1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là công cụ lý tưởng để học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức đã học trong học kì. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ phương pháp giải.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Nếu2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

    • A.
      \(\frac{2}{c} = \frac{b}{5}\).
    • B.
      \(\frac{2}{5} = \frac{c}{b}\).
    • C.
      \(\frac{2}{b} = \frac{5}{c}\).
    • D.
      \(\frac{c}{5} = \frac{b}{2}\).
    Câu 2 :

    Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) kết luận nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}\).
    • B.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}\).
    • C.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).
    • D.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}\).
    Câu 3 :

    Cho y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có:

    • A.
      \(y = kx\).
    • B.
      \(y = - kx\).
    • C.
      \(x = ky\).
    • D.
      \(x = - ky\).
    Câu 4 :

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

    • A.
      60.
    • B.
      -60.
    • C.
      \(\frac{{ - 15}}{4}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 4}}{{15}}\).
    Câu 5 :

    Cho y = 10x thì ta nói

    • A.
      y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 10.
    • B.
      x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10.
    • C.
      y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.
    • D.
      x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10.
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

    • A.
      4cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      6cm.
    • D.
      7cm.
    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại B. Khi đó:

    • A.
      \(\hat C = \hat B\).
    • B.
      \(\hat C = \hat A\).
    • C.
      \(\hat A = \hat B\).
    • D.
      \(\hat C = \hat B = \hat A\).
    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A và \(\hat B = {60^0}\). Khi đó:

    • A.
      \(\hat C = {60^0}\).
    • B.
      \(\hat C = {90^0}\).
    • C.
      \(\hat C = {30^0}\).
    • D.
      \(\hat C = {180^0}\).
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.
      \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
    • B.
      \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
    • C.
      \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
    • D.
      \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau, hỏi cách viết kí hiệu nào đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    • A.
      \(\Delta ABE = \Delta CFD\).
    • B.
      \(\Delta AEB = \Delta DFC\).
    • C.
      \(\Delta BAE = \Delta FCD\).
    • D.
      \(\Delta ABE = \Delta CDF\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 2

    • A.
      AB.
    • B.
      BC.
    • C.
      BD.
    • D.
      CD.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 3

    • A.
      BA > BC > BD.
    • B.
      AB < BD < BC.
    • C.
      AB < BC < BD.
    • D.
      BA > BD > BC.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4.

    a) Tìm hệ số tỉ lệ k trong công thức \(y = kx\).

    b) Biểu diễn y theo x.

    c) Tính giá trị của y khi x = -10; x = 2.

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

    a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

    b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

    a) So sánh BA và BC.

    b) Chứng minh DA = DH.

    c) So sánh DC và DA.

    Câu 4 :

    Ba đội cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Tính số người tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số người của đội thứ ba ít hơn số người của đội thứ hai là 5 người.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Nếu2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

      • A.
        \(\frac{2}{c} = \frac{b}{5}\).
      • B.
        \(\frac{2}{5} = \frac{c}{b}\).
      • C.
        \(\frac{2}{b} = \frac{5}{c}\).
      • D.
        \(\frac{c}{5} = \frac{b}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(2.b = 5.c\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{2}{c} = \frac{5}{b};\frac{2}{5} = \frac{c}{b};\frac{c}{2} = \frac{b}{5};\frac{5}{2} = \frac{b}{c}\) nên B đúng.

      Câu 2 :

      Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) kết luận nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}\).
      • B.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}\).
      • C.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).
      • D.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) ta có:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

      Câu 3 :

      Cho y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có:

      • A.
        \(y = kx\).
      • B.
        \(y = - kx\).
      • C.
        \(x = ky\).
      • D.
        \(x = - ky\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên ta có công thức \(y = kx\).

      Câu 4 :

      Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

      • A.
        60.
      • B.
        -60.
      • C.
        \(\frac{{ - 15}}{4}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 4}}{{15}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15 nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

      k = 4.(-15) = -60.

      Câu 5 :

      Cho y = 10x thì ta nói

      • A.
        y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 10.
      • B.
        x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10.
      • C.
        y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.
      • D.
        x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 10x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

      • A.
        4cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        6cm.
      • D.
        7cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 3 + 4 = 7 nên 3cm; 4cm; 7cm không thể là ba cạnh của tam giác ABC hay BC không thể bằng 4cm.

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại B. Khi đó:

      • A.
        \(\hat C = \hat B\).
      • B.
        \(\hat C = \hat A\).
      • C.
        \(\hat A = \hat B\).
      • D.
        \(\hat C = \hat B = \hat A\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại B nên \(\widehat A = \widehat C\).

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A và \(\hat B = {60^0}\). Khi đó:

      • A.
        \(\hat C = {60^0}\).
      • B.
        \(\hat C = {90^0}\).
      • C.
        \(\hat C = {30^0}\).
      • D.
        \(\hat C = {180^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = {90^0}\) có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) suy ra \(\widehat C = {180^0} - {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.
        \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
      • B.
        \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
      • C.
        \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
      • D.
        \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP nên \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau, hỏi cách viết kí hiệu nào đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      • A.
        \(\Delta ABE = \Delta CFD\).
      • B.
        \(\Delta AEB = \Delta DFC\).
      • C.
        \(\Delta BAE = \Delta FCD\).
      • D.
        \(\Delta ABE = \Delta CDF\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABE và tam giác CDF có:

      \(\begin{array}{l}AB = CD\\\widehat {BAE} = \widehat {DCF}\\AE = CF\end{array}\)

      \(\Delta ABE = \Delta CDF\) (c.g.c)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 2

      • A.
        AB.
      • B.
        BC.
      • C.
        BD.
      • D.
        CD.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đoạn thẳng ngắn nhất trong các đoạn thẳng kẻ từ B đến AD là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 3

      • A.
        BA > BC > BD.
      • B.
        AB < BD < BC.
      • C.
        AB < BC < BD.
      • D.
        BA > BD > BC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB < AD, C nằm giữa A và D nên AC < AD.

      Do đó AB < BC < BD. (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4.

      a) Tìm hệ số tỉ lệ k trong công thức \(y = kx\).

      b) Biểu diễn y theo x.

      c) Tính giá trị của y khi x = -10; x = 2.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm k.

      b) Viết công thức biểu diễn y theo x với k vừa tìm được.

      c) Thay giá trị của x vào công thức biểu diễn để tìm y

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4 nên ta có:

      \( - 4 = k.5\) suy ra \(k = \frac{{ - 4}}{5}\).

      b) Công thức biểu diễn y theo x là: \(y = \frac{{ - 4}}{5}x\).

      c) Thay x = -10 vào công thức ta được: \(y = \frac{{ - 4}}{5}.\left( { - 10} \right) = 8\).

      Thay x = 2 vào công thức ta được: \(y = \frac{{ - 4}}{5}.2 = \frac{{ - 8}}{5}\).

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

      a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có tam giác ABC có số đo của các góc A, B,C lần lượt tỉ lệ với các số 2; 4; 6 nên ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 4 + 6}} = \frac{{{{180}^0}}}{{12}} = {15^0}\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}\widehat A = {15^0}.2 = {30^0}\\\widehat B = {15^0}.4 = {60^0}\\\widehat C = {15^0}.6 = {90^0}\end{array}\)

      Vậy số đo của góc A, B, C lần lượt là \({30^0};{60^0};{90^0}\).

      b) Xét \(\Delta ABC\) có \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\left( {{{30}^0} < {{60}^0} < {{90}^0}} \right)\) nên \(BC < AC < AB\).

      Vậy các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn là BC, AC, AB.

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

      a) So sánh BA và BC.

      b) Chứng minh DA = DH.

      c) So sánh DC và DA.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      b) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta HBD\) nên DA = DH.

      c) So sánh DC và DH dựa vào quan hệ giữa các cạnh trong tam giác, mà DH = DA nên so sánh được DC và DA.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 4

      a) Xét tam giác ABC vuông tại A nên BA là đường vuông góc kẻ từ B đến AC, BC là đường xiên kẻ từ B đến AC nên BA < BC. (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

      b) Xét tam giác ABD và HBD, ta có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {BHD} = {90^0}\)

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)

      BD chung

      Suy ra \(\Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra DA = DH (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

      c) Trong tam giác DHC có \(\widehat {DHC} = {90^0}\)

      Suy ra DH < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)

      Mà DA = DH (cmt)

      Suy ra DA < DC.

      Câu 4 :

      Ba đội cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Tính số người tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số người của đội thứ ba ít hơn số người của đội thứ hai là 5 người.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số công dân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là x, y, z. \(\left( {x,y,z \in \mathbb{N}*,y > z} \right)\)

      Số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người nên \(y - z = 5\).

      Với cùng một khối lượng công việc, số công nhân tham gia làm việc và thời gian hoàn thành công việc của mỗi đội là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Do đó, ta có: 2x = 3y = 4z suy ra \(\frac{x}{\frac{1}{2}} = \frac{y}{\frac{1}{3}} = \frac{z}{\frac{1}{4}}\)

      Nhân với \(\frac{1}{12}\), ta được: \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3} = \frac{{y - z}}{{4 - 3}} = \frac{5}{1} = 5\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}x = 5.6 = 30\\y = 5.4 = 20\\z = 5.3 = 15\end{array}\)

      Vậy số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là 30, 20, 15 người.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: Phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các định nghĩa, định lý quan trọng. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      • Bài tập về số hữu tỉ: Các bài tập liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối, so sánh số hữu tỉ.
      • Bài tập về tỉ số, tỉ lệ: Các bài tập về tìm tỉ số, giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
      • Bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch: Xác định hệ số tỉ lệ, lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng.
      • Bài tập về biểu đồ: Đọc và phân tích biểu đồ, rút ra kết luận từ biểu đồ.
      • Bài tập về tam giác: Tính góc, cạnh của tam giác, chứng minh tam giác bằng nhau, tam giác đồng dạng.
      • Bài tập về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc: Xác định tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, vận dụng vào giải toán.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết Một Số Dạng Bài Tập

      Dạng 1: Bài tập về số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ, để cộng hai số hữu tỉ \frac{a}{b}\frac{c}{d}, ta cần quy đồng mẫu số và cộng tử số. Tương tự, để trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số và trừ tử số.

      Dạng 2: Bài tập về tỉ số, tỉ lệ

      Để giải các bài tập về tỉ số, tỉ lệ, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ số, tỉ lệ và các tính chất của chúng. Ví dụ, nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì \frac{a+b}{b} = \frac{c+d}{d}. Tính chất này thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau.

      Dạng 3: Bài tập về tam giác

      Để giải các bài tập về tam giác, học sinh cần nắm vững các định lý về tam giác, như định lý tổng ba góc trong một tam giác, định lý Pitago, định lý Thales. Ví dụ, để chứng minh hai tam giác bằng nhau, ta có thể sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), cạnh - góc - cạnh (c-g-c), góc - cạnh - góc (g-c-g).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Ngoài việc làm đề thi giữa kì 2, học sinh nên tham khảo thêm sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu luyện thi khác để củng cố kiến thức. Các trang web học toán online như montoan.com.vn cũng cung cấp nhiều đề thi và bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, học sinh có thể đạt kết quả cao trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7