1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Căn bậc hai số học của 36 là:

    • A.
      \(\sqrt 6 \).
    • B.
      6.
    • C.
      – 6.
    • D.
      –\(\sqrt 6 \).
    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \( - 1,(3)\, \notin \,\,\mathbb{R}\).
    • B.
      \(3,5\, \in \,\,{\rm{I}}\).
    • C.
      \(\pi \, \in \,\,\mathbb{R}\).
    • D.
      \(\sqrt {11} \, \notin \,\,{\rm{I}}\).
    Câu 3 :

    Cho \(\left| x \right|\) = 9 thì giá trị của x là:

    • A.
      x = 9 hoặc x = –9.
    • B.
      x = 3.
    • C.
      x = 3 hoặc x = – 3.
    • D.
      x = –9.
    Câu 4 :

    Hình hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}}{\rm{.}}\,{\rm{A'B'C'D'}}\)có \({\rm{AD}}\,{\rm{ = }}\,7{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 1

    • A.
      \({\rm{A'B'}} = 7\,{\rm{cm}}\)..
    • B.
      \({\rm{B'C'}} = 7\,{\rm{cm}}\)
    • C.
      \({\rm{CC'}} = 7{\rm{cm}}\).
    • D.
      \({\rm{BD'}} = 7{\rm{cm}}\).
    Câu 5 :

    Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF ở hình bên. Hỏi mặt bên ABED là hình gì?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 2

    • A.
      Hình thoi.
    • B.
      Hình bình hành.
    • C.
      Hình thang cân.
    • D.
      Hình chữ nhật.
    Câu 6 :

    Hãy điền vào chỗ “….” để được khẳng định đúng: Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a …............. đường thẳng song song với đường thẳng a.

    • A.
      chỉ có một.
    • B.
      có vô số.
    • C.
      không có.
    • D.
      có hai.
    Câu 7 :

    Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở hình bên. Cho biết lăng trụ đứng bên là hình gì?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 3

    • A.
      Hình trụ đứng tam giác.
    • B.
      Hình lăng trụ đứng lục giác.
    • C.
      Hình trụ.
    • D.
      Hình lập phương.
    Câu 8 :

    Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 4

    • A.
      40%.
    • B.
      65%.
    • C.
      55%.
    • D.
      45%.
    Câu 9 :

    Trong các số sau, số nào biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn?

    • A.
      \(\frac{1}{{10}}\).
    • B.
      \(\frac{2}{5}\).
    • C.
      \(\frac{7}{6}\).
    • D.
      \(\sqrt {13} \).
    Câu 10 :

    Quan sát hình vẽ bên dưới, tia phân giác của góc xOy là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 5

    • A.
      Ox.
    • B.
      Oy.
    • C.
      Ot.
    • D.
      không có.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên, biết a // b. Số đo là bao nhiêu?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 6

    • A.
      600.
    • B.
      650.
    • C.
      1150.
    • D.
      1000.
    Câu 12 :

    Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 7

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm số đối của các số sau : \(\frac{{11}}{{29}}\); \( - \sqrt {97} \)

    Câu 2 :

    a) Tính: \(\frac{7}{{10}} \cdot \frac{{15}}{{19}} + \frac{7}{{10}} \cdot \frac{4}{{19}}\).

    b) Tìm x, biết: \(0,8 - \left( {{\rm{x + }}\frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{2}\).

    Câu 3 :

    Viết giả thiết, kết luận của định lí: “Nếu hai đường thẳng a và b phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng c thì a và b song song với nhau”.

    Câu 4 :

    Tính các căn bậc hai số học của các số sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

    a) \(\sqrt {31} \)

    b) \(\sqrt {123} \)

    c) \( - 200\sqrt 5 \)

    Câu 5 :

    Quan sát hình vẽ sau.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 8

    Giải thích vì sao BC song song với EF?

    Câu 6 :

    Hãy nêu dữ liệu chưa hợp lí trong mỗi bảng thống kê sau:

    a)

    Lớp

    Sĩ số

    Số học sinh đăng ký tham quan ngoại khóa

    7A

    45

    35

    7B

    50

    42

    7C

    48

    50

    7D

    47

    30

    Tổng

    190

    157

    1. b)

    Tỉ số phần trăm các loại xe trong nhà xe của chung cư A

    Loại xe

    Tỉ số phần trăm

    Xe đạp

    15%

    Xe gắn máy

    65%

    Xe điện

    15%

    Ô tô

    8%

    Tổng

    103%

    Câu 7 :

    Số học sinh yêu thích các môn thể thao: đá bóng, đá cầu, cầu lông, bơi và môn thể thao khác của một trường THCS được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Tính số phần trăm học sinh yêu thích môn thể thao khác?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 9

    Câu 8 :

    Tính đến ngày 01/04/2019 Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á. Tổng số dân của Việt Nam là 96 208 984 người, trong đó dân số nam là 47 881 061 người và dân số nữ là 48 327 923 người. Hãy làm tròn các số liệu về dân số nam và dân số nữ nêu trên đến hàng nghìn.

    Câu 9 :

    Kết quả tìm hiểu về mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn nam lớp 7C tại một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 0 10

    a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa vào tiêu chí định tính và định lượng.

    b) Biết lớp 7C có 50 học sinh. Hỏi dữ liệu trên có đại diện được cho mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn học sinh lớp 7C hay không? Vì sao?

    Câu 10 :

    Một người luyện tập chạy bộ từ nhà đến một công viên ở cách đó 874,8 m đường bộ với tốc độ là 97,2 (m/phút). Khi đến công viên, người này đã ở đây trong 10 phút để chơi cầu lông cùng nhóm bạn. Sau đó người này đã chạy bộ theo đường cũ từ công viên về nhà và dừng lại tại một quán cà phê cách nhà 360 m đường bộ. Biết rằng tổng thời gian từ lúc bắt đầu chạy bộ từ nhà cho đến khi dừng ở quán cà phê là 34,6 phút và quán này nằm trên đoạn đường từ nhà đến công viên. Hỏi khi chạy bộ từ công viên đến quán cà phê, tốc độ của người đó là bao nhiêu? (đơn vị đo là m/phút)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Căn bậc hai số học của 36 là:

      • A.
        \(\sqrt 6 \).
      • B.
        6.
      • C.
        – 6.
      • D.
        –\(\sqrt 6 \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 36 là \(\sqrt {36} = 6\).

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \( - 1,(3)\, \notin \,\,\mathbb{R}\).
      • B.
        \(3,5\, \in \,\,{\rm{I}}\).
      • C.
        \(\pi \, \in \,\,\mathbb{R}\).
      • D.
        \(\sqrt {11} \, \notin \,\,{\rm{I}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\mathbb{R}\) là tập hợp các số thực.

      \(I\) là tập hợp các số vô tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 1,\left( 3 \right)\) là số thực nên A sai.

      \(3,5 = \frac{{35}}{{10}} = \frac{7}{2}\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ, do đó \(3,5 \notin \,{\rm{I}}\) nên B sai.

      \(\pi = 3,14...\) là số thực, \(\pi \, \in \,\,\mathbb{R}\) nên C đúng.

      \(\sqrt {11} \) là số vô tỉ nên D sai.

      Câu 3 :

      Cho \(\left| x \right|\) = 9 thì giá trị của x là:

      • A.
        x = 9 hoặc x = –9.
      • B.
        x = 3.
      • C.
        x = 3 hoặc x = – 3.
      • D.
        x = –9.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left| x \right| = 9\) thì x = 9 hoặc x = –9.

      Câu 4 :

      Hình hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}}{\rm{.}}\,{\rm{A'B'C'D'}}\)có \({\rm{AD}}\,{\rm{ = }}\,7{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 1

      • A.
        \({\rm{A'B'}} = 7\,{\rm{cm}}\)..
      • B.
        \({\rm{B'C'}} = 7\,{\rm{cm}}\)
      • C.
        \({\rm{CC'}} = 7{\rm{cm}}\).
      • D.
        \({\rm{BD'}} = 7{\rm{cm}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: AD = A’D’ = B’C’ = BC = 7cm nên B đúng.

      Câu 5 :

      Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF ở hình bên. Hỏi mặt bên ABED là hình gì?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 2

      • A.
        Hình thoi.
      • B.
        Hình bình hành.
      • C.
        Hình thang cân.
      • D.
        Hình chữ nhật.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có các cạnh bên là các hình chữ nhật nên chọn đáp án D.

      Câu 6 :

      Hãy điền vào chỗ “….” để được khẳng định đúng: Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a …............. đường thẳng song song với đường thẳng a.

      • A.
        chỉ có một.
      • B.
        có vô số.
      • C.
        không có.
      • D.
        có hai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a.

      Câu 7 :

      Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở hình bên. Cho biết lăng trụ đứng bên là hình gì?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 3

      • A.
        Hình trụ đứng tam giác.
      • B.
        Hình lăng trụ đứng lục giác.
      • C.
        Hình trụ.
      • D.
        Hình lập phương.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm các hình đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng tứ giác bên có các cạnh bằng nhau và bằng 4cm nên hình bên là hình lập phương.

      Câu 8 :

      Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 4

      • A.
        40%.
      • B.
        65%.
      • C.
        55%.
      • D.
        45%.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh chọn môn Bóng đá chiếm 40%, số học sinh chọn môn Cầu lông chiếm 25% nên tổng số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm: 40% + 25% = 65% tổng số học sinh.

      Câu 9 :

      Trong các số sau, số nào biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn?

      • A.
        \(\frac{1}{{10}}\).
      • B.
        \(\frac{2}{5}\).
      • C.
        \(\frac{7}{6}\).
      • D.
        \(\sqrt {13} \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{1}{{10}}\) và \(\frac{2}{5}\) có mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên không biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      \(\frac{7}{6}\) mẫu số có ước là 2 và 3 nên biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      \(\sqrt {13} \) không viết được dưới dạng phân số nên không phải số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Câu 10 :

      Quan sát hình vẽ bên dưới, tia phân giác của góc xOy là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 5

      • A.
        Ox.
      • B.
        Oy.
      • C.
        Ot.
      • D.
        không có.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tia phân giác của một góc: \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy}\) và Ot nằm trong góc xOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên, biết a // b. Số đo là bao nhiêu?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 6

      • A.
        600.
      • B.
        650.
      • C.
        1150.
      • D.
        1000.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc so le trong bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên \(\widehat {{N_1}} = \widehat {NMa} = {65^0}\) (2 góc so le trong).

      Câu 12 :

      Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 7

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 1 có hai góc so le trong bằng nhau (= 450) nên hình 1 có hai đường thẳng song song.

      Hình 2 hai góc so le trong không bằng nhau nên hình 2 không có hai đường thẳng song song.

      Hình 3 có hai góc đồng vị bằng nhau (= 600) nên hình 3 có hai đường thẳng song song.

      Hình 4 có hai góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên hình 4 có hai đường thẳng song song.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm số đối của các số sau : \(\frac{{11}}{{29}}\); \( - \sqrt {97} \)

      Phương pháp giải :

      Số đối của số a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      - Số đối của \(\frac{{11}}{{29}}\) là \( - \,\,\frac{{11}}{{29}}\).

      - Số đối của \( - \sqrt {97} \) là \( - \left( { - \sqrt {97} } \right) = \sqrt {97} \).

      Câu 2 :

      a) Tính: \(\frac{7}{{10}} \cdot \frac{{15}}{{19}} + \frac{7}{{10}} \cdot \frac{4}{{19}}\).

      b) Tìm x, biết: \(0,8 - \left( {{\rm{x + }}\frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Nhóm nhân tử chung để tính.

      b) Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{7}{{10}} \cdot \frac{{15}}{{19}} + \frac{7}{{10}} \cdot \frac{4}{{19}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{7}{{10}}\left( {\frac{{15}}{{19}} + \frac{4}{{19}}} \right)\\ = \frac{7}{{10}}.1\\ = \frac{7}{{10}}\end{array}\)

      b) \(0,8 - \left( {{\rm{x + }}\frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{4}{5} - \left( {{\rm{x + }}\frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{2}\\x + \frac{3}{5} = \frac{4}{5} - \frac{1}{2}\\x + \frac{3}{5} = \frac{3}{{10}}\\x = \frac{3}{{10}} - \frac{3}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{{10}}\).

      Câu 3 :

      Viết giả thiết, kết luận của định lí: “Nếu hai đường thẳng a và b phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng c thì a và b song song với nhau”.

      Phương pháp giải :

      Khi giả thiết được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì”, phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí, phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.

      Lời giải chi tiết :

      - Giả thiết: hai đường thẳng a và b phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng c

      - Kết luận: a và b song song với nhau.

      Câu 4 :

      Tính các căn bậc hai số học của các số sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

      a) \(\sqrt {31} \)

      b) \(\sqrt {123} \)

      c) \( - 200\sqrt 5 \)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\sqrt {31} = 5,567764363... \approx 5,57\).

      b) \(\sqrt {123} = 11,09053651... \approx 11,09\).

      c) \( - 200\sqrt 5 = - 447,2135955... \approx - 447,21\).

      Câu 5 :

      Quan sát hình vẽ sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 8

      Giải thích vì sao BC song song với EF?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có : \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC} = {48^0}\) Mà hai góc này ở vị trí đồng vị \( \Rightarrow \) BC // EF.

      Câu 6 :

      Hãy nêu dữ liệu chưa hợp lí trong mỗi bảng thống kê sau:

      a)

      Lớp

      Sĩ số

      Số học sinh đăng ký tham quan ngoại khóa

      7A

      45

      35

      7B

      50

      42

      7C

      48

      50

      7D

      47

      30

      Tổng

      190

      157

      1. b)

      Tỉ số phần trăm các loại xe trong nhà xe của chung cư A

      Loại xe

      Tỉ số phần trăm

      Xe đạp

      15%

      Xe gắn máy

      65%

      Xe điện

      15%

      Ô tô

      8%

      Tổng

      103%

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để xác định dữ liệu chưa hợp lí.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng thống kê này chưa hợp lý vì số học sinh đăng ký tham quan ngoại khóa của lớp 7C (50 HS) nhiều hơn sĩ số lớp 7C (48 HS).

      b) Bảng thống kê này chưa hợp lý vì tổng tỉ số phần trăm các loại xe trong nhà xe chung cư A vượt quá 100% (103%).

      Câu 7 :

      Số học sinh yêu thích các môn thể thao: đá bóng, đá cầu, cầu lông, bơi và môn thể thao khác của một trường THCS được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Tính số phần trăm học sinh yêu thích môn thể thao khác?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 9

      Phương pháp giải :

      Vì tổng số phần trăm học sinh là 100% nên số phần trăm học sinh yêu thích môn thể thao khác bằng 100% - số phần trăm học sinh thích các môn thể thao còn lại (đá bóng, đá cầu, cầu lông, bơi).

      Lời giải chi tiết :

      Số phần trăm học sinh yêu thích các môn thể thao khác là:

      100% – (20% + 15% + 30% + 25%) = 10% (số học sinh trường)

      Câu 8 :

      Tính đến ngày 01/04/2019 Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á. Tổng số dân của Việt Nam là 96 208 984 người, trong đó dân số nam là 47 881 061 người và dân số nữ là 48 327 923 người. Hãy làm tròn các số liệu về dân số nam và dân số nữ nêu trên đến hàng nghìn.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      - Dân số nam: 47 881 061 $\approx $ 47 881 000 người.

      - Dân số nữ: 48 327 923 $\approx $ 48 328 000 người.

      Câu 9 :

      Kết quả tìm hiểu về mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn nam lớp 7C tại một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 1 10

      a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa vào tiêu chí định tính và định lượng.

      b) Biết lớp 7C có 50 học sinh. Hỏi dữ liệu trên có đại diện được cho mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn học sinh lớp 7C hay không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) Dữ liệu định tính là dữ liệu không phải là số.

      Dữ liệu định lượng là dữ liệu số.

      b) Nếu tổng số bạn nam tham gia khảo sát bằng số học sinh lớp 7C thì dữ liệu trên đại diện được mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn học sinh lớp 7C.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      - Dữ liệu định tính là: sở thích (không thích, thích, rất thích, không quan tâm)

      - Dữ liệu định lượng là: số bạn nam (5; 7; 6; 4)

      b) Số bạn nam tham gia khảo sát là: 5 + 7 + 6 + 4 = 22 (học sinh). Vì số học sinh lớp 7C là 50 học sinh nên dữ liệu trên chưa có đại diện được cho mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của các bạn học sinh lớp 7C vì đối tượng khảo sát còn thiếu các bạn nữ.

      Câu 10 :

      Một người luyện tập chạy bộ từ nhà đến một công viên ở cách đó 874,8 m đường bộ với tốc độ là 97,2 (m/phút). Khi đến công viên, người này đã ở đây trong 10 phút để chơi cầu lông cùng nhóm bạn. Sau đó người này đã chạy bộ theo đường cũ từ công viên về nhà và dừng lại tại một quán cà phê cách nhà 360 m đường bộ. Biết rằng tổng thời gian từ lúc bắt đầu chạy bộ từ nhà cho đến khi dừng ở quán cà phê là 34,6 phút và quán này nằm trên đoạn đường từ nhà đến công viên. Hỏi khi chạy bộ từ công viên đến quán cà phê, tốc độ của người đó là bao nhiêu? (đơn vị đo là m/phút)

      Phương pháp giải :

      - Tính thời gian người đó chạy bộ từ nhà đến công viên.

      - Thời gian chạy bộ từ công viên đến quán cà phê.

      - Tính tốc độ của người đó từ công viên đến quán cà phê.

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian người đó chạy từ nhà đến công viên là: 874,8: 97,2 = 9 (phút)

      Thời gian người đó chạy từ công viên đến quán cà phê là: 34,6 – (9 + 10) = 15,6 (phút)

      Quãng đường người đó chạy bộ từ công viên đến quán cà phê là: 874,8 – 360 = 514,8 (m)

      Tốc độ chạy bộ của người đó từ công viên đến quán cà phê là: 514,8 : 15,6 = 33 (m/phút)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và kiểm tra kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Biểu đồ hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc)
      • Các góc và mối quan hệ giữa các góc
      • Tam giác và các tính chất của tam giác

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Tính toán các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về tập hợp: Xác định các phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu).
      3. Bài tập về góc: Tính số đo của góc, xác định các loại góc (nhọn, tù, vuông, bẹt), tính góc so le trong, so le ngoài, đồng vị.
      4. Bài tập về tam giác: Tính tổng các góc trong tam giác, xác định các loại tam giác (cân, đều, vuông), chứng minh tam giác bằng nhau.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau: A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

      Giải:

      Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180 độ

      => 60 độ + 80 độ + góc C = 180 độ

      => góc C = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài Liệu Tham Khảo

      Để ôn tập và nắm vững kiến thức Toán 7, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín (montoan.com.vn)

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá năng lực bản thân. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7