1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm:

    1.C

    2.B

    3.A

    4.D

    5.A

    6.A

    7.D

    8.C

    9.B

    10.C

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện rút gọn, tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{{ - 5}}{9}\).

    Cách giải:

    Ta có:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{ - 10}}{{18}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9} \ne \frac{{ - 5}}{9}{\mkern 1mu} ;\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{15}}{{ - 27}} = \frac{5}{{ - 9}} = \frac{{ - 5}}{9}{\mkern 1mu} ;\, - \frac{{20}}{{36}} = - \frac{5}{9} = \frac{{ - 5}}{9};\\\frac{{ - 25}}{{27}} \ne \frac{{ - 5}}{9};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}} = - \frac{{40}}{{72}} = - \frac{5}{9} = \frac{{ - 5}}{9}.\end{array}\)

    Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\) là: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}}; - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\).

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Thực hiện phép chia hai số hữu tỉ

    Vận dụng quy tắc chuyển vế

    Cách giải:

    \({x^2} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{5}{3}:3\)

    \(\begin{array}{l}{x^2} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{9}\\{x^2} = \dfrac{5}{9} - \dfrac{1}{9}\\{x^2} = \dfrac{4}{9}\\{x^2} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{2}{3}} \right)^2}\end{array}\)

    \( \Rightarrow x = \dfrac{2}{3}\) hoặc \(x = - \dfrac{2}{3}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right\}\)

    Chọn B.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Tính diện tích của một viên gạch: hình vuông có độ dài một cạnh bằng \(a\,\,\left( {a > 0} \right)\) thì diện tích của hình vuông được tính theo công thức: \(S = {a^2}\)

    Số viên gạch cần dùng = diện tích của mảnh sân : diện tích của một viên gạch.

    Cách giải:

    Diện tích của một viên gạch hình vuông là: \(50.50 = 2500\left( {c{m^2}} \right) = 0,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Số viên gạch cần dùng đến là: \(100:0,25 = 100:\dfrac{{25}}{{100}} = 100.\dfrac{{100}}{{25}} = 400\) (viên gạch)

    Vậy người ta cần dùng \(400\) viên gạch để lát sân.

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) nên đáp án A, B và C đúng.

    Đáp án D sai với mọi \(x < 0\)

    Chọn D.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

    Trong đó: \(V:\) thể tích của hình lăng trụ đứng

    \(S\)đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng

    \(h\): chiều cao của hình lăng trụ đứng

    Diện tích tam giác có đáy là \(a\), chiều cao tương ứng là \(h\) được tính theo công thức: \(S = \dfrac{1}{2}a.h\)

    Cách giải:

    Diện tích đáy của hình lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.90.60 = 2700\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Thể tích của khối gỗ là: \(V = S\)đáy\(.h\)\( = 70.2700 = 189\,000\left( {c{m^3}} \right) = 0,189\,\left( {{m^3}} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của khối gỗ là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 12} \right).10 = 640\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Hai góc đổi đỉnh thì bằng nhau.

    Cách giải:

    Vì \(\angle xOy\) và \(\angle uOv\) là hai góc đối đỉnh nên \(\angle xOy = \angle uOv = 70^\circ \)

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Cách giải:

    A. Đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song.

    B. Đúng, theo tiên đề Euclid.

    C. Sai, vì nó có thể là hai đường thẳng trùng nhau.

    D. Đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Chọn C.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

    Cách giải:

    Số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là: \(100\% - 32,5\% - 30\% = 37,5\% \)

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Nhận ra các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.

    Cách giải:

    Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng.

    Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có yếu tố đường chéo.

    Chọn C.

    Phần II. Tự luận (7 điểm):

    Bài 1

    Phương pháp:

    a) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

    Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số.

    b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

    Lũy thừa của một số hữu tỉ: \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\,\,\left( {b \ne 0;n \in \mathbb{Z}} \right)\)

    Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

    c) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

    Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

    d) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

    Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

    Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right).\dfrac{4}{9} - {4^2} - {\left( { - 2} \right)^3}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 4}}{3}.\dfrac{4}{9} - 16 - \left( { - 8} \right)\\ = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{ - 8}}{{27}} - 16 + 8\\ = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{ - 8}}{{27}} - 8\\ = \dfrac{{135}}{{54}} + \dfrac{{ - 16}}{{54}} - \dfrac{{432}}{{54}}\\ = \dfrac{{ - 313}}{{54}}\end{array}\)

    b) \({\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} - \left[ {0,5:2 - \sqrt {81} .{{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)}^2}} \right]\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{3^2}}}{{{2^2}}} - \left[ {\dfrac{1}{2}:2 - 9.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{{2^2}}}} \right]\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} - 9.\dfrac{1}{4}} \right)\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{9}{4}} \right)\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{{ - 8}}{4}} \right)\\ = \dfrac{{17}}{4}\end{array}\)

    c) \(\left( { - \sqrt {0,04} } \right).\sqrt {0,01} + 12,02\)

    \(\begin{array}{l} = \left( { - 0,2} \right).0,1 + 12,02\\ = - 0,02 + 12,02\\ = 12\end{array}\)

    d) \(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

    \(\begin{array}{l} = \left| {13 - 30} \right| - \dfrac{5}{4}:{\left( {\dfrac{2}{6} - \dfrac{3}{6}} \right)^2}\\ = \left| { - 17} \right| - \dfrac{5}{4}:{\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}\\ = 17 - \dfrac{5}{4}:\dfrac{1}{{36}}\\ = 17 - \dfrac{5}{4}.36\\ = 17 - 45\\ = - 28\end{array}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    a) Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\)

    b) Biến đổi để có cùng lũy thừa từ đó tìm được \(x\)

    c) Biến đổi để có cùng cơ số từ đó tìm được \(x\).

    d) \(\left| x \right| = a\)

    Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

    Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a) \(0,2x + \left( {\dfrac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{10}}\)

    \(\begin{array}{l}0,2x + 0,4x - 1,7x = - 1,1\\\left( {0,2 + 0,4 - 1,7} \right).x = - 1,1\\ - 1,1x = - 1,1\\x = - 1,1:\left( { - 1,1} \right)\\x = 1\end{array}\)

    Vậy \(x = 1\)

    b) \({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\)

    \(\begin{array}{l}{\left( {x + 0,8} \right)^2} = 0,25\\{\left( {x + 0,8} \right)^2} = 0,{5^2} = {\left( { - 0,5} \right)^2}\end{array}\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}x + 0,8 = 0,5\\x = 0,5 - 0,8\\x = - 0,3\end{array}\)

    Trường hợp 2:

    \(\begin{array}{l}x + 0,8 = - 0,5\\x = - 0,5 - 0,8\\x = - 1,3\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ { - 0,3; - 1,3} \right\}\)

    c) \({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

    \(\begin{array}{l}{5^{x + 3 + 1}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}}.5 - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\\left( {5 - 3} \right){.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{2.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}} = {5^{11}}\\x + 3 = 11\\x = 11 - 3\\x = 8\end{array}\)

    Vậy \(x = 8\)

    d) \({3^0} - \left| {2x + 1} \right| = \dfrac{1}{3}\)

    \(\begin{array}{l}1 - \left| {2x - 1} \right| = - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = 1 - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{3}{3} - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}2x - 1 = \dfrac{2}{3}\\2x = \dfrac{2}{3} + 1 = \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{5}{3}\\x = \dfrac{5}{3}:2 = \dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{6};\dfrac{1}{6}} \right\}\)

    Trường hợp 2:

    \(2x - 1 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    \(\begin{array}{l}2x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1 = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:2 = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{1}{6}\end{array}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.

    Cách giải:

    a) \(6\,\,\,;\,\,\,\,\sqrt {46} \,\,\,\,;\,\,\,0\,\,\,;\,\, - \sqrt {81} \,\,\,;\,\,\, - 3,6\,\,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \)

    + Vì \(36 < 46 < 49\) nên \(\sqrt {36} < \sqrt {46} < \sqrt {49} \) hay \(6 < \sqrt {46} < 7\)

    \(2.\sqrt {16} = 2.\sqrt {{4^2}} = 2.4 = 8 > 7\)

    Suy ra \(0 < 6 < \sqrt {46} < 2.\sqrt {16} \) (1)

    + Ta có: \( - \sqrt {81} = - \sqrt {{9^2}} = - 9\)

    Vì \(3,6 < 9\) nên \( - 3,6 > - 9\) suy ra \( - 3,6 > - \sqrt {81} \)

    Suy ra \(0 > - 3,6 > - \sqrt {81} \) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \( - \sqrt {81} \,\, < \, - 3,6\,\, < \,\,\,0\,\, < \,\,\,6\,\, < \,\,\,\sqrt {46} \,\, < \,\,\,2.\sqrt {16} \)

    Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \sqrt {81} \,\,;\,\, - 3,6\,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,6\,\,;\,\,\,\sqrt {46} \,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \).

    b) \(\sqrt {78} \,\,\,;\,\,\,\sqrt {50 + 4} \,\,;\,\, - 8\,\,;\,\, - 3.\sqrt {0,25} \,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,\,6\,\,\)

    + Vì \(64 < 78\) nên \(\sqrt {64} < \sqrt {78} \) hay \(8 < \sqrt {78} \)

    Ta có: \(\sqrt {50 + 4} = \sqrt {54} \)

    Vì \(49 < 54 < 64\) nên \(\sqrt {49} < \sqrt {54} < \sqrt {64} \) hay \(7 < \sqrt {54} < 8\)

    Vì \(0 < 6 < 7 < \sqrt {54} < 8 < \sqrt {78} \) nên \(0 < 6 < \sqrt {54} < \sqrt {78} \) (1)

    Suy ra \(0 < 6 < \sqrt {50 + 4} < \sqrt {78} \)

    + Ta có: \( - 3.\sqrt {0,25} = - 3.\sqrt {0,{5^2}} = - 3.0,5 = - 3.\dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{2} = - 1,5\)

    Vì \(1,5 < 8\) nên \( - 1,5 > - 8\)

    Suy ra \(0 > - 3.\sqrt {0,25} - 8\) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \( - 8 < - 3.\sqrt {0,25} < 0 < 6 < \sqrt {50 + 4} < \sqrt {78} \)

    Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(\sqrt {78} \,\,;\,\,\sqrt {50 + 4} \,\, ;\,\,6\,\,;\,\,0\,\,;\,\, - 3\sqrt {0,25} \,\,;\,\, - 8\).

    Bài 4

    Phương pháp:

    a) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

    Trong đó: \(V:\) thể tích của hình lăng trụ đứng

    \(S\)đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng

    \(h\): chiều cao của hình lăng trụ đứng

    Diện tích tam giác có đáy là \(a\), chiều cao tương ứng là \(h\) được tính theo công thức: \(S = \dfrac{1}{2}a.h\)

    b) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

    Trong đó: \({S_{xq}}:\) diện tích xung quanh của hình lăng trụ

    \(C\): chu vi một đáy của hình lăng trụ

    \(h\): chiều cao của lăng trụ

    Cách giải:

    a) Diện tích đáy lăng trụ là: \(S\)đáy \( = \dfrac{1}{2}.3,2.1,2 = 1,92\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Thể tích khoảng không bên trong lều là: \(V = S\)đáy\(.h\)\( = 1,92.5 = 9,6\,\left( {{m^3}} \right)\)

    b) Diện tích vải bạt cần có để dựng lều chính là diện tích toàn phần của lăng trụ trừ đi diện tích mặt bên có kích thước là \(5m\) và \(3,2m\).

    Diện tích xung quanh lăng trụ là: \({S_{xq}} = C.h = \left( {2 + 2 + 3,2} \right).5 = 36\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là: \({S_{tp}} = {2_{xq}} + 2S\)đáy\( = 36 + 2.1,92 = 39,84\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích mặt bên kích thước \(5m\) và \(3,2m\) là: \(5.3,2 = 16\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích vải bạt cần có để dựng lều là: \(39,84 - 16 = 23,84\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Kẻ \(OP//ME\) (1)

    Vì \(OP//ME\) nên \(\angle M = \angle {O_1} = 30^\circ \) (2 góc so le trong)

    Ta có \(\angle MON = \angle {O_1} + \angle {O_2} \Rightarrow \angle {O_2} = \angle MON - \angle {O_1} = 60^\circ - 30^\circ = 30^\circ \)

    Lại có: \(\angle {O_2} + \angle N = 30^\circ + 150^\circ = 180^\circ \)

    Mà 2 góc ở vị trí trong cùng phía nên \(OP//DN\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(ME//DN\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các phân số: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}};\frac{{ - 25}}{{27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\), những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}?\)

      A. \(\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      B. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      C. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}}; - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      D. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}};\frac{{ - 25}}{{27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      Câu 2: Tìm \(x\) biết: \({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3\)

      A. \(x \in \left\{ {\frac{4}{9}; - \frac{4}{9}} \right\}\)

      B. \(x \in \left\{ {\frac{2}{3}; - \frac{2}{3}} \right\}\)

      C. \(x = \frac{4}{9}\)

      D. \(x = \frac{2}{3}\)

      Câu 3: Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích \(100{m^2}\), người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài \(50cm\) (coi các mạch ghép là không đáng kể)?

      A. 350 viên gạch

      B. 420 viên gạch

      C. 380 viên gạch

      D. 400 viên gạch

      Câu 4: Với mọi số thực \(x\). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(\left| x \right| \ge x\)

      B. \(\left| x \right| \ge - x\)

      C. \({\left| x \right|^2} = {x^2}\)

      D. \(\left| {\left| x \right|} \right| = x\)

      Câu 5: Ông Minh làm một khối gỗ hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ bên dưới để chèn bánh xe. Tính thể tích của khối gỗ.

      A. \(0,189{m^3}\)

      B. \(189\,000{m^3}\)

      C. \(189{m^3}\)

      D. \(18,9{m^3}\)

      Câu 6: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên dưới. Tính diện tích xung quanh của khối gỗ.

      A. \(640\,c{m^2}\)

      B.  \(2400c{m^2}\)

      C. \(6400c{m^2}\)

      D. \(240c{m^2}\)

      Câu 7: Cho góc \(\angle xOy = 70^\circ \) và góc \(\angle uOv\) là góc đối đỉnh của góc \(\angle xOy\). Tính số đo góc \(\angle uOv\)?

      A. \(80^\circ \)

      B. \(140^\circ \)

      C. \(130^\circ \)

      D.\(70^\circ \)

      Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?

      A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

      B. Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.

      C. Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

      D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Câu 9: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 của một trường được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?

      A. 40%

      B. 37,5%

      C. 30%

      D. 35%

      Câu 10: Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?

      A. Trục ngang

      B. Các đoạn thẳng

      C. Đường chéo

      D. Tên biểu đồ

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{5}{2} + \frac{1}{2}:\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).\frac{4}{9} - {4^2} - {\left( { - 2} \right)^3}\)

      b) \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - \left[ {0,5:2 - \sqrt {81} .{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2}} \right]\)

      c) \(\left( { - \sqrt {0,04} } \right).\sqrt {0,01} + 12,02\)

      d) \(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(0,2x + \left( {\frac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \frac{{ - 11}}{{10}}\)

      b) \({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \frac{1}{4}\)

      c) \({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

      d) \({3^0} - \left| {2x + 1} \right| = \frac{1}{3}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(6\,\,\,;\,\,\,\,\sqrt {46} \,\,\,\,;\,\,\,0\,\,\,;\,\, - \sqrt {81} \,\,\,;\,\,\, - 3,6\,\,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \)

      b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\sqrt {78} \,\,\,;\,\,\,\sqrt {50 + 4} \,\,;\,\, - 8\,\,;\,\, - 3.\sqrt {0,25} \,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,\,6\,\,\)

      Bài 4: (1,0 điểm)

      Chi đội của bạn Hòa dựng một lều ở trại hè có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

      a) Tính thể tích khoảng không bên trong lều.

      b) Biết lều phủ bạt 4 phía, trừ mặt tiếp đất. Tính diện tích vải bạt cần phải có để dựng lều.

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Cho hình vẽ dưới, biết số đo các góc \(\widehat {EMO} = 30^\circ \), \(\widehat {DNO} = 150^\circ \), \(\widehat {MON} = 60^\circ \). Chứng minh \(ME//DN\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

      -----HẾT-----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các phân số: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}};\frac{{ - 25}}{{27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\), những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}?\)

      A. \(\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      B. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      C. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}}; - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      D. \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}};\frac{{ - 25}}{{27}};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\)

      Câu 2: Tìm \(x\) biết: \({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3\)

      A. \(x \in \left\{ {\frac{4}{9}; - \frac{4}{9}} \right\}\)

      B. \(x \in \left\{ {\frac{2}{3}; - \frac{2}{3}} \right\}\)

      C. \(x = \frac{4}{9}\)

      D. \(x = \frac{2}{3}\)

      Câu 3: Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích \(100{m^2}\), người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài \(50cm\) (coi các mạch ghép là không đáng kể)?

      A. 350 viên gạch

      B. 420 viên gạch

      C. 380 viên gạch

      D. 400 viên gạch

      Câu 4: Với mọi số thực \(x\). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(\left| x \right| \ge x\)

      B. \(\left| x \right| \ge - x\)

      C. \({\left| x \right|^2} = {x^2}\)

      D. \(\left| {\left| x \right|} \right| = x\)

      Câu 5: Ông Minh làm một khối gỗ hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ bên dưới để chèn bánh xe. Tính thể tích của khối gỗ.

      A. \(0,189{m^3}\)

      B. \(189\,000{m^3}\)

      C. \(189{m^3}\)

      D. \(18,9{m^3}\)

      Câu 6: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên dưới. Tính diện tích xung quanh của khối gỗ.

      A. \(640\,c{m^2}\)

      B.  \(2400c{m^2}\)

      C. \(6400c{m^2}\)

      D. \(240c{m^2}\)

      Câu 7: Cho góc \(\angle xOy = 70^\circ \) và góc \(\angle uOv\) là góc đối đỉnh của góc \(\angle xOy\). Tính số đo góc \(\angle uOv\)?

      A. \(80^\circ \)

      B. \(140^\circ \)

      C. \(130^\circ \)

      D.\(70^\circ \)

      Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?

      A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

      B. Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.

      C. Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

      D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Câu 9: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 của một trường được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?

      A. 40%

      B. 37,5%

      C. 30%

      D. 35%

      Câu 10: Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?

      A. Trục ngang

      B. Các đoạn thẳng

      C. Đường chéo

      D. Tên biểu đồ

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{5}{2} + \frac{1}{2}:\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).\frac{4}{9} - {4^2} - {\left( { - 2} \right)^3}\)

      b) \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - \left[ {0,5:2 - \sqrt {81} .{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2}} \right]\)

      c) \(\left( { - \sqrt {0,04} } \right).\sqrt {0,01} + 12,02\)

      d) \(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(0,2x + \left( {\frac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \frac{{ - 11}}{{10}}\)

      b) \({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \frac{1}{4}\)

      c) \({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

      d) \({3^0} - \left| {2x + 1} \right| = \frac{1}{3}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(6\,\,\,;\,\,\,\,\sqrt {46} \,\,\,\,;\,\,\,0\,\,\,;\,\, - \sqrt {81} \,\,\,;\,\,\, - 3,6\,\,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \)

      b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\sqrt {78} \,\,\,;\,\,\,\sqrt {50 + 4} \,\,;\,\, - 8\,\,;\,\, - 3.\sqrt {0,25} \,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,\,6\,\,\)

      Bài 4: (1,0 điểm)

      Chi đội của bạn Hòa dựng một lều ở trại hè có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      a) Tính thể tích khoảng không bên trong lều.

      b) Biết lều phủ bạt 4 phía, trừ mặt tiếp đất. Tính diện tích vải bạt cần phải có để dựng lều.

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Cho hình vẽ dưới, biết số đo các góc \(\widehat {EMO} = 30^\circ \), \(\widehat {DNO} = 150^\circ \), \(\widehat {MON} = 60^\circ \). Chứng minh \(ME//DN\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      -----HẾT-----

      Phần I: Trắc nghiệm:

      1.C

      2.B

      3.A

      4.D

      5.A

      6.A

      7.D

      8.C

      9.B

      10.C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Thực hiện rút gọn, tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{{ - 5}}{9}\).

      Cách giải:

      Ta có:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{ - 10}}{{18}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9} \ne \frac{{ - 5}}{9}{\mkern 1mu} ;\\{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{15}}{{ - 27}} = \frac{5}{{ - 9}} = \frac{{ - 5}}{9}{\mkern 1mu} ;\, - \frac{{20}}{{36}} = - \frac{5}{9} = \frac{{ - 5}}{9};\\\frac{{ - 25}}{{27}} \ne \frac{{ - 5}}{9};\, - \frac{{ - 40}}{{ - 72}} = - \frac{{40}}{{72}} = - \frac{5}{9} = \frac{{ - 5}}{9}.\end{array}\)

      Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\) là: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\frac{{15}}{{ - 27}}; - \frac{{20}}{{36}}; - \frac{{ - 40}}{{ - 72}}\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia hai số hữu tỉ

      Vận dụng quy tắc chuyển vế

      Cách giải:

      \({x^2} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{5}{3}:3\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{9}\\{x^2} = \dfrac{5}{9} - \dfrac{1}{9}\\{x^2} = \dfrac{4}{9}\\{x^2} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{2}{3}} \right)^2}\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = \dfrac{2}{3}\) hoặc \(x = - \dfrac{2}{3}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right\}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Tính diện tích của một viên gạch: hình vuông có độ dài một cạnh bằng \(a\,\,\left( {a > 0} \right)\) thì diện tích của hình vuông được tính theo công thức: \(S = {a^2}\)

      Số viên gạch cần dùng = diện tích của mảnh sân : diện tích của một viên gạch.

      Cách giải:

      Diện tích của một viên gạch hình vuông là: \(50.50 = 2500\left( {c{m^2}} \right) = 0,25\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần dùng đến là: \(100:0,25 = 100:\dfrac{{25}}{{100}} = 100.\dfrac{{100}}{{25}} = 400\) (viên gạch)

      Vậy người ta cần dùng \(400\) viên gạch để lát sân.

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) nên đáp án A, B và C đúng.

      Đáp án D sai với mọi \(x < 0\)

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

      Trong đó: \(V:\) thể tích của hình lăng trụ đứng

      \(S\)đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng

      \(h\): chiều cao của hình lăng trụ đứng

      Diện tích tam giác có đáy là \(a\), chiều cao tương ứng là \(h\) được tính theo công thức: \(S = \dfrac{1}{2}a.h\)

      Cách giải:

      Diện tích đáy của hình lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.90.60 = 2700\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích của khối gỗ là: \(V = S\)đáy\(.h\)\( = 70.2700 = 189\,000\left( {c{m^3}} \right) = 0,189\,\left( {{m^3}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của khối gỗ là: \({S_{xq}} = 2.\left( {20 + 12} \right).10 = 640\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Hai góc đổi đỉnh thì bằng nhau.

      Cách giải:

      Vì \(\angle xOy\) và \(\angle uOv\) là hai góc đối đỉnh nên \(\angle xOy = \angle uOv = 70^\circ \)

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Cách giải:

      A. Đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song.

      B. Đúng, theo tiên đề Euclid.

      C. Sai, vì nó có thể là hai đường thẳng trùng nhau.

      D. Đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

      Cách giải:

      Số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là: \(100\% - 32,5\% - 30\% = 37,5\% \)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Nhận ra các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng.

      Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có yếu tố đường chéo.

      Chọn C.

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số.

      b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Lũy thừa của một số hữu tỉ: \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\,\,\left( {b \ne 0;n \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

      c) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

      d) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số

      Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right).\dfrac{4}{9} - {4^2} - {\left( { - 2} \right)^3}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 4}}{3}.\dfrac{4}{9} - 16 - \left( { - 8} \right)\\ = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{ - 8}}{{27}} - 16 + 8\\ = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{ - 8}}{{27}} - 8\\ = \dfrac{{135}}{{54}} + \dfrac{{ - 16}}{{54}} - \dfrac{{432}}{{54}}\\ = \dfrac{{ - 313}}{{54}}\end{array}\)

      b) \({\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} - \left[ {0,5:2 - \sqrt {81} .{{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)}^2}} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{3^2}}}{{{2^2}}} - \left[ {\dfrac{1}{2}:2 - 9.\dfrac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{{2^2}}}} \right]\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} - 9.\dfrac{1}{4}} \right)\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{9}{4}} \right)\\ = \dfrac{9}{4} - \left( {\dfrac{{ - 8}}{4}} \right)\\ = \dfrac{{17}}{4}\end{array}\)

      c) \(\left( { - \sqrt {0,04} } \right).\sqrt {0,01} + 12,02\)

      \(\begin{array}{l} = \left( { - 0,2} \right).0,1 + 12,02\\ = - 0,02 + 12,02\\ = 12\end{array}\)

      d) \(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = \left| {13 - 30} \right| - \dfrac{5}{4}:{\left( {\dfrac{2}{6} - \dfrac{3}{6}} \right)^2}\\ = \left| { - 17} \right| - \dfrac{5}{4}:{\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}\\ = 17 - \dfrac{5}{4}:\dfrac{1}{{36}}\\ = 17 - \dfrac{5}{4}.36\\ = 17 - 45\\ = - 28\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\)

      b) Biến đổi để có cùng lũy thừa từ đó tìm được \(x\)

      c) Biến đổi để có cùng cơ số từ đó tìm được \(x\).

      d) \(\left| x \right| = a\)

      Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

      Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) \(0,2x + \left( {\dfrac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}0,2x + 0,4x - 1,7x = - 1,1\\\left( {0,2 + 0,4 - 1,7} \right).x = - 1,1\\ - 1,1x = - 1,1\\x = - 1,1:\left( { - 1,1} \right)\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\)

      b) \({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {x + 0,8} \right)^2} = 0,25\\{\left( {x + 0,8} \right)^2} = 0,{5^2} = {\left( { - 0,5} \right)^2}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}x + 0,8 = 0,5\\x = 0,5 - 0,8\\x = - 0,3\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + 0,8 = - 0,5\\x = - 0,5 - 0,8\\x = - 1,3\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ { - 0,3; - 1,3} \right\}\)

      c) \({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

      \(\begin{array}{l}{5^{x + 3 + 1}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}}.5 - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\\left( {5 - 3} \right){.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{2.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}} = {5^{11}}\\x + 3 = 11\\x = 11 - 3\\x = 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 8\)

      d) \({3^0} - \left| {2x + 1} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l}1 - \left| {2x - 1} \right| = - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = 1 - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{3}{3} - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = \dfrac{2}{3}\\2x = \dfrac{2}{3} + 1 = \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{5}{3}\\x = \dfrac{5}{3}:2 = \dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{6};\dfrac{1}{6}} \right\}\)

      Trường hợp 2:

      \(2x - 1 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      \(\begin{array}{l}2x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 1 = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3}:2 = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{1}{6}\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.

      Cách giải:

      a) \(6\,\,\,;\,\,\,\,\sqrt {46} \,\,\,\,;\,\,\,0\,\,\,;\,\, - \sqrt {81} \,\,\,;\,\,\, - 3,6\,\,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \)

      + Vì \(36 < 46 < 49\) nên \(\sqrt {36} < \sqrt {46} < \sqrt {49} \) hay \(6 < \sqrt {46} < 7\)

      \(2.\sqrt {16} = 2.\sqrt {{4^2}} = 2.4 = 8 > 7\)

      Suy ra \(0 < 6 < \sqrt {46} < 2.\sqrt {16} \) (1)

      + Ta có: \( - \sqrt {81} = - \sqrt {{9^2}} = - 9\)

      Vì \(3,6 < 9\) nên \( - 3,6 > - 9\) suy ra \( - 3,6 > - \sqrt {81} \)

      Suy ra \(0 > - 3,6 > - \sqrt {81} \) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \( - \sqrt {81} \,\, < \, - 3,6\,\, < \,\,\,0\,\, < \,\,\,6\,\, < \,\,\,\sqrt {46} \,\, < \,\,\,2.\sqrt {16} \)

      Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \sqrt {81} \,\,;\,\, - 3,6\,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,6\,\,;\,\,\,\sqrt {46} \,\,;\,\,\,2.\sqrt {16} \).

      b) \(\sqrt {78} \,\,\,;\,\,\,\sqrt {50 + 4} \,\,;\,\, - 8\,\,;\,\, - 3.\sqrt {0,25} \,\,;\,\,\,0\,\,;\,\,\,\,6\,\,\)

      + Vì \(64 < 78\) nên \(\sqrt {64} < \sqrt {78} \) hay \(8 < \sqrt {78} \)

      Ta có: \(\sqrt {50 + 4} = \sqrt {54} \)

      Vì \(49 < 54 < 64\) nên \(\sqrt {49} < \sqrt {54} < \sqrt {64} \) hay \(7 < \sqrt {54} < 8\)

      Vì \(0 < 6 < 7 < \sqrt {54} < 8 < \sqrt {78} \) nên \(0 < 6 < \sqrt {54} < \sqrt {78} \) (1)

      Suy ra \(0 < 6 < \sqrt {50 + 4} < \sqrt {78} \)

      + Ta có: \( - 3.\sqrt {0,25} = - 3.\sqrt {0,{5^2}} = - 3.0,5 = - 3.\dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{2} = - 1,5\)

      Vì \(1,5 < 8\) nên \( - 1,5 > - 8\)

      Suy ra \(0 > - 3.\sqrt {0,25} - 8\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \( - 8 < - 3.\sqrt {0,25} < 0 < 6 < \sqrt {50 + 4} < \sqrt {78} \)

      Vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(\sqrt {78} \,\,;\,\,\sqrt {50 + 4} \,\, ;\,\,6\,\,;\,\,0\,\,;\,\, - 3\sqrt {0,25} \,\,;\,\, - 8\).

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

      Trong đó: \(V:\) thể tích của hình lăng trụ đứng

      \(S\)đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng

      \(h\): chiều cao của hình lăng trụ đứng

      Diện tích tam giác có đáy là \(a\), chiều cao tương ứng là \(h\) được tính theo công thức: \(S = \dfrac{1}{2}a.h\)

      b) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

      Trong đó: \({S_{xq}}:\) diện tích xung quanh của hình lăng trụ

      \(C\): chu vi một đáy của hình lăng trụ

      \(h\): chiều cao của lăng trụ

      Cách giải:

      a) Diện tích đáy lăng trụ là: \(S\)đáy \( = \dfrac{1}{2}.3,2.1,2 = 1,92\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Thể tích khoảng không bên trong lều là: \(V = S\)đáy\(.h\)\( = 1,92.5 = 9,6\,\left( {{m^3}} \right)\)

      b) Diện tích vải bạt cần có để dựng lều chính là diện tích toàn phần của lăng trụ trừ đi diện tích mặt bên có kích thước là \(5m\) và \(3,2m\).

      Diện tích xung quanh lăng trụ là: \({S_{xq}} = C.h = \left( {2 + 2 + 3,2} \right).5 = 36\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là: \({S_{tp}} = {2_{xq}} + 2S\)đáy\( = 36 + 2.1,92 = 39,84\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mặt bên kích thước \(5m\) và \(3,2m\) là: \(5.3,2 = 16\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích vải bạt cần có để dựng lều là: \(39,84 - 16 = 23,84\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

      Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Kẻ \(OP//ME\) (1)

      Vì \(OP//ME\) nên \(\angle M = \angle {O_1} = 30^\circ \) (2 góc so le trong)

      Ta có \(\angle MON = \angle {O_1} + \angle {O_2} \Rightarrow \angle {O_2} = \angle MON - \angle {O_1} = 60^\circ - 30^\circ = 30^\circ \)

      Lại có: \(\angle {O_2} + \angle N = 30^\circ + 150^\circ = 180^\circ \)

      Mà 2 góc ở vị trí trong cùng phía nên \(OP//DN\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(ME//DN\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho những kiến thức tiếp theo. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích để các em ôn tập và rèn luyện.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ kiến thức Toán 7 đã học trong học kì 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình một ẩn, bất phương trình một ẩn.
      • Hình học: Các bài tập về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.
      • Số học: Các bài tập về số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ lệ thức.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết do các giáo viên của montoan.com.vn cung cấp. Lời giải không chỉ cung cấp đáp án đúng mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và cách giải.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi này

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Các bài tập trong đề thi đòi hỏi các em phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
      • Tự đánh giá năng lực: Sau khi làm đề thi, các em có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Nâng cao kết quả học tập: Việc luyện tập thường xuyên với đề thi sẽ giúp các em nâng cao kết quả học tập và tự tin hơn trong kỳ thi.

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      3. Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính phức tạp.
      4. Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.

      Ví dụ minh họa một bài toán và lời giải

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
      • Các bài giảng trực tuyến trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và rèn luyện kiến thức Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7