1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

    A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

    B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

    C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

    Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

    A. 3

    B. -3

    C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

    D. \(\dfrac{1}{3}\)

    Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

    A. \( \pm 3\)

    B. \( \pm 9\)

    C. 3

    D. -3

    Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

    A. 4

    B. 6

    C. 8

    D. 12

    Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

    A. \(960c{m^2}\)

    B. \(960c{m^3}\)

    C. \(192c{m^3}\)

    D. \(192c{m^2}\)

    Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8 m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

    A. \(48{m^2}\)

    B. \(64{m^2}\)

    C.  \(512{m^2}\)

    D. \(384{m^2}\)

    II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

    Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

    a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

    b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

    Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

    b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

    Câu 9: (1 điểm)

    Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

    Câu 10: (3,5 điểm)

    1. Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

    a) Tính chiều rộng của bể nước

    b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

    2. Một cái bục lăng trụ đứng có kích thước như hình dưới:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 0 1

    a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của bục. Diện tích cần phải sơn là bao nhiêu?

    b) Tính thể tích của cái bục

    Câu 11: (0,5 điểm)

    Tìm số hữu tỉ x sao cho:

    \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

    Lời giải

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: D

      Câu 4: D

      Câu 5: B

      Câu 6: D

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Phương pháp

      Số thập phân \(\overline {0,a} = \dfrac{a}{{10}}\)

      Lời giải

      \( - 0,6 = \dfrac{{ - 6}}{{10}} = \dfrac{{( - 6).\left( { - 3} \right)}}{{10.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Chọn D

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Phương pháp

      Tính biểu thức trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}} = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{{15}}{{12}}} \right).\dfrac{{12}}{{21}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{12}}.\dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

      Chọn C

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Phương pháp

      Đưa về dạng \({x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\)

      Lời giải

      \(\begin{array}{l} - {x^3} = 27\\{x^3} = - 27\\{x^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x = - 3\end{array}\)

      Vậy x = -3

      Chọn D

      Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 4

      B. 6

      C. 8

      D. 12

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

      A. \(960c{m^2}\)

      B. \(960c{m^3}\)

      C. \(192c{m^3}\)

      D. \(192c{m^2}\)

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.20 = 960\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8 m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

      A. \(48{m^2}\)

      B. \(64{m^2}\)

      C. \(512{m^2}\)

      D. \(384{m^2}\)

      Phương pháp

      Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là: Stp = 6 . a.a

      Lời giải

      Diện tích giấy dán là: Stp = 6 . a.a = 6. 8. 8 = 384 (m2)

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

      a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

      b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

      b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

      Phương pháp

      a) Biến đổi để 1 vế là biểu thức chứa x, 1 vế chỉ chứa hệ số tự do.

      b) Đưa về dạng \({a^x} = {a^b} \Rightarrow x = b\)

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

      Vậy x = 5

      Câu 9: (1 điểm)

      Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

      Phương pháp

      + Tính khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng.

      + Tính khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng.

      Lời giải

      Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

      0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

      Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

      0,135 . 20 = 2,7 (kg)

      Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính thể tích nước đổ vào.

      Tính chiều rộng bể = Thể tích : (chiều cao . chiều dài)

      b) Tính thể tích bể.

      Tính chiều cao bể = Thể tích : ( chiều dài . chiều rộng)

      2. a) Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích 2 đáy

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy . chiều cao

      Diện tích tam giác vuông = cạnh góc vuông . cạnh góc vuông : 2

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

      Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

      b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

      Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

      Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 1 1

      Bục có dạng hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6cm, 8cm, 10cm; chiều cao là 3cm.

      a) Diện tích xung quanh lăng trụ là: Sxq = (6+8+10) . 3 = 72 (cm2)

      Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđáy = 6.8:2=24 (cm2)

      Diện tích cần sơn là: S = Sxq +2. Sđáy = 72 + 2.24 = 120 (cm2)

      b) Thể tích lăng trụ là: V = Sđáy . h = 24 . 3 = 72 (cm3)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Tìm số hữu tỉ x sao cho:

      \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

      Phương pháp

      Cộng cả 2 vế với 2

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

      Vậy x = -2024

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 4

      B. 6

      C. 8

      D. 12

      Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

      A. \(960c{m^2}\)

      B. \(960c{m^3}\)

      C. \(192c{m^3}\)

      D. \(192c{m^2}\)

      Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8 m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

      A. \(48{m^2}\)

      B. \(64{m^2}\)

      C.  \(512{m^2}\)

      D. \(384{m^2}\)

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

      a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

      b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

      b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

      Câu 10: (3,5 điểm)

      1. Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

      a) Tính chiều rộng của bể nước

      b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

      2. Một cái bục lăng trụ đứng có kích thước như hình dưới:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 1

      a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của bục. Diện tích cần phải sơn là bao nhiêu?

      b) Tính thể tích của cái bục

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Tìm số hữu tỉ x sao cho:

      \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: D

      Câu 4: D

      Câu 5: B

      Câu 6: D

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Phương pháp

      Số thập phân \(\overline {0,a} = \dfrac{a}{{10}}\)

      Lời giải

      \( - 0,6 = \dfrac{{ - 6}}{{10}} = \dfrac{{( - 6).\left( { - 3} \right)}}{{10.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Chọn D

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Phương pháp

      Tính biểu thức trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}} = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{{15}}{{12}}} \right).\dfrac{{12}}{{21}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{12}}.\dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

      Chọn C

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Phương pháp

      Đưa về dạng \({x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\)

      Lời giải

      \(\begin{array}{l} - {x^3} = 27\\{x^3} = - 27\\{x^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x = - 3\end{array}\)

      Vậy x = -3

      Chọn D

      Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 4

      B. 6

      C. 8

      D. 12

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

      A. \(960c{m^2}\)

      B. \(960c{m^3}\)

      C. \(192c{m^3}\)

      D. \(192c{m^2}\)

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.20 = 960\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8 m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

      A. \(48{m^2}\)

      B. \(64{m^2}\)

      C. \(512{m^2}\)

      D. \(384{m^2}\)

      Phương pháp

      Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là: Stp = 6 . a.a

      Lời giải

      Diện tích giấy dán là: Stp = 6 . a.a = 6. 8. 8 = 384 (m2)

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

      a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

      b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

      b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

      Phương pháp

      a) Biến đổi để 1 vế là biểu thức chứa x, 1 vế chỉ chứa hệ số tự do.

      b) Đưa về dạng \({a^x} = {a^b} \Rightarrow x = b\)

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

      Vậy x = 5

      Câu 9: (1 điểm)

      Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

      Phương pháp

      + Tính khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng.

      + Tính khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng.

      Lời giải

      Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

      0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

      Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

      0,135 . 20 = 2,7 (kg)

      Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính thể tích nước đổ vào.

      Tính chiều rộng bể = Thể tích : (chiều cao . chiều dài)

      b) Tính thể tích bể.

      Tính chiều cao bể = Thể tích : ( chiều dài . chiều rộng)

      2. a) Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích 2 đáy

      Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy . chiều cao

      Diện tích tam giác vuông = cạnh góc vuông . cạnh góc vuông : 2

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

      Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

      b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

      Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

      Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 2

      Bục có dạng hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6cm, 8cm, 10cm; chiều cao là 3cm.

      a) Diện tích xung quanh lăng trụ là: Sxq = (6+8+10) . 3 = 72 (cm2)

      Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđáy = 6.8:2=24 (cm2)

      Diện tích cần sơn là: S = Sxq +2. Sđáy = 72 + 2.24 = 120 (cm2)

      b) Thể tích lăng trụ là: V = Sđáy . h = 24 . 3 = 72 (cm3)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Tìm số hữu tỉ x sao cho:

      \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

      Phương pháp

      Cộng cả 2 vế với 2

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

      Vậy x = -2024

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 do montoan.com.vn cung cấp, được thiết kế để giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Phân số: Các khái niệm về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Số thập phân: Các khái niệm về số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Phần trăm: Các khái niệm về phần trăm, tính phần trăm của một số, tìm một số khi biết phần trăm của nó.
      • Biểu đồ: Đọc và phân tích các loại biểu đồ thường gặp (biểu đồ cột, biểu đồ tròn).

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

      Đề thi thường có cấu trúc sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 7.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng sự tự tin: Khi làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Mẹo làm bài thi Toán 7 hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 7 hiệu quả:

      • Ôn tập kiến thức đầy đủ: Nắm vững các khái niệm, định lý và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Giữ bình tĩnh: Không hoảng loạn khi gặp bài khó, hãy cố gắng suy nghĩ và tìm cách giải.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài thi hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7