1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Lời giải

    PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm)

    1.D

    2.A

    3.B

    4.C

    5.C

    6.A

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là: \(\mathbb{N}\)

    Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là: \(\mathbb{Z}\)

    Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: \(\mathbb{Q}\).

    Cách giải:

    + \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Z}\)là sai vì \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án A.

    + \( - 5 \in \mathbb{N}\) là sai vì \( - 5 \in \mathbb{Z}\) hoặc \( - 5 \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án B.

    + \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{Q}\) là sai vì \(\dfrac{{ - 5}}{4} \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án C.

    + \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{Q}\)là đúng nên chọn đáp án D.

    Chọn D.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của \(x\).

    Cách giải:

    \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{2}{4} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{4}\\x = \dfrac{{ - 1}}{4}:\dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{4}.\dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{{ - 3}}{8}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{8}\)

    Chọn A.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Thực hiện tính toán với biểu thức có chứa căn bậc hai.

    Cách giải:

    \(\sqrt {1,44} - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

    \(\begin{array}{l} = 1,2 - 2.0,6\\ = 1,2 - 1,2\\ = 0\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc.

    Cách giải:

    Vì \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle xOy\) nên ta có: \(\angle xOy = 2\angle xOz = {2.56^0} = {112^0}\)

    Vậy \(\angle xOy = {112^0}\)

    Chọn C.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

    Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

    Cách giải:

    Từ các hình đã cho, ta thấy:

    + Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

    + Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

    Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

    Chọn C.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Thể tích của hình lập phương có cạnh là \(a\) được tính theo công thức: \(V = {a^3}\).

    Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là \(a\) được tính theo công thức: \({S_{xq}} = 4{a^2}\)

    Cách giải:

    Gọi cạnh của hình lập phương là \(a\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a > 0\))

    Vì hình lập phương có thể tích là \(343{m^3}\) nên ta có: \({a^3} = 343 \Rightarrow {a^3} = {7^3} \Rightarrow a = 7\,\left( {tm} \right)\)

    Diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = {4.7^2} = 4.49 = 196\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Chọn A.

    Phần II. Tự luận:

    Bài 1:

    Phương pháp:

    a), b) Thực hiện phép cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ.

    c), d) Thực hiện phép tính có lũy thừa của một số hữu tỉ.

    Chú ý: \({\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\left( {y \ne 0} \right)\)

    \(\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)\(\left( {x \ne 0;m,n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5 - 84\dfrac{1}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( {\dfrac{{ - 31}}{2} - \dfrac{{169}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\dfrac{{\left( { - 200} \right)}}{2}\\ = - 26\end{array}\)

    b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\\ = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9} + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \left( {\dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = 0 + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\) 

    c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

    \(\begin{array}{l} = 4.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{2^3}}} - 2.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{{2^2}}} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = 4.\dfrac{{ - 1}}{8} - 2.\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = \dfrac{{ - 1}}{2} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{2}{2}\\ = \dfrac{{ - 1 - 1 + \left( { - 3} \right) + 2}}{2}\\ = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

    d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}}}{{{3^3}}}.\dfrac{{{3^4}}}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{{\left( {2.5} \right)}^2}}}.{{\left( { - 1.5} \right)}^3}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.\dfrac{3}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}}} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}:\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}\\ = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}.\dfrac{{{2^4}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{1}{{\left( { - 7} \right)}}.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{1}.\dfrac{5}{1}.\dfrac{{{2^2}}}{1}.\dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{5.4}}{{\left( { - 7} \right).3}} = \dfrac{{20}}{{ - 21}} = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\end{array}\)

    Bài 2:

    Phương pháp:

    Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.

    Cách giải:

    a) \(6 ; \sqrt {46} ; 0 ; - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 2.\sqrt {16} \)

    + Vì \(36 < 46 < 49\) nên \(\sqrt {36} {\rm{\;}} < \sqrt {46} {\rm{\;}} < \sqrt {49} \) hay \(6 < \sqrt {46} {\rm{\;}} < 7\)

    \(2.\sqrt {16} {\rm{\;}} = 2.\sqrt {{4^2}} {\rm{\;}} = 2.4 = 8 > 7\)

    Suy ra, \(0 < 6 < \sqrt {46} {\rm{\;}} < 2.\sqrt {16} \) (1)

    + Ta có: \( - \sqrt {81} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - \sqrt {{9^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 9\)

    Vì \(3,6 < 9\) nên \( - 3,6 > {\rm{\;}} - 9\) suy ra \( - 3,6 > {\rm{\;}} - \sqrt {81} \)

    Suy ra, \(0 > {\rm{\;}} - 3,6 > {\rm{\;}} - \sqrt {81} \) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \( - \sqrt {81} < - 3,6 < 0 < 6 < \sqrt {46} < 2.\sqrt {16} \)

    Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 0 ; 6 ; \sqrt {46} ; 2.\sqrt {16} \).

    b) \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} ; - 8 ; - 3.\sqrt {0,25} ; 0 ; 6 \)

    + Vì \(64 < 78\) nên \(\sqrt {64} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \) hay \(8 < \sqrt {78} \)

    Ta có: \(\sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} = \sqrt {54} \)

    Vì \(49 < 54 < 64\) nên \(\sqrt {49} {\rm{\;}} < \sqrt {54} {\rm{\;}} < \sqrt {64} \) hay \(7 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < 8\)

    Vì \(0 < 6 < 7 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < 8 < \sqrt {78} \) nên \(0 < 6 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \) (1)

    Suy ra, \(0 < 6 < \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \)

    + Ta có: \( - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,{5^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3.0,5 = {\rm{\;}} - 3.\dfrac{1}{2} = {\rm{\;}} - \dfrac{3}{2} = {\rm{\;}} - 1,5\)

    Vì \(1,5 < 8\) nên \( - 1,5 > {\rm{\;}} - 8\)

    Suy ra, \(0 > {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} - 8\) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \( - 8 < {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} < 0 < 6 < \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \)

    Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}}; 6 ; 0 ; - 3\sqrt {0,25} ; - 8\).

    Bài 3:

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

    Cách giải:

    a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

    \(\begin{array}{l}x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}:{\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}\\x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^{7 - 5}} = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^2}\\x = \dfrac{{{4^2}}}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{25}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{16}}{{25}}\)

    b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x = - {\left( {0,03} \right)^2}\)

    \(\begin{array}{l}x = {\left( {0,03} \right)^3}:\left[ { - {{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x = - \left[ {{{\left( {0,03} \right)}^3}:{{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x = - {\left( {0,03} \right)^{3 - 2}}\\x = - 0,03\end{array}\)

    Vậy \(x = - 0,03\)

    c) \(\sqrt {0,16} + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)

    \(\begin{array}{l}0,4 + x = 3.0,3.\dfrac{7}{3}\\0,4 + x = 0,3.7\\0,4 + x = 2,1\\x = 2,1 - 0,4\\x = 1,7\end{array}\)

    Vậy \(x = 1,7\)

    d) \(\sqrt {0,25} - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

    \(\begin{array}{l}0,5 - 3x - 0,7.\dfrac{1}{7} = 0,2.\dfrac{1}{2}\\0,5 - 3x - 0,1 = 0,1\\0,4 - 3x = 0,1\\3x = 0,4 - 0,1\\3x = 0,3\\x = 0,3:3\\x = 0,1\end{array}\)

    Vậy \(x = 0,1\)

    Bài 4:

    Phương pháp:

    + Tính diện tích: đáy bể, xung quanh bể và diện tích một viên gạch

    Thực hiện phép chia ước lượng được số viên gạch cần ốp

    + Tính chiều dài cạnh đáy, chiều cao của bể sau khi ốp gạch

    Tính thể tích sau khi ốp gạch

    Cách giải:

    * Diện tích đáy của bể là: \(1,5.1,5 = 2,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích xung quanh của bể là: \(4.1,5.1 = 6\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích của đáy bể và diện tích xung quanh của bể là: \(2,25 + 6 = 8,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích một viên gạch là: \(20.30 = 600\left( {c{m^2}} \right) = 0,06\left( {{m^2}} \right)\)

    Ta có: \(8,25:0,06 = 137,5\)

    Như vậy cần ít nhất \(138\) viên gạch ốp.

    * Chiều dài cạnh đáy sau khi ốp gạch là: \(1,5 - 2.0,1 = 1,5 - 0,2 = 1,48\,\left( m \right)\)

    Chiều cao của bể sau khi ốp gạch là: \(1 - 2.0,01 = 1 - 0,02 = 0,98\,\left( m \right)\)

    Thể tích của bể sau khi ốp gạch là: \({\left( {1,48} \right)^2}.0,98 = 2,146592\,\left( {{m^3}} \right) = 2146,692\,\left( {d{m^3}} \right)\)

    Vậy sau khi ốp bể, bể chứa được khoảng 2147 lít nước.

    Bài 5:

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 1 1

    a) * Vì \(\angle xOy\) và \(\angle yOt\) là hai góc kề nhau nên ta có: \(\angle xOy + \angle yOt = \angle xOy\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {30^0} + \angle yOt = {70^0}\\ \Rightarrow \angle yOt = {70^0} - {30^0}\\ \Rightarrow \angle yOt = {40^0}\end{array}\)

    Vậy \(\angle yOt = {40^0}\).

    * Vì \(\angle xOy = {30^0};\angle yOt = {40^0}\) nên hai góc \(\angle xOy\) và \(\angle yOt\) không bằng nhau

    Do đó, \(Oy\) không là tia phân giác của \(\angle xOt\).

    b) Vì \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\) nên \(\angle xOm\) là góc bẹt và bằng \({180^0}\).

    Ta có: \(\angle xOt\) và \(\angle tOm\) là hai góc kề bù nên \(\angle xOt + \angle tOm = {180^0}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {70^0} + \angle tOm = {180^0}\\ \Rightarrow \angle tOm = {180^0} = {70^0}\\ \Rightarrow \angle tOm = {110^0}\end{array}\)

    Vậy \(\angle tOm = {110^0}\)

    c) Vì \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle mOt\) (giả thiết) nên \(\angle zOt = \dfrac{1}{2}\angle mOt = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\)

    Hai góc \(\angle yOt\) và \(\angle tOz\) kề nhau nên \(\angle yOt + \angle tOz = \angle yOz\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {40^0} + {55^0} = \angle yOz\\ \Rightarrow {95^0} = \angle yOz\end{array}\)

    Vậy \(\angle yOz = {95^0}\)

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      A. \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Z}\)

      B. \( - 5 \in \mathbb{N}\)

      C. \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

      A. \(x = \dfrac{{ - 3}}{8}\)

      B. \(x = \dfrac{3}{8}\)

      C. \(x = \dfrac{1}{2}\)

      D. \(x = - 1\)

      Câu 3: Kết quả của phép tính: \(\sqrt {1,44} - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

      A. \(0,24\)

      B. \(0\)

      C. \(0,12\)

      D. \(0,2\)

      Câu 4: Cho hình vẽ bên dưới. Biết tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle xOy\). Tính \(\angle xOy\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 0 1

      A. \(\angle xOy = {56^0}\)

      B. \(\angle xOy = {121^0}\)

      C. \(\angle xOy = {112^0}\)

      D. \(\angle xOy = {100^0}\)

      Câu 5: Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 0 2

      A. Tất cả 6 hình

      B. Hình a), c), e), f)

      C. Hình b), c), d)

      D. Hình b), d)

      Câu 6: Một hình lập phương có thể tích là \(343{m^3}\). Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

      A. \(343{m^2}\)

      B. \(98{m^2}\)

      C. \(196{m^2}\)

      D. \(240{m^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

      c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

      d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

      Bài 2: (1 điểm)

      a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(6 ; \sqrt {46} ; 0 ; - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 2.\sqrt {16} \).

      b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} ; - 8 ; - 3.\sqrt {0,25} ; 0 ; 6 \).

      Bài 3: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^6}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

      b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x = - {\left( {0,03} \right)^2}\)

      c) \(\sqrt {0,16} + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)d) \(\sqrt {0,25} - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

      Bài 4: (1,0 điểm)

      Một gia đình xây bể chứa nước hình lăng trụ đứng, phần trong lòng bể có đáy là hình vuông cạnh 1,5m, chiều cao bể là 1m. Sau đó họ dùng các viên gạch men kịch thước \(20 \times 30\)cm, dày 1cm để ốp xung quanh bể và đáy bể. Hỏi gia đình đó cần ít nhất bao nhiêu viên gạch ốp và sau khi ốp bể chứa được khoảng bao nhiêu lít nước?

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Cho \(\angle xOy = {30^0}\), vẽ góc \(\angle xOt = {70^0}\) sao cho tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Ot\).

      a) Tính \(\angle yOt?\) Tia \(Oy\) có là tia phân giác của góc \(\angle xOy\) không? Vì sao?

      b) Gọi tia \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\). Tính số đo của \(\angle mOt?\)

      c) Gọi \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle mOt\). Tính số đo của \(\angle yOz?\) 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      A. \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Z}\)

      B. \( - 5 \in \mathbb{N}\)

      C. \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

      A. \(x = \dfrac{{ - 3}}{8}\)

      B. \(x = \dfrac{3}{8}\)

      C. \(x = \dfrac{1}{2}\)

      D. \(x = - 1\)

      Câu 3: Kết quả của phép tính: \(\sqrt {1,44} - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

      A. \(0,24\)

      B. \(0\)

      C. \(0,12\)

      D. \(0,2\)

      Câu 4: Cho hình vẽ bên dưới. Biết tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle xOy\). Tính \(\angle xOy\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 1

      A. \(\angle xOy = {56^0}\)

      B. \(\angle xOy = {121^0}\)

      C. \(\angle xOy = {112^0}\)

      D. \(\angle xOy = {100^0}\)

      Câu 5: Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 2

      A. Tất cả 6 hình

      B. Hình a), c), e), f)

      C. Hình b), c), d)

      D. Hình b), d)

      Câu 6: Một hình lập phương có thể tích là \(343{m^3}\). Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

      A. \(343{m^2}\)

      B. \(98{m^2}\)

      C. \(196{m^2}\)

      D. \(240{m^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

      c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

      d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

      Bài 2: (1 điểm)

      a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(6 ; \sqrt {46} ; 0 ; - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 2.\sqrt {16} \).

      b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} ; - 8 ; - 3.\sqrt {0,25} ; 0 ; 6 \).

      Bài 3: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^6}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

      b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x = - {\left( {0,03} \right)^2}\)

      c) \(\sqrt {0,16} + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)d) \(\sqrt {0,25} - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

      Bài 4: (1,0 điểm)

      Một gia đình xây bể chứa nước hình lăng trụ đứng, phần trong lòng bể có đáy là hình vuông cạnh 1,5m, chiều cao bể là 1m. Sau đó họ dùng các viên gạch men kịch thước \(20 \times 30\)cm, dày 1cm để ốp xung quanh bể và đáy bể. Hỏi gia đình đó cần ít nhất bao nhiêu viên gạch ốp và sau khi ốp bể chứa được khoảng bao nhiêu lít nước?

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Cho \(\angle xOy = {30^0}\), vẽ góc \(\angle xOt = {70^0}\) sao cho tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Ot\).

      a) Tính \(\angle yOt?\) Tia \(Oy\) có là tia phân giác của góc \(\angle xOy\) không? Vì sao?

      b) Gọi tia \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\). Tính số đo của \(\angle mOt?\)

      c) Gọi \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle mOt\). Tính số đo của \(\angle yOz?\) 

      PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm)

      1.D

      2.A

      3.B

      4.C

      5.C

      6.A

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là: \(\mathbb{N}\)

      Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là: \(\mathbb{Z}\)

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: \(\mathbb{Q}\).

      Cách giải:

      + \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Z}\)là sai vì \(\dfrac{2}{5} \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án A.

      + \( - 5 \in \mathbb{N}\) là sai vì \( - 5 \in \mathbb{Z}\) hoặc \( - 5 \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án B.

      + \(\dfrac{{ - 5}}{4} \notin \mathbb{Q}\) là sai vì \(\dfrac{{ - 5}}{4} \in \mathbb{Q}\) nên loại đáp án C.

      + \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{Q}\)là đúng nên chọn đáp án D.

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của \(x\).

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{2}{4} - \dfrac{1}{4}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{4}\\x = \dfrac{{ - 1}}{4}:\dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{4}.\dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{{ - 3}}{8}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{8}\)

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Thực hiện tính toán với biểu thức có chứa căn bậc hai.

      Cách giải:

      \(\sqrt {1,44} - 2.{\left( {\sqrt {0,6} } \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = 1,2 - 2.0,6\\ = 1,2 - 1,2\\ = 0\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc.

      Cách giải:

      Vì \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle xOy\) nên ta có: \(\angle xOy = 2\angle xOz = {2.56^0} = {112^0}\)

      Vậy \(\angle xOy = {112^0}\)

      Chọn C.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

      Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

      Cách giải:

      Từ các hình đã cho, ta thấy:

      + Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

      + Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

      Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Thể tích của hình lập phương có cạnh là \(a\) được tính theo công thức: \(V = {a^3}\).

      Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là \(a\) được tính theo công thức: \({S_{xq}} = 4{a^2}\)

      Cách giải:

      Gọi cạnh của hình lập phương là \(a\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a > 0\))

      Vì hình lập phương có thể tích là \(343{m^3}\) nên ta có: \({a^3} = 343 \Rightarrow {a^3} = {7^3} \Rightarrow a = 7\,\left( {tm} \right)\)

      Diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = {4.7^2} = 4.49 = 196\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Phần II. Tự luận:

      Bài 1:

      Phương pháp:

      a), b) Thực hiện phép cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ.

      c), d) Thực hiện phép tính có lũy thừa của một số hữu tỉ.

      Chú ý: \({\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\left( {y \ne 0} \right)\)

      \(\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)\(\left( {x \ne 0;m,n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5} \right) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( { - 15,5 - 84\dfrac{1}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\left( {\dfrac{{ - 31}}{2} - \dfrac{{169}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{13}}{{50}}.\dfrac{{\left( { - 200} \right)}}{2}\\ = - 26\end{array}\)

      b) \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}:\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}.\left( { - \dfrac{2}{3}} \right) + \dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\\ = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9} + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \left( {\dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = 0 + \dfrac{{ - 1}}{4}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\) 

      c) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)

      \(\begin{array}{l} = 4.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{2^3}}} - 2.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{{2^2}}} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = 4.\dfrac{{ - 1}}{8} - 2.\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 3}}{2} + 1\\ = \dfrac{{ - 1}}{2} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{2}{2}\\ = \dfrac{{ - 1 - 1 + \left( { - 3} \right) + 2}}{2}\\ = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

      d) \(\dfrac{{{{\left( { - 0,7} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^5}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right)}^2}.{{\left( { - 5} \right)}^3}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}}}{{{3^3}}}.\dfrac{{{3^4}}}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{{\left( {2.5} \right)}^2}}}.{{\left( { - 1.5} \right)}^3}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.\dfrac{3}{{{2^4}}}.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}}}{{\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}}} = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}:\dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}{{{2^4}}}\\ = \dfrac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}.{{\left( { - 1} \right)}^3}{{.5}^3}}}{{{2^2}{{.5}^2}}}.\dfrac{{{2^4}}}{{{{\left( { - 7} \right)}^3}.3.\left( { - 1} \right)}}\\ = \dfrac{1}{{\left( { - 7} \right)}}.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{1}.\dfrac{5}{1}.\dfrac{{{2^2}}}{1}.\dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{5.4}}{{\left( { - 7} \right).3}} = \dfrac{{20}}{{ - 21}} = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.

      Cách giải:

      a) \(6 ; \sqrt {46} ; 0 ; - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 2.\sqrt {16} \)

      + Vì \(36 < 46 < 49\) nên \(\sqrt {36} {\rm{\;}} < \sqrt {46} {\rm{\;}} < \sqrt {49} \) hay \(6 < \sqrt {46} {\rm{\;}} < 7\)

      \(2.\sqrt {16} {\rm{\;}} = 2.\sqrt {{4^2}} {\rm{\;}} = 2.4 = 8 > 7\)

      Suy ra, \(0 < 6 < \sqrt {46} {\rm{\;}} < 2.\sqrt {16} \) (1)

      + Ta có: \( - \sqrt {81} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - \sqrt {{9^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 9\)

      Vì \(3,6 < 9\) nên \( - 3,6 > {\rm{\;}} - 9\) suy ra \( - 3,6 > {\rm{\;}} - \sqrt {81} \)

      Suy ra, \(0 > {\rm{\;}} - 3,6 > {\rm{\;}} - \sqrt {81} \) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \( - \sqrt {81} < - 3,6 < 0 < 6 < \sqrt {46} < 2.\sqrt {16} \)

      Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \sqrt {81} ; - 3,6 ; 0 ; 6 ; \sqrt {46} ; 2.\sqrt {16} \).

      b) \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} ; - 8 ; - 3.\sqrt {0,25} ; 0 ; 6 \)

      + Vì \(64 < 78\) nên \(\sqrt {64} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \) hay \(8 < \sqrt {78} \)

      Ta có: \(\sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} = \sqrt {54} \)

      Vì \(49 < 54 < 64\) nên \(\sqrt {49} {\rm{\;}} < \sqrt {54} {\rm{\;}} < \sqrt {64} \) hay \(7 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < 8\)

      Vì \(0 < 6 < 7 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < 8 < \sqrt {78} \) nên \(0 < 6 < \sqrt {54} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \) (1)

      Suy ra, \(0 < 6 < \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \)

      + Ta có: \( - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,{5^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3.0,5 = {\rm{\;}} - 3.\dfrac{1}{2} = {\rm{\;}} - \dfrac{3}{2} = {\rm{\;}} - 1,5\)

      Vì \(1,5 < 8\) nên \( - 1,5 > {\rm{\;}} - 8\)

      Suy ra, \(0 > {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} - 8\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \( - 8 < {\rm{\;}} - 3.\sqrt {0,25} {\rm{\;}} < 0 < 6 < \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}} < \sqrt {78} \)

      Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(\sqrt {78} ; \sqrt {50 + 4} {\rm{\;}}; 6 ; 0 ; - 3\sqrt {0,25} ; - 8\).

      Bài 3:

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

      Cách giải:

      a) \({\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}.x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}\)

      \(\begin{array}{l}x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^7}:{\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^5}\\x = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^{7 - 5}} = {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^2}\\x = \dfrac{{{4^2}}}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{25}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{16}}{{25}}\)

      b) \({\left( {0,03} \right)^3}:x = - {\left( {0,03} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l}x = {\left( {0,03} \right)^3}:\left[ { - {{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x = - \left[ {{{\left( {0,03} \right)}^3}:{{\left( {0,03} \right)}^2}} \right]\\x = - {\left( {0,03} \right)^{3 - 2}}\\x = - 0,03\end{array}\)

      Vậy \(x = - 0,03\)

      c) \(\sqrt {0,16} + x = 3.\sqrt {0,09} .2\dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l}0,4 + x = 3.0,3.\dfrac{7}{3}\\0,4 + x = 0,3.7\\0,4 + x = 2,1\\x = 2,1 - 0,4\\x = 1,7\end{array}\)

      Vậy \(x = 1,7\)

      d) \(\sqrt {0,25} - 3x - \sqrt {0,49} .\dfrac{1}{7} = \sqrt {0,04} .\dfrac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}0,5 - 3x - 0,7.\dfrac{1}{7} = 0,2.\dfrac{1}{2}\\0,5 - 3x - 0,1 = 0,1\\0,4 - 3x = 0,1\\3x = 0,4 - 0,1\\3x = 0,3\\x = 0,3:3\\x = 0,1\end{array}\)

      Vậy \(x = 0,1\)

      Bài 4:

      Phương pháp:

      + Tính diện tích: đáy bể, xung quanh bể và diện tích một viên gạch

      Thực hiện phép chia ước lượng được số viên gạch cần ốp

      + Tính chiều dài cạnh đáy, chiều cao của bể sau khi ốp gạch

      Tính thể tích sau khi ốp gạch

      Cách giải:

      * Diện tích đáy của bể là: \(1,5.1,5 = 2,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích xung quanh của bể là: \(4.1,5.1 = 6\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của đáy bể và diện tích xung quanh của bể là: \(2,25 + 6 = 8,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích một viên gạch là: \(20.30 = 600\left( {c{m^2}} \right) = 0,06\left( {{m^2}} \right)\)

      Ta có: \(8,25:0,06 = 137,5\)

      Như vậy cần ít nhất \(138\) viên gạch ốp.

      * Chiều dài cạnh đáy sau khi ốp gạch là: \(1,5 - 2.0,1 = 1,5 - 0,2 = 1,48\,\left( m \right)\)

      Chiều cao của bể sau khi ốp gạch là: \(1 - 2.0,01 = 1 - 0,02 = 0,98\,\left( m \right)\)

      Thể tích của bể sau khi ốp gạch là: \({\left( {1,48} \right)^2}.0,98 = 2,146592\,\left( {{m^3}} \right) = 2146,692\,\left( {d{m^3}} \right)\)

      Vậy sau khi ốp bể, bể chứa được khoảng 2147 lít nước.

      Bài 5:

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 3

      a) * Vì \(\angle xOy\) và \(\angle yOt\) là hai góc kề nhau nên ta có: \(\angle xOy + \angle yOt = \angle xOy\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {30^0} + \angle yOt = {70^0}\\ \Rightarrow \angle yOt = {70^0} - {30^0}\\ \Rightarrow \angle yOt = {40^0}\end{array}\)

      Vậy \(\angle yOt = {40^0}\).

      * Vì \(\angle xOy = {30^0};\angle yOt = {40^0}\) nên hai góc \(\angle xOy\) và \(\angle yOt\) không bằng nhau

      Do đó, \(Oy\) không là tia phân giác của \(\angle xOt\).

      b) Vì \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\) nên \(\angle xOm\) là góc bẹt và bằng \({180^0}\).

      Ta có: \(\angle xOt\) và \(\angle tOm\) là hai góc kề bù nên \(\angle xOt + \angle tOm = {180^0}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {70^0} + \angle tOm = {180^0}\\ \Rightarrow \angle tOm = {180^0} = {70^0}\\ \Rightarrow \angle tOm = {110^0}\end{array}\)

      Vậy \(\angle tOm = {110^0}\)

      c) Vì \(Oz\) là tia phân giác của \(\angle mOt\) (giả thiết) nên \(\angle zOt = \dfrac{1}{2}\angle mOt = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\)

      Hai góc \(\angle yOt\) và \(\angle tOz\) kề nhau nên \(\angle yOt + \angle tOz = \angle yOz\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {40^0} + {55^0} = \angle yOz\\ \Rightarrow {95^0} = \angle yOz\end{array}\)

      Vậy \(\angle yOz = {95^0}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 do montoan.com.vn cung cấp, được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu này.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Hình học: Các góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: 5 câu hỏi, mỗi câu 0.4 điểm.
      2. Phần tự luận: 3 bài toán lớn, mỗi bài 2 điểm.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

      Luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7.
      • Giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Mẹo làm bài thi Toán 7 hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 7 hiệu quả:

      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Bắt đầu với những câu hỏi dễ trước, sau đó mới làm những câu hỏi khó.
      • Viết rõ ràng, mạch lạc và trình bày bài giải một cách logic.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Không nên bỏ trống bất kỳ câu hỏi nào.

      Tài liệu ôn tập Toán 7 hữu ích

      Ngoài Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4, montoan.com.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập Toán 7 hữu ích khác, bao gồm:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các bài giảng Toán 7 online
      • Các đề thi thử Toán 7

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 là một công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời cho học sinh lớp 7. Hãy luyện tập thường xuyên với đề thi này và các tài liệu ôn tập khác để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7