1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10: Ôn luyện hiệu quả

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán 7. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Chọn đáp án đúng

    A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

    B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

    C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

    D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

    Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

    A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

    B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

    C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

    D. \(\frac{1}{{60}}\)

    Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

    A. - 0,1

    B. -1

    C. -10

    D. -100

    Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

    A. -6

    B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

    C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

    D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

    Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

    A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

    B. \(\frac{3}{5}\)

    C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

    D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

    Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

    A. - 1,8

    B. 1,8

    C. 0

    D. - 2,2

    Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

    A. \(\frac{1}{{81}}\).

    B. \(\frac{4}{{81}}\).

    C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

    D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

    Câu 8: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 0 1

    A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

    B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

    C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;

    D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.

    Câu 9: Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có:

    A. 8 đỉnh

    B. 4 mặt bên

    C. 6 cạnh

    D. 6 mặt

    Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:

    A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

    B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

    C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;

    D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.

    Câu 11: Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 0 2

    Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:

    A. 2 cm

    B. 2,2 cm

    C. 4 cm

    D. 4,4 cm

    Câu 12: Chọn phát biểu sai:

    A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

    B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai gócđối đỉnh;

    C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;

    D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1(điểm) Tìm x, biết

    a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

    b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

    b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

    c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

    Bài 3. (1 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và mộtcửa sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 0 3

    Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này (không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

    Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thướcthước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m.Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 0 4

    a) Tính thể tích của khối gỗ.b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).

    Bài 5. (1,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 0 5Biết rằng \(\widehat {xOy} = {48^0},\widehat {mOn} = {30^0}\) và Om là phân giác của \(\widehat {zOn}\).a) Kể tên các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\); góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).b) Tính số đo của góc \(\widehat {yOz}\).

    Bài 6. (0,5 điểm) Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. B

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. B

      Câu 12. D

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Ta có:

      \( - 7 \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Z}\) nên B sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Q}\) nên C sai.

      \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng hai số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 9 + \left( { - 8} \right)}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân số hữu tỉ.

      Lời giải

      \( - {\rm{ }}0,35.\;\frac{2}{7} = - \frac{7}{{20}}.\frac{2}{7} = - \frac{1}{{10}} = - 0,1\).

      Đáp án A.

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}:\frac{{13}}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}.\frac{5}{{13}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

      Đáp án C.

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{3}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Phương pháp

      Xác định giá trị tuyệt đối của -3,4 và +1,7 để tính toán.

      Lời giải

      | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 = 3,4 : 1,7 – 0,2 = 2 – 0,2 = 1,8.

      Đáp án B.

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của một số.

      Lời giải

      \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{1}{{81}}\).

      Đáp án A.

      Câu 8: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 1

      A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định số hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Quan sát hình trên ta thấy có 1 hình lập phương và 3 hình hộp chữ nhật.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 2

      Đáp án B.

      Câu 9: Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có:

      A. 8 đỉnh

      B. 4 mặt bên

      C. 6 cạnh

      D. 6 mặt

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình lập phương.

      Lời giải

      Hình lập phương có 8 đỉnh nên A đúng.

      Hình lập phương có 4 mặt bên và 2 mặt đáy => có tổng 6 mặt nên B và D đúng.

      Hình lập phương có 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên => có 12 cạnh nên C sai.

      Đáp án C.

      Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất các cạnh của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 3

      Hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH có:

      HG = AB = 4cm;

      HE = BC = 2cm;

      GC = AE = 4cm.

      Đáp án A.

      Câu 11: Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 4

      Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:

      A. 2 cm

      B. 2,2 cm

      C. 4 cm

      D. 4,4 cm

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2,2 cm.

      Đáp án B.

      Câu 12: Chọn phát biểu sai:A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai gócđối đỉnh;C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Hai góc bằng nhau chưa chắc đã là hai góc đối đỉnh nên đáp án D là đáp án sai.

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Bài 1(1 điểm). Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, kiến thức về giá trị tuyệt đối để giải tìm x.

      Lời giải

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{5}{{ - 7}} + \frac{3}{4}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      \(\begin{array}{l}|x + 1| = 100 - 90\\|x + 1| = 10\end{array}\)

      => x + 1 = 10 hoặc x + 1 = -10

      hay x = 9 hoặc x = -11.

      Vậy x = 9 hoặc x = -11.

      Bài 2. (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa để tính.

      Lời giải

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)

      \( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)

      \( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\)

      Bài 3. (1 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và mộtcửa sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 5

      Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này(không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

      Phương pháp

      - Tính diện tích phần cần sơn:

      Diện tích phần cần sơn = Diện tích xung quanh của căn phòng – Diện tích các cửa.

      - Tính số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng:

      Số tiền dùng để sơn = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi mét vuông.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 2.(5 + 6).3 = 66(m2).Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là: 1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2).Diện tích phần cần sơn là: 66 – 3,4 = 62,6 (m2)Tổng chi phí cần để sơn là: 62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).Vậy bác Long cần 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.

      Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thướcthước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m.Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 6

      a) Tính thể tích của khối gỗ.b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).

      Phương pháp

      a) Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

      b) Tính diện tích xung quanh khối kim loại, diện tích xung quanh lỗ, diện tích đáy.

      Diện tích bề mặt cần sơn = diện tích xung quanh của khối gỗ + diện tích xung quanh của cái lỗ - diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ.

      Lời giải

      Đổi: 3 dm = 30 cm; 4 dm = 40 cm; 0,5 m = 50 cm;1,5 dm = 15 cm; 2 dm = 20 cm; 2,5 dm = 25 cm; 0,45 m = 45 cm.a) Thể tích khối gỗ là: \(\frac{1}{2}.40.30.45 - \frac{1}{2}.20.15.45{\rm{ }} = {\rm{ }}20250\)(cm3)b) Diện tích xung quanh của gỗ là: (30 + 40 + 50).45 = 5400(cm2)Diện tích xung quanh của cái lỗ là: (20 +15 + 25).45 = 2700(cm2)Diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ là:

      \(\frac{1}{2}.30.40 - \frac{1}{2}.15.20 = 450\)(cm2)

      Diện tích bề mặt cần sơn là: 5400 + 2700 - 450 = 7650(cm2) = 0,765(m2)Vậy diện tích cần sơn là 0,765m2.

      Bài 5. (1,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1 7Biết rằng \(\widehat {xOy} = {48^0},\widehat {mOn} = {30^0}\) và Om là phân giác của \(\widehat {zOn}\).a) Kể tên các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\); góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).b) Tính số đo của góc \(\widehat {yOz}\).

      Phương pháp

      a) Hai góc kề nhau là các góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung; hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.

      b) \(\widehat {yOz} = 180 - \widehat {xOy} - \widehat {nOz}\).

      Lời giải

      a) Các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\) là \(\widehat {zOy}\), \(\widehat {zOx}\), \(\widehat {mOn}\).Góc kề bù với \(\widehat {mOn}\) là \(\widehat {mOx}\).

      b) Theo bài ta có Om là tia phân giác của \(\widehat {zOn}\).

      Suy ra \(\widehat {zOm} = \widehat {mOn}\) (tính chất tia phân giác của một góc) (1)Mà \(\widehat {zOm} + \widehat {mOn} = \widehat {zOn}\) (hai góc kề nhau) (2)Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {zOm} = \widehat {mOn} = \frac{{\widehat {zOn}}}{2} \Rightarrow \widehat {zOn} = 2\widehat {mOn} = {2.30^0} = {60^0}\)Ta có \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} + \widehat {zOn} = \widehat {xOn} = {180^0}\)

      Hay \({48^0} + \widehat {yOz} + {60^0} = {180^0} \Rightarrow \widehat {yOz} = {180^0} - {48^0} - {60^0} = {72^0}\)Vậy số đo của \(\widehat {yOz} = {72^0}\).

      Bài 6. (0,5 điểm). Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của biểu thức (x – 5)2.

      Lời giải

      Ta có \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 5} \right)^2} + 7 \ge 7,\,\forall x \in \mathbb{R}\) hay \(M \ge 7\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 5\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 7 khi x = 5.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Câu 8: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 1

      A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

      B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

      C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;

      D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.

      Câu 9: Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có:

      A. 8 đỉnh

      B. 4 mặt bên

      C. 6 cạnh

      D. 6 mặt

      Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:

      A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

      B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

      C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;

      D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.

      Câu 11: Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 2

      Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:

      A. 2 cm

      B. 2,2 cm

      C. 4 cm

      D. 4,4 cm

      Câu 12: Chọn phát biểu sai:

      A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

      B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai gócđối đỉnh;

      C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;

      D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1(điểm) Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Bài 3. (1 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và mộtcửa sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 3

      Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này (không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

      Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thướcthước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m.Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 4

      a) Tính thể tích của khối gỗ.b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).

      Bài 5. (1,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 5Biết rằng \(\widehat {xOy} = {48^0},\widehat {mOn} = {30^0}\) và Om là phân giác của \(\widehat {zOn}\).a) Kể tên các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\); góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).b) Tính số đo của góc \(\widehat {yOz}\).

      Bài 6. (0,5 điểm) Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. B

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. B

      Câu 12. D

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Ta có:

      \( - 7 \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Z}\) nên B sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Q}\) nên C sai.

      \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng hai số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 9 + \left( { - 8} \right)}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân số hữu tỉ.

      Lời giải

      \( - {\rm{ }}0,35.\;\frac{2}{7} = - \frac{7}{{20}}.\frac{2}{7} = - \frac{1}{{10}} = - 0,1\).

      Đáp án A.

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}:\frac{{13}}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}.\frac{5}{{13}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

      Đáp án C.

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{3}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Phương pháp

      Xác định giá trị tuyệt đối của -3,4 và +1,7 để tính toán.

      Lời giải

      | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 = 3,4 : 1,7 – 0,2 = 2 – 0,2 = 1,8.

      Đáp án B.

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của một số.

      Lời giải

      \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{1}{{81}}\).

      Đáp án A.

      Câu 8: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 6

      A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định số hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Quan sát hình trên ta thấy có 1 hình lập phương và 3 hình hộp chữ nhật.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 7

      Đáp án B.

      Câu 9: Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có:

      A. 8 đỉnh

      B. 4 mặt bên

      C. 6 cạnh

      D. 6 mặt

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình lập phương.

      Lời giải

      Hình lập phương có 8 đỉnh nên A đúng.

      Hình lập phương có 4 mặt bên và 2 mặt đáy => có tổng 6 mặt nên B và D đúng.

      Hình lập phương có 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên => có 12 cạnh nên C sai.

      Đáp án C.

      Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất các cạnh của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 8

      Hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH có:

      HG = AB = 4cm;

      HE = BC = 2cm;

      GC = AE = 4cm.

      Đáp án A.

      Câu 11: Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 9

      Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:

      A. 2 cm

      B. 2,2 cm

      C. 4 cm

      D. 4,4 cm

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2,2 cm.

      Đáp án B.

      Câu 12: Chọn phát biểu sai:A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai gócđối đỉnh;C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Hai góc bằng nhau chưa chắc đã là hai góc đối đỉnh nên đáp án D là đáp án sai.

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Bài 1(1 điểm). Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, kiến thức về giá trị tuyệt đối để giải tìm x.

      Lời giải

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{5}{{ - 7}} + \frac{3}{4}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      \(\begin{array}{l}|x + 1| = 100 - 90\\|x + 1| = 10\end{array}\)

      => x + 1 = 10 hoặc x + 1 = -10

      hay x = 9 hoặc x = -11.

      Vậy x = 9 hoặc x = -11.

      Bài 2. (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa để tính.

      Lời giải

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)

      \( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)

      \( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\)

      Bài 3. (1 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và mộtcửa sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 10

      Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này(không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

      Phương pháp

      - Tính diện tích phần cần sơn:

      Diện tích phần cần sơn = Diện tích xung quanh của căn phòng – Diện tích các cửa.

      - Tính số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng:

      Số tiền dùng để sơn = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi mét vuông.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 2.(5 + 6).3 = 66(m2).Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là: 1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2).Diện tích phần cần sơn là: 66 – 3,4 = 62,6 (m2)Tổng chi phí cần để sơn là: 62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).Vậy bác Long cần 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.

      Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thướcthước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m.Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 11

      a) Tính thể tích của khối gỗ.b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).

      Phương pháp

      a) Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

      b) Tính diện tích xung quanh khối kim loại, diện tích xung quanh lỗ, diện tích đáy.

      Diện tích bề mặt cần sơn = diện tích xung quanh của khối gỗ + diện tích xung quanh của cái lỗ - diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ.

      Lời giải

      Đổi: 3 dm = 30 cm; 4 dm = 40 cm; 0,5 m = 50 cm;1,5 dm = 15 cm; 2 dm = 20 cm; 2,5 dm = 25 cm; 0,45 m = 45 cm.a) Thể tích khối gỗ là: \(\frac{1}{2}.40.30.45 - \frac{1}{2}.20.15.45{\rm{ }} = {\rm{ }}20250\)(cm3)b) Diện tích xung quanh của gỗ là: (30 + 40 + 50).45 = 5400(cm2)Diện tích xung quanh của cái lỗ là: (20 +15 + 25).45 = 2700(cm2)Diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ là:

      \(\frac{1}{2}.30.40 - \frac{1}{2}.15.20 = 450\)(cm2)

      Diện tích bề mặt cần sơn là: 5400 + 2700 - 450 = 7650(cm2) = 0,765(m2)Vậy diện tích cần sơn là 0,765m2.

      Bài 5. (1,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 12Biết rằng \(\widehat {xOy} = {48^0},\widehat {mOn} = {30^0}\) và Om là phân giác của \(\widehat {zOn}\).a) Kể tên các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\); góc kề bù với \(\widehat {mOn}\).b) Tính số đo của góc \(\widehat {yOz}\).

      Phương pháp

      a) Hai góc kề nhau là các góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung; hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.

      b) \(\widehat {yOz} = 180 - \widehat {xOy} - \widehat {nOz}\).

      Lời giải

      a) Các góc (khác góc bẹt) kề với \(\widehat {zOm}\) là \(\widehat {zOy}\), \(\widehat {zOx}\), \(\widehat {mOn}\).Góc kề bù với \(\widehat {mOn}\) là \(\widehat {mOx}\).

      b) Theo bài ta có Om là tia phân giác của \(\widehat {zOn}\).

      Suy ra \(\widehat {zOm} = \widehat {mOn}\) (tính chất tia phân giác của một góc) (1)Mà \(\widehat {zOm} + \widehat {mOn} = \widehat {zOn}\) (hai góc kề nhau) (2)Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {zOm} = \widehat {mOn} = \frac{{\widehat {zOn}}}{2} \Rightarrow \widehat {zOn} = 2\widehat {mOn} = {2.30^0} = {60^0}\)Ta có \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} + \widehat {zOn} = \widehat {xOn} = {180^0}\)

      Hay \({48^0} + \widehat {yOz} + {60^0} = {180^0} \Rightarrow \widehat {yOz} = {180^0} - {48^0} - {60^0} = {72^0}\)Vậy số đo của \(\widehat {yOz} = {72^0}\).

      Bài 6. (0,5 điểm). Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của biểu thức (x – 5)2.

      Lời giải

      Ta có \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 5} \right)^2} + 7 \ge 7,\,\forall x \in \mathbb{R}\) hay \(M \ge 7\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 5\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 7 khi x = 5.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức cơ bản, công thức và các định nghĩa quan trọng.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      • Bài tập về số hữu tỉ và số thực: Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ và số thực.
      • Bài tập về biểu thức đại số: Các bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức và giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình và ứng dụng phương trình vào giải các bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức và ứng dụng bất đẳng thức vào giải các bài toán thực tế.
      • Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10

      Để giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và các quy tắc cơ bản của Toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập và luyện thi

      Việc ôn tập và luyện thi giữa kì 1 Toán 7 là rất quan trọng để giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học để nắm vững hơn.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin: Khi nắm vững kiến thức và kỹ năng, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn khi làm bài thi.
      • Đạt kết quả tốt: Ôn tập và luyện thi kỹ lưỡng sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi thử và bài giảng chất lượng cao để giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 7. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và thú vị.

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềTỷ lệ điểm
      Số hữu tỉ và số thực20%
      Biểu thức đại số25%
      Phương trình bậc nhất một ẩn25%
      Bất đẳng thức15%
      Ứng dụng15%

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7