1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số đối của số hữu tỉ ( - 0,25) là

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

    A. \( - 0,25.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

    C. \( - 4.\)

    D. \(0,25.\)

    Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

    A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

    B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

    C. \( - \frac{1}{2}\)

    D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

    Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

    A. \(a < b.\)

    B. \(a > b.\)

    C. \(a = b.\)

    D. \(a = - b.\)

    Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

    A. \({7^9}.\)

    B. \({7^{11}}.\)

    C. \({7^{10}}.\)

    D. \({1^{10}}.\)

    Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

    A. \(a = b + c.\)

    B. \(a = - b + c.\)

    C. \(a = b - c.\)

    D. \(a = - b - c.\)

    Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

    A. \(x - y + z.\)

    B. \(x - y - z.\)

    C. \(x + y - z.\)

    D. \(x + y + z.\)

    Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 0 1

    A. Hình hộp chữ nhật

    B. Hình vuông

    C. Hình lập phương

    D. Hình chữ nhật

    Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 0 2

    A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

    B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

    C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

    D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

    Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;

    B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;

    C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;

    D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.

    Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

    A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)

    B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

    C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

    D. Các đáp án đều sai

    Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 0 3

    Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:

    A. 36cm2.

    B. 30cm2.

    C. 36cm3.

    D. 30cm3.

    Câu 12: Cho các khẳng định sau:

    (I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    (II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

    (III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.

    Số khẳng định đúng là:

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 0.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)

    Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

    b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

    c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

    Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

    b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

    Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.

    Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: B

      Câu 4: A

      Câu 5: A

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. C

      Câu 9. B

      Câu 10. A

      Câu 11. A

      Câu 12. B

      Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

      A. \( - 0,25.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

      C. \( - 4.\)

      D. \(0,25.\)

      Phương pháp

      Số đối của một số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải

      Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.

      Đáp án D.

      Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

      A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

      B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

      C. \( - \frac{1}{2}\)

      D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

      Phương pháp

      Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

      Lời giải

      \(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.

      Đáp án C.

      Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

      A. \(a < b.\)

      B. \(a > b.\)

      C. \(a = b.\)

      D. \(a = - b.\)

      Phương pháp

      Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.

      Lời giải

      Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.

      Đáp án B.

      Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

      A. \({7^9}.\)

      B. \({7^{11}}.\)

      C. \({7^{10}}.\)

      D. \({1^{10}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).

      Đáp án A.

      Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

      A. \(a = b + c.\)

      B. \(a = - b + c.\)

      C. \(a = b - c.\)

      D. \(a = - b - c.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chuyển vế.

      Lời giải

      Nếu a – b = c thì a = b + c.

      Đáp án A.

      Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

      A. \(x - y + z.\)

      B. \(x - y - z.\)

      C. \(x + y - z.\)

      D. \(x + y + z.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      Ta có: x – (y + z) = x – y – z.

      Đáp án B.

      Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1 1

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Những đồ vật trên là hình hộp chữ nhật.

      Đáp án A.

      Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

      A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      Phương pháp

      Tổng diện tích các mặt của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt của hình lập phương.

      Lời giải

      Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2.2 = 4 cm2.

      Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là: 6.4 = 24 cm2.

      Đáp án C.

      Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;

      C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;

      D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa kiến thức về hình lăng trụ tam giác.

      Lời giải

      Hình lăng trụ tam giác có 2 mặt đáy và 3 mặt bên nên có 2 + 3 = 5 mặt.

      Hình lăng trụ tam giác có 6 đỉnh.

      Đáp án B.

      Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1 2

      A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)

      B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      D. Các đáp án đều sai

      Phương pháp

      Xác định các cặp cạnh bằng nhau để tính độ dài EF, NF.

      Lời giải

      Vì EFGH.MNPQ là hình lập phương nên tất cả các cạnh bằng nhau suy ra EF = NF = MN = 3cm.

      Đáp án A.

      Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1 3

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:

      A. 36cm2.

      B. 30cm2.

       C. 36cm3.

      D. 30cm3.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là:

      \({S_{xq}} = \left( {4 + 3 + 5} \right).3 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 12: Cho các khẳng định sau:(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.

      Số khẳng định đúng là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 0.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về góc đã học.

      Lời giải

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên (I) đúng.

      Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên (II) sai.

      Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và bù nhau nên (III) đúng.

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.

      Lời giải

      Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).

      Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).

      Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).

      Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.

      Lời giải

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      = -10 + 3

      = -7

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\)

      \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\)

      Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      \({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\)

      \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\)

      \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\)

      Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\).

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\)

      \(x - 1 = 4\)

      \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\).

      Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.

      Phương pháp

      Tính diện tích đáy hình lăng trụ đứng.

      Tính thể tích nhà kho.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1 4

      Gọi nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’.Diện tích đáy hình lăng trụ là:

      \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {3 + 4} \right).5 = 17,5\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích nhà kho là:

      \({V_{kho}} = {S_{ABCD}}.AA' = 17,5.6 = 105\left( {c{m^3}} \right)\)

      Vậy thể tích nhà kho là 105cm3.

      Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.

      Phương pháp

      Tính chu vi sàn căn phòng.

      Tính diện tích xung quanh của căn phòng.

      Tính diện tích trần.

      Tính diện tích phải quét vôi = diện tích xung quanh – diện tích trần – diện tích các cửa.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1 5

      Gọi căn phòng là hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.

      Chu vi sàn căn phòng hình chữ nhật là: 2 . (8 + 5) = 26 (m)Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 26.4 = 104(m2)Diện tích trần của căn phòng là: Strần = 8.5 = 40(m2)Diện tích phải quét vôi là: S = Sxq – Strần - 10 = 104 + 40 - 10 = 134(m2)Vậy diện tích phải quyét vôi là 134m2.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

      A. \( - 0,25.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

      C. \( - 4.\)

      D. \(0,25.\)

      Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

      A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

      B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

      C. \( - \frac{1}{2}\)

      D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

      Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

      A. \(a < b.\)

      B. \(a > b.\)

      C. \(a = b.\)

      D. \(a = - b.\)

      Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

      A. \({7^9}.\)

      B. \({7^{11}}.\)

      C. \({7^{10}}.\)

      D. \({1^{10}}.\)

      Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

      A. \(a = b + c.\)

      B. \(a = - b + c.\)

      C. \(a = b - c.\)

      D. \(a = - b - c.\)

      Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

      A. \(x - y + z.\)

      B. \(x - y - z.\)

      C. \(x + y - z.\)

      D. \(x + y + z.\)

      Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 1

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 2

      A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;

      B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;

      C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;

      D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.

      Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

      A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)

      B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      D. Các đáp án đều sai

      Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 3

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:

      A. 36cm2.

      B. 30cm2.

      C. 36cm3.

      D. 30cm3.

      Câu 12: Cho các khẳng định sau:

      (I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      (II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      (III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.

      Số khẳng định đúng là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 0.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)

      Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.

      Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: B

      Câu 4: A

      Câu 5: A

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. C

      Câu 9. B

      Câu 10. A

      Câu 11. A

      Câu 12. B

      Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

      A. \( - 0,25.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

      C. \( - 4.\)

      D. \(0,25.\)

      Phương pháp

      Số đối của một số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải

      Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.

      Đáp án D.

      Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

      A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

      B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

      C. \( - \frac{1}{2}\)

      D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

      Phương pháp

      Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

      Lời giải

      \(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.

      Đáp án C.

      Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

      A. \(a < b.\)

      B. \(a > b.\)

      C. \(a = b.\)

      D. \(a = - b.\)

      Phương pháp

      Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.

      Lời giải

      Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.

      Đáp án B.

      Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

      A. \({7^9}.\)

      B. \({7^{11}}.\)

      C. \({7^{10}}.\)

      D. \({1^{10}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).

      Đáp án A.

      Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

      A. \(a = b + c.\)

      B. \(a = - b + c.\)

      C. \(a = b - c.\)

      D. \(a = - b - c.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chuyển vế.

      Lời giải

      Nếu a – b = c thì a = b + c.

      Đáp án A.

      Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

      A. \(x - y + z.\)

      B. \(x - y - z.\)

      C. \(x + y - z.\)

      D. \(x + y + z.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      Ta có: x – (y + z) = x – y – z.

      Đáp án B.

      Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 4

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Những đồ vật trên là hình hộp chữ nhật.

      Đáp án A.

      Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

      A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).

      Phương pháp

      Tổng diện tích các mặt của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt của hình lập phương.

      Lời giải

      Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2.2 = 4 cm2.

      Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là: 6.4 = 24 cm2.

      Đáp án C.

      Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;

      C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;

      D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa kiến thức về hình lăng trụ tam giác.

      Lời giải

      Hình lăng trụ tam giác có 2 mặt đáy và 3 mặt bên nên có 2 + 3 = 5 mặt.

      Hình lăng trụ tam giác có 6 đỉnh.

      Đáp án B.

      Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 5

      A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)

      B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)

      D. Các đáp án đều sai

      Phương pháp

      Xác định các cặp cạnh bằng nhau để tính độ dài EF, NF.

      Lời giải

      Vì EFGH.MNPQ là hình lập phương nên tất cả các cạnh bằng nhau suy ra EF = NF = MN = 3cm.

      Đáp án A.

      Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 6

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:

      A. 36cm2.

      B. 30cm2.

       C. 36cm3.

      D. 30cm3.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là:

      \({S_{xq}} = \left( {4 + 3 + 5} \right).3 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 12: Cho các khẳng định sau:(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.

      Số khẳng định đúng là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 0.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về góc đã học.

      Lời giải

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên (I) đúng.

      Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên (II) sai.

      Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và bù nhau nên (III) đúng.

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.

      Lời giải

      Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).

      Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).

      Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).

      Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.

      Lời giải

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      = -10 + 3

      = -7

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\)

      \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\)

      Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      \({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\)

      \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\)

      \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\)

      Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\).

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\)

      \(x - 1 = 4\)

      \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\).

      Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.

      Phương pháp

      Tính diện tích đáy hình lăng trụ đứng.

      Tính thể tích nhà kho.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 7

      Gọi nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’.Diện tích đáy hình lăng trụ là:

      \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {3 + 4} \right).5 = 17,5\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích nhà kho là:

      \({V_{kho}} = {S_{ABCD}}.AA' = 17,5.6 = 105\left( {c{m^3}} \right)\)

      Vậy thể tích nhà kho là 105cm3.

      Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.

      Phương pháp

      Tính chu vi sàn căn phòng.

      Tính diện tích xung quanh của căn phòng.

      Tính diện tích trần.

      Tính diện tích phải quét vôi = diện tích xung quanh – diện tích trần – diện tích các cửa.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 8

      Gọi căn phòng là hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.

      Chu vi sàn căn phòng hình chữ nhật là: 2 . (8 + 5) = 26 (m)Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 26.4 = 104(m2)Diện tích trần của căn phòng là: Strần = 8.5 = 40(m2)Diện tích phải quét vôi là: S = Sxq – Strần - 10 = 104 + 40 - 10 = 134(m2)Vậy diện tích phải quyét vôi là 134m2.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 do montoan.com.vn cung cấp, được thiết kế để giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải toán.
      • Hình học: Các góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa và các bài giảng.
      • Rèn luyện kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng sự tự tin: Khi làm quen với cấu trúc đề thi và giải được các bài toán, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các kiến thức và công thức đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Mẹo làm bài thi Toán 7 hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 7 hiệu quả:

      • Ôn tập kiến thức đầy đủ: Trước khi thi, hãy ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong sách giáo khoa và các bài giảng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi và bài tập để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm bài, hãy giữ bình tĩnh và tập trung cao độ.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi đúng thời gian quy định.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài thi hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7