1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Với \(a,b,c,d \in Z;\,\,b,d \ne 0;{\rm{b}} \ne \pm {\rm{d }}\). Kết luận nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}.\)
    • B.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}.\)
    • C.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}.\)
    • D.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}.\)
    Câu 2 :

    Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(\frac{3}{6} = \frac{2}{4}\).
    • B.
      \(\frac{4}{2} = \frac{3}{6}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3} = \frac{6}{4}\).
    • D.
      \(\frac{2}{6} = \frac{3}{4}\).
    Câu 3 :

    Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      1.
    • D.
      5.
    Câu 4 :

    Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      \( - 9\).
    • D.
      3.
    Câu 5 :

    Đa thức nào là đa thức một biến?

    • A.
      \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
    • B.
      \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
    • C.
      \(8x - {y^3} + 8\).
    • D.
      \(yz - 2{x^3}y + 5\).
    Câu 6 :

    Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

    • A.
      \( - 12{x^3}\).
    • B.
      21\({x^3}\).
    • C.
      \(12{x^2}\).
    • D.
      \(8{x^3}\).
    Câu 7 :

    Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.

      2.

    • D.

      5.

    Câu 8 :

    Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

    • A.
      \(\frac{4}{8}\).
    • B.
      \(\frac{3}{8}\).
    • C.
      \(\frac{7}{8}\).
    • D.
      \(\frac{2}{8}\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      \(\frac{1}{3}.\)
    • B.
      \(\frac{2}{3}.\)
    • C.
      \(2.\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}.\)
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • B.
      Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
    • C.
      Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • D.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).
    Câu 11 :

    Tam giác ABC có AB = AC và \(\widehat A = 2\widehat B\) có dạng đặc biệt nào?

    • A.
      Tam giác vuông.
    • B.
      Tam giác đều.
    • C.
      Tam giác cân.
    • D.
      Tam giác vuông cân.
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\), BC = EF. \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

    • A.
      AB = EF.
    • B.
      \(\widehat B = \widehat E\).
    • C.
      AC = DF.
    • D.
      AB = DF.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

    Câu 2 :

    Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

    a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

    b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

    c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

    a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

    b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

    c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

    Câu 4 :

    Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Với \(a,b,c,d \in Z;\,\,b,d \ne 0;{\rm{b}} \ne \pm {\rm{d }}\). Kết luận nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}.\)
      • B.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}.\)
      • C.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}.\)
      • D.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\) nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(\frac{3}{6} = \frac{2}{4}\).
      • B.
        \(\frac{4}{2} = \frac{3}{6}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3} = \frac{6}{4}\).
      • D.
        \(\frac{2}{6} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tỉ lệ thức:

      Nếu ad = bc và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết :

      Với 3.4 = 6.2 ta có các tỉ lệ thức sau:

      \(\frac{3}{2} = \frac{6}{4};\frac{3}{6} = \frac{2}{4};\frac{2}{3} = \frac{4}{6};\frac{6}{3} = \frac{4}{2}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        1.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số có dạng tích của một số thức với một lũy thừa của một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, các đơn thức là: \(2x\); \(5{x^6}\);\(5xy\).

      Vậy có 3 đơn thức.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        \( - 9\).
      • D.
        3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bậc của hạng tử có bậc cao nhất là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là 3 vì \(3{x^3}\) có bậc lớn nhất (bậc là 3)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Đa thức nào là đa thức một biến?

      • A.
        \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
      • B.
        \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
      • C.
        \(8x - {y^3} + 8\).
      • D.
        \(yz - 2{x^3}y + 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^3} - 6{x^2} + 9\) là đa thức một biến với biến là x.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

      • A.
        \( - 12{x^3}\).
      • B.
        21\({x^3}\).
      • C.
        \(12{x^2}\).
      • D.
        \(8{x^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để nhân hai đơn thức ta nhân hay hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(7{x^2}.3x = 21{x^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.

        2.

      • D.

        5.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Khi rút bất kì một cây bút màu thì có 5 kết quả có thể xảy ra, đó là: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

      • A.
        \(\frac{4}{8}\).
      • B.
        \(\frac{3}{8}\).
      • C.
        \(\frac{7}{8}\).
      • D.
        \(\frac{2}{8}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo xúc xắc.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là: \(\frac{3}{8}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        \(\frac{1}{3}.\)
      • B.
        \(\frac{2}{3}.\)
      • C.
        \(2.\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của trọng tâm.

      Lời giải chi tiết :

      Vì D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

      G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên \(AG = \frac{2}{3}AD\) hay \(\frac{{AG}}{{AD}} = \frac{2}{3}\).

      Do đó: \(\frac{{GD}}{{AD}} = \frac{{AD - AG}}{{AD}} = 1 - \frac{{AG}}{{AD}} = 1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • B.
        Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
      • C.
        Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • D.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\) nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Tam giác ABC có AB = AC và \(\widehat A = 2\widehat B\) có dạng đặc biệt nào?

      • A.
        Tam giác vuông.
      • B.
        Tam giác đều.
      • C.
        Tam giác cân.
      • D.
        Tam giác vuông cân.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chứng minh tam giác ABC cân tại A.

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\) để tính các góc của tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A. (1)

      Suy ra \(\widehat B = \widehat C\).

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\) vào tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\).

      Mà \(\widehat A = 2\widehat B\), \(\widehat B = \widehat C\) nên \(2\widehat B + \widehat B + \widehat B = {180^o}\)

      \(4\widehat B = {180^0}\) suy ra \(\widehat B = {180^0}:4 = {45^0}\)

      Suy ra \(\widehat A = {2.45^0} = {90^0}\) nên tam giác ABC vuông tại A. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC vuông cân tại A.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\), BC = EF. \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

      • A.
        AB = EF.
      • B.
        \(\widehat B = \widehat E\).
      • C.
        AC = DF.
      • D.
        AB = DF.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn thì BC = EF và \(\widehat B = \widehat E\) hoặc \(\widehat C = \widehat F\).

      Vậy ta chọn đáp án B.

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

      Phương pháp giải :

      Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( \(a,b,c \in N*\)).

      Viết các biểu thức theo a, b, c.

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( \(a,b,c \in N*\)).

      Theo đề bài ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}\) và \(a + b + c = 360\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

      \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3} = \frac{c}{4}{\rm{ = }}\frac{{a + b + c}}{9} = \frac{{360}}{9} = 40\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\\\\\end{array} \right.\)\(\begin{array}{*{20}{l}}{a{\rm{ }} = 40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80}\\{b{\rm{ }} = {\rm{ 40}}.3{\rm{ }} = {\rm{ 120}}}\\{c{\rm{ }} = {\rm{ 40}}.4{\rm{ }} = {\rm{ 160}}}\end{array}\)

      Vậy số quyển vở ba lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ được lần lượt là 80, 120, 160.

      Câu 2 :

      Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

      a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

      b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

      c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.

      b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).

      c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bậc của đa thức là 2.

      Hạng tử tự do là 1.

      Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.

      b) Ta có: \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = \left( {5{x^2} + 5x + 1} \right) - \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right)\\ = 5{x^2} + 5x + 1 - 4{x^2} - 4x - 1\\ = \left( {5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {5x - 4x} \right) + \left( {1 - 1} \right)\\ = {x^2} + x\end{array}\)

      Vậy \(B\left( x \right){\rm{ }} = {x^2} + x\)

      c) Ta có: \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right):\left( {2x + 1} \right)\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Vậy \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = 2x + 1\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

      b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

      c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Chứng minh \(IM = IK\), IP > IK nên IP > IM.

      c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên \(ND \bot QP\).

      Chứng minh \(\Delta NQP\) cân tại \(N\) nên DQ = DP.

      \(\Delta QIP\) có \(ID\) vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại \(I\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 4

      a) Xét \(\Delta IMN\) và \(\Delta IKN\) có:

      \(\widehat {IMN} = \widehat {IKN} = {90^0}\)

      NI chung

      \(\widehat {MNI} = \widehat {KNI}\) (NI là đường phân giác NI của góc MNP)

      suy ra \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Vì \(\Delta IMN = \Delta IKN\) nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)

      Vì \(\Delta IKP\) vuông tại K nên IP > IK (2)

      Từ (1) và (2) suy ra IP > IM

      c) Xét \(\Delta NQP\) có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.

      Do đó \(ND \bot QP\)

      Vì \(\Delta NQP\) có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên \(\Delta NQP\) cân tại N.

      Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.

      Xét \(\Delta QIP\) có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Câu 4 :

      Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

      Phương pháp giải :

      Phân tích đa thức A(x) để chứng minh A(x) > 0 với mọi x.

      Do đó A(x) không có nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A(x) = {x^2} + 2x + 2\\ = {x^2} + x + x + 1 + 1 \\ = ({x^2} + x) + (x + 1) + 1 \\ = x(x + 1) + (x + 1) + 1\\ = (x + 1)(x + 1) + 1\end{array}\)

      \( = {(x + 1)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

      Vậy đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\) không có nghiệm.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc ôn luyện và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo do montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu hữu ích, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi.

      Cấu trúc đề thi và nội dung chính

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.
      • Hình học: Các tính chất của tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình

      Câu 1: (Trắc nghiệm)

      Cho hai số hữu tỉ a = -2/3 và b = 1/2. Tính a + b.

      Hướng dẫn giải: Để tính tổng của hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số và cộng tử số. Trong trường hợp này, mẫu số chung là 6. Vậy a + b = -4/6 + 3/6 = -1/6.

      Câu 2: (Tự luận)

      Giải phương trình: 3x - 5 = 7.

      Hướng dẫn giải: Để giải phương trình, ta thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển số hạng tự do sang vế phải: 3x = 7 + 5
      2. Rút gọn: 3x = 12
      3. Chia cả hai vế cho hệ số của x: x = 12/3
      4. Kết quả: x = 4

      Câu 3: (Hình học)

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Hướng dẫn giải: Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2. Thay số, ta được: BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Vậy BC = √25 = 5cm.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2 Toán 7.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và tính toán nhanh nhạy.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng sự tự tin: Khi làm quen với các dạng đề thi, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những kiến thức đã học để đạt kết quả cao nhất. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7