1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Đề bài

     I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: Số hữu tỉ là:

    A. Phân số khác 0

    B. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in N,b \ne 0} \right)\)

    C. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

    D. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z} \right)\)

    Câu 2: Giá trị x thỏa mãn \(27{x^2} - 3 = 0\)là:

    A. \(x = \dfrac{1}{9}\);

    B. \(x = \dfrac{1}{3}\);

    C. \(x = 3\)

    D. \(x = \pm \dfrac{1}{3}\).

    Câu 3: Kết quả của phép tính \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}}\)là

    A. \(\dfrac{3}{{16}}\);

    B.\(1\);

    C. \(\dfrac{3}{4}\);

    D. Một kết quả khác.

    Câu 4: Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt?

    A. 3

    B. 5

    C. 6

    D. 9

    Câu 5: Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác có 3 cạnh đều bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

    A. \(30c{m^2}\)

    B. \(90c{m^2}\)

    C. \(90c{m^3}\)

    D. \(13c{m^2}\)

    Câu 6: Một bể cá hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,8m\), thể tích nước chiếm \(\dfrac{3}{4}\) bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

    A. 348 lít nước

    B. 384 lít nước

    C. 405 lít nước

    D. 400 lít nước

    II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

    Câu 7: ( 1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau:

    a) \( \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}\)

    b) \( \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]\)

    Câu 8: (1,5 điểm)

    Tìm x, biết:

    a) \(0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\)

    b) \(\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

    c) \(3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\)

    Câu 9: (1 điểm)

    Có hai tấn ảnh kích thước 20 cm x 30 cm được in trên giấy ảnh kích thước 43,2 cm x 55,8 cm. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

    Câu 10: (3,5 điểm)

    1. Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài và kém chiều dài 3,6 m; chiều cao bằng 2,5 m. Hỏi

    a) Diện tích toàn phần của cái thùng

    b) Nếu người ta sơn bên ngoài cái thùng, cứ 3,6 m2 tốn 3 kg sơn thì cần bao nhiêu kg sơn?

    2. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác. Biết mương có chiều dài 30 m, sâu 1,5 m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8 m và đáy mương là 1,2 m.

    a) Tính diện tích đáy hình thang của hình lăng trụ

    b) Tính thể tích đất phải đào lên.

    Câu 11: (0,5 điểm)

    Cho biểu thức \(A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\). Chứng minh \(A < \dfrac{1}{4}\)

    Lời giải

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: D

      Câu 3: D

      Câu 4: B

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 1:

      Phương pháp

      Định nghĩa số hữu tỉ

      Lời giải

      Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      Chọn D

      Câu 2:

      Phương pháp

      Nếu A = B2 thì A = B hoặc A = -B

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}27{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 27{x^2} = 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{1}{9}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{3}}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{3}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}} \right\}\)

      Chọn D

      Câu 3:

      Phương pháp

      Đưa các thừa số về dạng lũy thừa có cơ số là số nguyên tố rồi rút gọn

      Lời giải

      \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{3^5}.{{\left( {{2^2}} \right)}^4}}}{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^{2.4}}}}{{{3^{2.2}}{{.2}^{3.2}}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^8}}}{{{3^4}{{.2}^6}}} = 3.4 = 12\)

      Chọn D

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh, 9 cạnh

      Lời giải

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng = Chu vi đáy. Chiều cao

      Lời giải

      Chu vi đáy của lăng trụ là: \(C = 3 + 3 + 3 = 9\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = C.h = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6:

      Phương pháp

      + Tính thể tích hình lập phương cạnh a: V = a.a.a

      + Tính thể tích nước trong bể

      Lời giải

      Thể tích bể nước là: \(V = 0,8.0,8.0,8 = 0,512\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích nước trong bể là: \({V_1} = \dfrac{3}{4}.V = \dfrac{3}{4}.0,512 = 0,384\left( {{m^3}} \right)\)

      Đổi 0,384 m3 = 384 dm3 = 384 lít

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm)

      Phương pháp

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng \(ab + ac = a\left( {b + c} \right)\).

      b) Đưa về phân số và tính toán.

      Lời giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}\left( {10\dfrac{3}{{41}} + 2\dfrac{{38}}{{41}}} \right)}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}.13}\\{ = - 4}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]}\\{ = 5.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\dfrac{{11}}{8}} \right)}\\{ = 5.\left( {\dfrac{4}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}}} \right):\left( { - 11} \right)}\\{ = 5.\dfrac{{ - 11}}{{10}}.\dfrac{{ - 1}}{{11}}}\\{ = \dfrac{1}{2}}\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Số trừ = số bị trừ - hiệu

      b) Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

      c) Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{{10}} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{5} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} - (\dfrac{{ - 7}}{5})\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{7}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{8}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{8}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2.(x + \dfrac{3}{2})}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x + 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow 2x + 3 = - 5\\ \Leftrightarrow 2x = - 5 - 3\\ \Leftrightarrow 2x = - 8\\ \Leftrightarrow x = - 4\end{array}\)

      Vậy x = -4

      c)

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2x + \dfrac{5}{2} = 0}\\{x + 11 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{5}{2}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{4}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{4}; - 11} \right\}\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính diện tích 2 tấm ảnh

      + Tính diện tích giấy ảnh.

      Chú ý: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích 2 tấm ảnh là: 2.(20.30)=1200 (cm2)

      Diện tích tờ giấy ảnh là: 43,2 . 55,8 = 2410,56 (cm2)

      Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 2410,56 – 1200 = 1210,56 (cm2)

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính chiều dài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng cách dùng bài toán hiệu – tỉ

      Tính diện tích toàn phần của hình hộp = Diện tích xung quanh + 2. Diện tích đáy

      b) + Tính số kg sơn cần để sơn 1 m2

      + Tính số kg sơn cần để sơn bên ngoài thùng

      2. a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao.

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

      Chiều rộng hình hộp là: 3,6 : 3 . 5 =6 (m)

      Chiều dài hình hộp là: 3,6 : 3 . 8 =9,6 (m)

      Diện tích xung quanh hình hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {6 + 9,6} \right).2,5 = 78\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích đáy hình hộp là: \({S_{day}} = 6.9,6 = 57,6\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích toàn phần của thùng là: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{day}} = 78 + 2.57,6 = 193,2\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Cứ 1 m2 tốn số kg sơn là: 3 : 3,6 = \(\dfrac{5}{6}\) (kg)

      Người ta sơn bên ngoài cái thùng cần số kg sơn là: \(193,2.\dfrac{5}{6} = 161\left( {kg} \right)\)

      2.

      Đoạn mương có dạng hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình thang có 2 đáy là 1,2 m và 1,8 m, chiều cao là 1,5 m; chiều cao lăng trụ là 30 m.

      a) Diện tích đáy hình thang của lăng trụ là: S = (1,2+1,8).1,5:2=2,25 (m2)

      b) Thể tích đất phải đào lên là: V = S . h = 2,25 . 30 = 67,5 (m2)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      + Nhân biểu thức A với 5.

      + Tìm 5A – A rồi suy ra A

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow 5A = \dfrac{5}{5} + \dfrac{5}{{{5^2}}} + \dfrac{5}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{5}{{{5^{2022}}}}\\ = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}}\\ \Rightarrow 5A - A = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}} - \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}} \right)\\ \Rightarrow 4A = 1 - \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow A = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{{{{4.5}^{2022}}}} < \dfrac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{1}{4}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

       I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Số hữu tỉ là:

      A. Phân số khác 0

      B. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in N,b \ne 0} \right)\)

      C. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      D. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z} \right)\)

      Câu 2: Giá trị x thỏa mãn \(27{x^2} - 3 = 0\)là:

      A. \(x = \dfrac{1}{9}\);

      B. \(x = \dfrac{1}{3}\);

      C. \(x = 3\)

      D. \(x = \pm \dfrac{1}{3}\).

      Câu 3: Kết quả của phép tính \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}}\)là

      A. \(\dfrac{3}{{16}}\);

      B.\(1\);

      C. \(\dfrac{3}{4}\);

      D. Một kết quả khác.

      Câu 4: Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt?

      A. 3

      B. 5

      C. 6

      D. 9

      Câu 5: Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác có 3 cạnh đều bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

      A. \(30c{m^2}\)

      B. \(90c{m^2}\)

      C. \(90c{m^3}\)

      D. \(13c{m^2}\)

      Câu 6: Một bể cá hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,8m\), thể tích nước chiếm \(\dfrac{3}{4}\) bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

      A. 348 lít nước

      B. 384 lít nước

      C. 405 lít nước

      D. 400 lít nước

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau:

      a) \( \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}\)

      b) \( \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]\)

      Câu 8: (1,5 điểm)

      Tìm x, biết:

      a) \(0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\)

      b) \(\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

      c) \(3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Có hai tấn ảnh kích thước 20 cm x 30 cm được in trên giấy ảnh kích thước 43,2 cm x 55,8 cm. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

      Câu 10: (3,5 điểm)

      1. Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài và kém chiều dài 3,6 m; chiều cao bằng 2,5 m. Hỏi

      a) Diện tích toàn phần của cái thùng

      b) Nếu người ta sơn bên ngoài cái thùng, cứ 3,6 m2 tốn 3 kg sơn thì cần bao nhiêu kg sơn?

      2. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác. Biết mương có chiều dài 30 m, sâu 1,5 m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8 m và đáy mương là 1,2 m.

      a) Tính diện tích đáy hình thang của hình lăng trụ

      b) Tính thể tích đất phải đào lên.

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Cho biểu thức \(A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\). Chứng minh \(A < \dfrac{1}{4}\)

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: D

      Câu 3: D

      Câu 4: B

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 1:

      Phương pháp

      Định nghĩa số hữu tỉ

      Lời giải

      Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      Chọn D

      Câu 2:

      Phương pháp

      Nếu A = B2 thì A = B hoặc A = -B

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}27{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 27{x^2} = 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{1}{9}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{3}}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{3}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}} \right\}\)

      Chọn D

      Câu 3:

      Phương pháp

      Đưa các thừa số về dạng lũy thừa có cơ số là số nguyên tố rồi rút gọn

      Lời giải

      \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{3^5}.{{\left( {{2^2}} \right)}^4}}}{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^{2.4}}}}{{{3^{2.2}}{{.2}^{3.2}}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^8}}}{{{3^4}{{.2}^6}}} = 3.4 = 12\)

      Chọn D

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh, 9 cạnh

      Lời giải

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng = Chu vi đáy. Chiều cao

      Lời giải

      Chu vi đáy của lăng trụ là: \(C = 3 + 3 + 3 = 9\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = C.h = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6:

      Phương pháp

      + Tính thể tích hình lập phương cạnh a: V = a.a.a

      + Tính thể tích nước trong bể

      Lời giải

      Thể tích bể nước là: \(V = 0,8.0,8.0,8 = 0,512\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích nước trong bể là: \({V_1} = \dfrac{3}{4}.V = \dfrac{3}{4}.0,512 = 0,384\left( {{m^3}} \right)\)

      Đổi 0,384 m3 = 384 dm3 = 384 lít

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm)

      Phương pháp

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng \(ab + ac = a\left( {b + c} \right)\).

      b) Đưa về phân số và tính toán.

      Lời giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}\left( {10\dfrac{3}{{41}} + 2\dfrac{{38}}{{41}}} \right)}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}.13}\\{ = - 4}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]}\\{ = 5.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\dfrac{{11}}{8}} \right)}\\{ = 5.\left( {\dfrac{4}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}}} \right):\left( { - 11} \right)}\\{ = 5.\dfrac{{ - 11}}{{10}}.\dfrac{{ - 1}}{{11}}}\\{ = \dfrac{1}{2}}\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Số trừ = số bị trừ - hiệu

      b) Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

      c) Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{{10}} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{5} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} - (\dfrac{{ - 7}}{5})\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{7}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{8}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{8}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2.(x + \dfrac{3}{2})}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x + 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow 2x + 3 = - 5\\ \Leftrightarrow 2x = - 5 - 3\\ \Leftrightarrow 2x = - 8\\ \Leftrightarrow x = - 4\end{array}\)

      Vậy x = -4

      c)

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2x + \dfrac{5}{2} = 0}\\{x + 11 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{5}{2}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{4}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{4}; - 11} \right\}\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính diện tích 2 tấm ảnh

      + Tính diện tích giấy ảnh.

      Chú ý: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích 2 tấm ảnh là: 2.(20.30)=1200 (cm2)

      Diện tích tờ giấy ảnh là: 43,2 . 55,8 = 2410,56 (cm2)

      Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 2410,56 – 1200 = 1210,56 (cm2)

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính chiều dài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng cách dùng bài toán hiệu – tỉ

      Tính diện tích toàn phần của hình hộp = Diện tích xung quanh + 2. Diện tích đáy

      b) + Tính số kg sơn cần để sơn 1 m2

      + Tính số kg sơn cần để sơn bên ngoài thùng

      2. a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao.

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

      Chiều rộng hình hộp là: 3,6 : 3 . 5 =6 (m)

      Chiều dài hình hộp là: 3,6 : 3 . 8 =9,6 (m)

      Diện tích xung quanh hình hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {6 + 9,6} \right).2,5 = 78\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích đáy hình hộp là: \({S_{day}} = 6.9,6 = 57,6\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích toàn phần của thùng là: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{day}} = 78 + 2.57,6 = 193,2\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Cứ 1 m2 tốn số kg sơn là: 3 : 3,6 = \(\dfrac{5}{6}\) (kg)

      Người ta sơn bên ngoài cái thùng cần số kg sơn là: \(193,2.\dfrac{5}{6} = 161\left( {kg} \right)\)

      2.

      Đoạn mương có dạng hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình thang có 2 đáy là 1,2 m và 1,8 m, chiều cao là 1,5 m; chiều cao lăng trụ là 30 m.

      a) Diện tích đáy hình thang của lăng trụ là: S = (1,2+1,8).1,5:2=2,25 (m2)

      b) Thể tích đất phải đào lên là: V = S . h = 2,25 . 30 = 67,5 (m2)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      + Nhân biểu thức A với 5.

      + Tìm 5A – A rồi suy ra A

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow 5A = \dfrac{5}{5} + \dfrac{5}{{{5^2}}} + \dfrac{5}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{5}{{{5^{2022}}}}\\ = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}}\\ \Rightarrow 5A - A = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}} - \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}} \right)\\ \Rightarrow 4A = 1 - \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow A = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{{{{4.5}^{2022}}}} < \dfrac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{1}{4}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 7 là một bước đánh giá quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 do montoan.com.vn cung cấp được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu này.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Hình học: Các góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: 5 câu hỏi, mỗi câu 0.4 điểm.
      2. Phần tự luận: 3 bài toán lớn, mỗi bài 2 điểm.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài hợp lý, phân bổ thời gian cho từng phần.
      • Giải các bài toán một cách cẩn thận, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

      Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích:

      • Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic.
      • Đánh giá năng lực bản thân, xác định các kiến thức còn yếu để bổ sung.
      • Tăng sự tự tin khi bước vào kỳ thi.

      Đáp án và Giải chi tiết

      montoan.com.vn cung cấp đáp án và giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ cách giải và tự kiểm tra kết quả của mình.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Đề thi giữa kì 1 Toán 7

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 7:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính toán với số hữu tỉTính: (-2/3) + (1/2) - (3/4)
      Giải phương trình bậc nhất một ẩnGiải phương trình: 2x + 5 = 11
      Chứng minh hai đường thẳng song songCho hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c sao cho góc so le trong bằng nhau. Chứng minh a song song b.

      Lời khuyên từ các giáo viên

      Các giáo viên Toán 7 khuyên các em nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, công thức quan trọng.
      • Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn.
      • Giữ tinh thần thoải mái, tự tin khi làm bài.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học để đạt kết quả cao nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7