1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11: Ôn tập hiệu quả

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 7. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Với đáp án chi tiết đi kèm, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Kết quả phép tính \(0,5 + \frac{3}{{ - 4}}\) là

    • A.

      \(\frac{7}{4}\).

    • B.

      \(\frac{1}{4}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 1}}{4}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 19}}{8}\).

    Câu 2 :

    Cách biểu diễn số \(\frac{3}{4}\) trên trục số nào dưới đây đúng?

    • A.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 1

    • B.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 2

    • C.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 3

    • D.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 4

    Câu 3 :

    Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là

    • A.

      \(\mathbb{N}\).

    • B.

      \(\mathbb{Z}\).

    • C.

      \({\mathbb{N}^*}\).

    • D.

      \(\mathbb{Q}\).

    Câu 4 :

    Giá trị của \({({2^3})^2}\) bằng

    • A.

      4.

    • B.

      8.

    • C.

      64.

    • D.

      16.

    Câu 5 :

    Trong các số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 3}}{4};0;1;\frac{1}{2};\frac{4}{3}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

    • A.

      2.

    • B.

      3.

    • C.

      4.

    • D.

      5.

    Câu 6 :

    Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: \( - \frac{7}{6}{\rm{ }}...{\rm{ }}\mathbb{Q}\)

    • A.

      $\in $.

    • B.

      $\notin $.

    • C.

      $=$.

    • D.

      $<$.

    Câu 7 :

    Số nghịch đảo của số − 0,7 là

    • A.

      0,7.

    • B.

      \(\frac{{ - 7}}{{10}}\).

    • C.

      \( - \frac{{10}}{7}\).

    • D.

      \(\frac{{10}}{7}\).

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^8}.{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^2}\) là

    • A.

      \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^6}\).

    • B.

      \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{10}}\).

    • C.

      \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^4}\).

    • D.

      \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{16}}\).

    Câu 9 :

    Tìm số đo \(x\) trong hình vẽ bên cạnh.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 5

    • A.

      \(90^\circ \).

    • B.

      \(60^\circ \).

    • C.

      \(45^\circ \).

    • D.

      \(30^\circ \).

    Câu 10 :

    Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là

    • A.

      8.

    • B.

      12.

    • C.

      9.

    • D.

      10.

    Câu 11 :

    Hình nào sau đây là hình lăng trụ đứng tứ giác?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 6

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 12 :

    Cho hình bên. Hãy chọn khẳng định đúng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 7

    • A.

      \(\widehat {xBy}\) và \(\widehat {yBz}\) là hai góc kề nhau.

    • B.

      \(\widehat {xBz}\) và \(\widehat {yBz}\) là hai góc kề bù.

    • C.

      \(\widehat {yBz}\) và \(\widehat {zAt}\) là hai góc kề nhau.

    • D.

      \(\widehat {ABy}\) và \(\widehat {xBz}\) là hai góc đối đỉnh.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính

    a) \(1\frac{2}{5} + 3\frac{3}{5}\)

    b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right).\frac{3}{{11}} + \left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right).\frac{3}{{11}}\)

    c) \({\rm{2023 - }}{\left( {\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{. }}{{\rm{3}}^{{\rm{ 2}}}}\)

    d) \(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(x-\frac{{\rm{2}}}{{\rm{3}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ - 1}}}}{{\rm{3}}}\)

    b) \(\frac{{\rm{7}}}{{\rm{3}}}.x + \frac{{\rm{4}}}{{\rm{7}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ - 3}}}}{{\rm{7}}}\)

    Câu 3 :

    Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như hình bên dưới. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể có thể tích là \(2000c{m^3}\).

    Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 8

    Câu 4 :

    Một cái bục hình lăng trụ đứng tứ giác có kích thước như hình vẽ bên.

    a) Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ.

    b) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cái bục trừ mặt nằm dưới đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 9

    Câu 5 :

    Quan sát hình vẽ

    a) Góc đối đỉnh với \(\widehat {yOv}\) là góc nào?

    b) Tìm số đo x của góc \(\widehat {uOt}\)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 0 10

    Câu 6 :

    Chào mừng năm học mới, Thế giới di dộng giảm giá một dòng máy tính bảng như sau: Đợt I giảm 10%, đợt II giảm 8% so với giá sau khi đã giảm ở đợt I. Chiếc máy tính bảng giá ban đầu là 20 000 000 đồng. Hỏi sau 2 đợt giảm giá chiếc máy tính bảng bán với giá bao nhiêu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Kết quả phép tính \(0,5 + \frac{3}{{ - 4}}\) là

      • A.

        \(\frac{7}{4}\).

      • B.

        \(\frac{1}{4}\).

      • C.

        \(\frac{{ - 1}}{4}\).

      • D.

        \(\frac{{ - 19}}{8}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa 0,5 về phân số, thực hiện phép cộng với hai số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(0,5 + \frac{3}{{ - 4}} = \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} + \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 1}}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Cách biểu diễn số \(\frac{3}{4}\) trên trục số nào dưới đây đúng?

      • A.

        Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 1

      • B.

        Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 2

      • C.

        Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 3

      • D.

        Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{4}\) trên trục số.

      Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng \(\frac{1}{4}\) đơn vị cũ)

      Số hữu tỉ được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

      Do đó hình B biểu diễn số \(\frac{3}{4}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 5

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là

      • A.

        \(\mathbb{N}\).

      • B.

        \(\mathbb{Z}\).

      • C.

        \({\mathbb{N}^*}\).

      • D.

        \(\mathbb{Q}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kí hiệu các tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Giá trị của \({({2^3})^2}\) bằng

      • A.

        4.

      • B.

        8.

      • C.

        64.

      • D.

        16.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức lũy thừa của lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({({2^3})^2} = {2^{3.2}} = {2^6} = 64\).

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Trong các số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 3}}{4};0;1;\frac{1}{2};\frac{4}{3}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

      • A.

        2.

      • B.

        3.

      • C.

        4.

      • D.

        5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là các số hữu tỉ lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: \(1;\frac{1}{2};\frac{4}{3}\).

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: \( - \frac{7}{6}{\rm{ }}...{\rm{ }}\mathbb{Q}\)

      • A.

        $\in $.

      • B.

        $\notin $.

      • C.

        $=$.

      • D.

        $<$.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các kí hiệu \( \in , \notin \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \( - \frac{7}{6}\) là số hữu tỉ nên \( - \frac{7}{6}{\rm{ }} \in {\rm{ }}\mathbb{Q}\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Số nghịch đảo của số − 0,7 là

      • A.

        0,7.

      • B.

        \(\frac{{ - 7}}{{10}}\).

      • C.

        \( - \frac{{10}}{7}\).

      • D.

        \(\frac{{10}}{7}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 0,7 = - \frac{7}{{10}}\); \(\left( { - \frac{7}{{10}}} \right).\left( { - \frac{{10}}{7}} \right) = 1\) nên số nghịch đảo của \( - 0,7\) là \( - \frac{{10}}{7}\).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^8}.{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^2}\) là

      • A.

        \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^6}\).

      • B.

        \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{10}}\).

      • C.

        \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^4}\).

      • D.

        \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{16}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức tích hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^8}.{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{8 + 2}} = {\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^{10}}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Tìm số đo \(x\) trong hình vẽ bên cạnh.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 6

      • A.

        \(90^\circ \).

      • B.

        \(60^\circ \).

      • C.

        \(45^\circ \).

      • D.

        \(30^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 7

      Ta đặt góc \(y\) như hình vẽ.

      Vì \(y + 60^\circ = 90^\circ \) nên \(y = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \).

      Vì \(x\) và \(y\) là hai góc đối đỉnh nên \(x = y = 30^\circ \).

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là

      • A.

        8.

      • B.

        12.

      • C.

        9.

      • D.

        10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 8

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Hình nào sau đây là hình lăng trụ đứng tứ giác?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 9

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 2 là hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Cho hình bên. Hãy chọn khẳng định đúng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 10

      • A.

        \(\widehat {xBy}\) và \(\widehat {yBz}\) là hai góc kề nhau.

      • B.

        \(\widehat {xBz}\) và \(\widehat {yBz}\) là hai góc kề bù.

      • C.

        \(\widehat {yBz}\) và \(\widehat {zAt}\) là hai góc kề nhau.

      • D.

        \(\widehat {ABy}\) và \(\widehat {xBz}\) là hai góc đối đỉnh.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      \(\widehat {xBy}\) và \(\widehat {yBz}\) là hai góc kề nhau là khẳng định đúng.

      \(\widehat {xBz}\) và \(\widehat {yBz}\) không phải là hai góc kề bù.

      \(\widehat {yBz}\) và \(\widehat {zAt}\) không phải là hai góc kề nhau.

      \(\widehat {ABy}\) và \(\widehat {xBz}\) không phải là hai góc đối đỉnh.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính

      a) \(1\frac{2}{5} + 3\frac{3}{5}\)

      b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right).\frac{3}{{11}} + \left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right).\frac{3}{{11}}\)

      c) \({\rm{2023 - }}{\left( {\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{. }}{{\rm{3}}^{{\rm{ 2}}}}\)

      d) \(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Đưa các hỗn số về phân số để thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

      b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      c) Thực hiện phép tính với lũy thừa.

      d) Thực hiện phép tính với lũy thừa.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(1\frac{2}{5} + 3\frac{3}{5}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{7}{5} + \frac{{18}}{5}\\ = \frac{{25}}{5} = 5\end{array}\)

      b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right).\frac{3}{{11}} + \left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right).\frac{3}{{11}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{3}{{11}}.\left[ {\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) + \left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)} \right]\\ = \frac{3}{{11}}.\left( { - 1} \right) = \frac{{ - 3}}{{11}}\end{array}\)

      c) \(2023 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\)

      \(\begin{array}{l} = 2023 - \frac{1}{9}.9\\ = 2023 - 1 = 2022\end{array}\)

      d) \(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}\)\( = \frac{{{5^{16}}.{{({3^3})}^7}}}{{{{({5^3})}^5}.{{({3^2})}^{11}}}}\)\( = \frac{{{5^{16}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{{.3}^{22}}}}\)\( = \frac{5}{3}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(x-\frac{{\rm{2}}}{{\rm{3}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ - 1}}}}{{\rm{3}}}\)

      b) \(\frac{{\rm{7}}}{{\rm{3}}}.x + \frac{{\rm{4}}}{{\rm{7}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ - 3}}}}{{\rm{7}}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính với số hữu tỉ để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 1}}{3}\)

      \(\begin{array}{l}x = \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{2}{3}\\x = \frac{1}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{3}\).

      b) \(\frac{7}{3}.x + \frac{4}{7} = \frac{{ - 3}}{7}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{7}{3}.x = \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) - \frac{4}{7}\\\frac{7}{3}.x = - 1\\x = - 1:\frac{7}{3}\\x = - \frac{3}{7}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{3}{7}\).

      Câu 3 :

      Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như hình bên dưới. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể có thể tích là \(2000c{m^3}\).

      Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 11

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật suy ra chiều cao.

      Vì \(V = h.S\) nên \(h = \frac{V}{S}\) (với V là thể tích; h là chiều cao, S là diện tích đáy).

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích phần nước sau khi rót hết vào bể chính là thể tích của chai nước. Do đó thể tích phần nước trong bể là \(2000c{m^3}\).

      Vì phần nước trong bể cũng là một hình hộp chữ nhật với kích thước đáy là kích thước bể nên thể tích phần nước trong bể là:

      \(V = h.S\) hay \(2000 = h.20.40\)

      Do đó chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là:

      \(h = \frac{{2000}}{{20.40}} = 2,5\left( {cm} \right)\)

      Vậy chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là \(2,5cm\).

      Câu 4 :

      Một cái bục hình lăng trụ đứng tứ giác có kích thước như hình vẽ bên.

      a) Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ.

      b) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cái bục trừ mặt nằm dưới đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 12

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ: Sxq = Cđáy . h.

      b) Tính diện tích hai đáy.

      Tính diện tích cần sơn (gồm hai mặt đáy và 3 mặt bên (trừ mặt bên dưới)).

      Chi phí bằng diện tích cần sơn . 25 nghìn đồng.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích xung quanh chiếc hộp là:

      Sxq = Cđáy . h = (4 + 5 + 5 + 8) . 12 = 264 (dm2)

      Diện tích 2 đáy là:

      S2đáy = (5 + 8). 4 : 2 . 2 = 52 (dm2)

      Các mặt cần sơn gồm hai mặt đáy và 3 mặt bên (trừ mặt bên dưới) nên diện tích phần cần sơn là:

      264 + 52 – 8.12 = 220 (dm2) = 2,2 (m2)

      Do đó chi phí để sơn là:

      2,2 . 25 = 55 (nghìn đồng).

      Câu 5 :

      Quan sát hình vẽ

      a) Góc đối đỉnh với \(\widehat {yOv}\) là góc nào?

      b) Tìm số đo x của góc \(\widehat {uOt}\)?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 1 13

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

      b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề nhau để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Góc đối đỉnh với góc \(\widehat {yOv}\) là góc \(\widehat {uOz}\)

      b) Vì hai góc \(\widehat {yOv}\) và \(\widehat {uOz}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {yOv}{\rm{ = }}\widehat {uOz} = 110^\circ \)

      Ta có: Vì \(\widehat {uOt}\) kề với \(\widehat {tOz}\) nên \(\widehat {uOt}{\rm{ + }}\widehat {tOz} = \widehat {uOz}\)

      hay \(\widehat {uOt} + 40^\circ = 110^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {uOt} = 110^\circ - 40^\circ = 70^\circ \)

      Câu 6 :

      Chào mừng năm học mới, Thế giới di dộng giảm giá một dòng máy tính bảng như sau: Đợt I giảm 10%, đợt II giảm 8% so với giá sau khi đã giảm ở đợt I. Chiếc máy tính bảng giá ban đầu là 20 000 000 đồng. Hỏi sau 2 đợt giảm giá chiếc máy tính bảng bán với giá bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đề bài để viết phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Giá của chiếc máy tính bảng sau 2 đợt giảm là

      \(20000000.(100\% - 10\% ).(100\% - 8\% ) = 16560000\) (đồng)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên của lớp 7. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, biểu thức đại số và hình học cơ bản.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11

      Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Số tự nhiên và số nguyên

      Phần này thường bao gồm các bài tập về:

      • Tập hợp các số tự nhiên, số nguyên.
      • Thứ tự của các số tự nhiên, số nguyên.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên và số nguyên.
      • Tính chất chia hết, ước, bội.

      2. Phân số

      Các bài tập về phân số thường tập trung vào:

      • Khái niệm phân số, phân số bằng nhau.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.

      3. Tỉ lệ thức

      Phần này kiểm tra khả năng của học sinh trong việc:

      • Nhận biết tỉ lệ thức.
      • Giải tỉ lệ thức.
      • Áp dụng tỉ lệ thức vào giải toán.

      4. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Viết biểu thức đại số biểu diễn các mối quan hệ toán học.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số.
      • Rút gọn biểu thức đại số.

      5. Hình học cơ bản

      Phần hình học thường bao gồm các bài tập về:

      • Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc.
      • Các tính chất của góc.
      • Các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt).

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho đề thi giữa kì 1 Toán 7?

      1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Học hỏi từ các bài giải mẫu: Xem các bài giải mẫu để hiểu cách tiếp cận và giải quyết các bài toán.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến.
      5. Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.

      Tầm quan trọng của việc làm đề thi thử

      Làm đề thi thử là một bước chuẩn bị quan trọng cho kỳ thi giữa kì. Nó giúp học sinh:

      • Đánh giá được trình độ hiện tại của mình.
      • Xác định được những điểm mạnh và điểm yếu.
      • Làm quen với áp lực thời gian.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

      montoan.com.vn – Nguồn tài liệu học toán 7 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp một kho tài liệu học toán 7 phong phú và đa dạng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, đề thi cuối kì.
      • Bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
      • Bài giảng video, bài viết hướng dẫn.
      • Diễn đàn học tập trực tuyến.

      Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá và tận dụng những tài liệu học tập hữu ích này!

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình và cố gắng hết sức trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7