1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 3, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm:

    1.B

    2.A

    3.D

    4.C

    5.C

    6.A

    7.C

    8.D

    9.C

    10.B

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Đổi hỗn số về phân số

    Thực hiện phép cộng, phép chia số hữu tỉ.

    Cách giải:

    \(\left( {1 + 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{{ - 7}}{4} = \left( {1 + \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{4}{{ - 7}} = \left( {\dfrac{2}{2} + \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{4}{{ - 7}} = \dfrac{5}{2}.\dfrac{4}{{ - 7}} = \dfrac{{10}}{{ - 7}}\)

    Chọn B.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\).

    Cách giải:

    \(x + \left( {\dfrac{1}{4}x - 2,5} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\)

    \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{50}}{{20}} = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\\\left( {1 + \dfrac{1}{4}} \right).x = \dfrac{{ - 11}}{{20}} + \dfrac{{50}}{{20}}\\\left( {\dfrac{4}{4} + \dfrac{1}{4}} \right).x = \dfrac{{39}}{{20}}\\\dfrac{5}{4}.x = \dfrac{{39}}{{20}}\\x = \dfrac{{39}}{{20}}:\dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{{39}}{{20}}.\dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{39}}{{25}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{39}}{{25}}\)

    Chọn A.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    \(2,8 + 3.\left| { - \dfrac{{13}}{3}} \right| + 0,2.\left| 6 \right| + 5.\left| {10} \right|\)

    \(\begin{array}{l} = 2,8 + 3.\left[ { - \left( { - \dfrac{{13}}{3}} \right)} \right] + 0,2.6 + 5.10\\ = 2,8 + 3.\dfrac{{13}}{3} + 1,2 + 50\\ = 2,8 + 13 + 1,2 + 50\\ = 67\end{array}\)

    Chọn D.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    Tính các căn bậc hai của một số, đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số.

    So sánh các phân số có cùng mẫu dương.

    Từ đó sắp xếp được các số theo thứ tự tăng dần.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} = \dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{{84}};\\4\dfrac{1}{7} = \dfrac{{29}}{7} = \dfrac{{348}}{{84}};\\1,\left( 3 \right) = 1 + 3.0,1 = 1 + 3.\dfrac{1}{9} = 1 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{3} = \dfrac{{112}}{{84}};\\\sqrt {81} = 9 = \dfrac{{756}}{{84}};\\ - \sqrt {25} = - 5;\,\\ - 12,1.\end{array}\)

    Vì \(5 < 12,1\) nên \( - 5 > - 12,1\)

    Vì \(21 < 112 < 348 < 756\) nên \(\dfrac{{21}}{{84}} < \dfrac{{112}}{{84}} < \dfrac{{348}}{{84}} < \dfrac{{756}}{{84}}\) suy ra \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} < 1,\left( 3 \right) < 4\dfrac{1}{7} < \sqrt {81} \)

    Thứ tự tăng dần của các số được sắp xếp là: \( - 12,1\,\,;\,\, - 5\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \).

    Chọn C.

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

    Thể tích của hình lập phương có một cạnh là \(a:V = {a^3}\)

    Cách giải:

    Thể tích chiếc bánh kem dạng hình hộp chữ nhật ban đầu là: \(30.20.15 = 9000\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích của một miếng kem có dạng hình lập phương là: \({5^3} = 125\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Khi đó, thể tích của ba miếng bánh bị cắt đi là: \(3.125 = 375\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: \(9000 - 375 = 8625\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Chọn C.

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

    Trong đó: \({S_{xq}}:\) diện tích xung quanh của hình lăng trụ

    \(C:\) chu vi một đáy của hình lăng trụ

    \(h:\) chiều cao lăng trụ

    Cách giải:

    Diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác:

    \({S_{xq}} = C.h = \left( {20 + 20 + 7} \right).25 = 47.25 = 1175\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 7:

    Phương pháp:

    Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 1

    \(\angle AOB\) và \(\angle BOC\) là hai góc kề bù nên \(OA\) và \(OC\) là hai tia đối nhau

    Lại có: \(ON\) là tia đối của tia \(OM\)

    Do đó, \(\angle AOM\) và \(\angle CON\) là hai góc đối đỉnh.

    Chọn C.

    Câu 8:

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau; hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.

    Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng \({180^0}\).

    Cách giải:

    Vì \(AB//CD\) nên ta có:

    \(\angle BAC = \angle ACD = {70^0}\) (hai góc so le trong)

    \(\angle ABC = \angle DCE = {60^0}\) (hai góc đồng vị)

    Ta có: \(\angle ACD\) và \(\angle DCE\) là hai góc kề nhau nên \(\angle ACE = \angle ACD + \angle DCE = {70^0} + {60^0} = {130^0}\)

    Ta có: \(\angle ACB\) và \(\angle ACE\) là hai góc kề bù nên \(\angle ACB + \angle ACE = {180^0}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle ACB + {130^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle ACB = {180^0} - {130^0} = {50^0}\end{array}\)

    Vậy \(\angle ACB = {50^0}\)

    Chọn D.

    Câu 9:

    Phương pháp:

    Mô tả biểu đồ hình quạt tròn.

    Cách giải:

    Cả hình tròn biểu diễn 100% do đó, khẳng định “Cả hình tròn biểu diễn 75%” là không đúng.

    Chọn C.

    Câu 10:

    Phương pháp:

    Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

    Cách giải:

    Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy lượng mưa tăng giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.

    Chọn B.

    Phần II. Tự luận:

    Bài 1:

    Phương pháp:

    a) Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng tính hợp lí.

    b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ: \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\,\,\left( {b \ne 0;n \in \mathbb{Z}} \right)\)

    Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

    c) Tính căn bậc hai.

    Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

    d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

    Cách giải:

    a) \(\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)

    \(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right).\dfrac{4}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 4}}{5}} \right) + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right)} \right].\dfrac{4}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 5}}{5} + \dfrac{7}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{4}{5}\\ = 0.\dfrac{4}{5} = 0\end{array}\)

    b) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5} - 1,{5^2} + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{{{2^5}}} - 2,25 + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\\ = \dfrac{1}{{32}} - 2,25 + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\\ = \left( {\dfrac{1}{{32}} + \dfrac{{31}}{{32}}} \right) + \left( {102,25 - 2,25} \right)\\ = \dfrac{{32}}{{32}} + 100\\ = 1 + 100\\ = 101\end{array}\)

    c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}} + 1,5.\sqrt {225} \)

    \(\begin{array}{l} = 3.\dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{2}.15\\ = 1 + \dfrac{{45}}{2}\\ = \dfrac{2}{2} + \dfrac{{45}}{2}\\ = \dfrac{{47}}{2}\end{array}\)

    d) \(\left( { - 1,5} \right) + 2.\left| {2\dfrac{1}{2}} \right| - 6.\left| {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right| + 5.\left| { - 0,3} \right|\)

    \(\begin{array}{l} = - 1,5 + 2.2\dfrac{1}{2} - 6.\left[ { - \left( {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right)} \right] + 5.\left[ { - \left( { - 0,3} \right)} \right]\\ = - 1,5 + 2.\dfrac{5}{2} - 6.\dfrac{{16}}{3} + 5.0,3\\ = - 1,5 + 5 - 32 + 1,5\\ = \left( { - 1,5 + 1,5} \right) + \left( {5 - 32} \right)\\ = 0 + \left( { - 27} \right)\\ = - 27\end{array}\)

    Bài 2:

    Phương pháp:

    a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm \(x\).

    b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

    c) Tính căn bậc hai

    Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

    d) \(\left| x \right| = a\)

    Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

    Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\)

    \(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{4}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    b) \({\left( {0,9} \right)^9}:x = - {\left( {0,9} \right)^7}\)

    \(\begin{array}{l}x = {\left( {0,9} \right)^9}:\left[ { - {{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x = - \left[ {{{\left( {0,9} \right)}^9}:{{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x = - {\left( {0,9} \right)^{9 - 7}}\\x = - {\left( {0,9} \right)^2}\\x = - 0,81\end{array}\)

    Vậy \(x = - 0,81\)

    c) \(4x + 2.\sqrt {36} = - 3.\sqrt {64} \)

    \(\begin{array}{l}4x + 2.6 = - 3.8\\4x + 12 = - 24\\4x = - 24 - 12\\4x = - 36\\x = - 36:4\\x = - 9\end{array}\)

    Vậy \(x = - 9\)

    d) \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \)

    Vì \(5 < 7\) nên \(\sqrt 5 < \sqrt 7 \) do đó, \(\sqrt 5 - \sqrt 7 < 0\)

    Vì \(\left| {x - 12} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) mà \(\sqrt 5 - \sqrt 7 < 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \).

    Vậy \(x \in \emptyset \)

    Bài 3:

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song có hai góc trong cùng phía bù nhau.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 2

    Kẻ \(Cx//AB\)

    Vì \(Cx//AB\) (cách kẻ) nên \(\angle ABC + \angle BCx = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)

    Suy ra \(\angle BCx = {180^0} - \angle ABC = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

    Vì \(AB//DE\) nên \(\angle ABC + \angle BGE = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía).

    Suy ra \(\angle BGE = \angle BCx\) (cùng bù với \(\angle ABC\)).

    Mà \(\angle BGE,\angle BCx\) ở vị trí đồng vị nên \(Cx//GE.\)

    Suy ra \(\angle DCx + \angle CDE = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)

    \( \Rightarrow \angle DCx = {180^0} - \angle CDE = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

    Vì \(\angle BCx\) và \(\angle DCx\) là hai góc kề nhau nên \(\angle BCD = \angle BCx + \angle DCx = {50^0} + {30^0} = {80^0}\)

    Bài 4:

    Phương pháp:

    a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

    b) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

    Cách giải:

    a) Diện tích kính dùng làm bể cá đó là tổng diện tích của bốn mặt bên và diện tích của mặt đáy bể.

    Vậy diện tích kính dùng để làm bể cá là: \(2.\left( {80 + 50} \right).45 + 80.50 = 15\,700\left( {c{m^2}} \right)\)

    b) Thể tích của hòn đá là hiệu thể tích sau cho hòn đá vào bể và thể tích ban đầu của bể cá.

    Thể tích ban đầu của bể cá là: \(80.50.35 = 140\,000\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích của bể cá sau khi cho vào hòn đá là: \(80.50.37,5 = 150\,000\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích của hòn đá là: \(150\,000 - 140\,000 = 10000\left( {c{m^3}} \right) = 0,01\,\left( {{m^3}} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

    Cách giải:

    a)

    Năm

    1990

    2000

    2005

    2010

    2014

    Diện tích (%)

    100

    126,9

    121,3

    123,9

    129,3

    Năng suất (%)

    100

    133,3

    153,8

    167,9

    180,8

    Sản lượng lúa (%)

    100

    169,2

    186,4

    208,1

    233,9

    b) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

    Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 là: 121,3%

    Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2000 là: 126,9%

    Ta có: \(126,9\% - 121,3\% = 5,6\% \)

    Vậy số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm 5,6% so với năm 2000.

    c) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

    Năng suất lúa của nước ta năm 2014 là: 180,8%

    Năng suất lúa của nước ta năm 2005 là: 153,8%

    Ta có: \(180,8\% - 153,8\% = 27\% \)

    Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng 27% so với năm 2005.

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Kết quả của phép tính: \(\left( {1 + 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{{ - 7}}{4}\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{ - 7}}\)

      B. \(\dfrac{{10}}{{ - 7}}\)

      C. \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}}\) 

      D. \(\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      Câu 2: Tìm \(x\), biết: \(x + \left( {\dfrac{1}{4}x - 2,5} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\)

      A. \(x = \dfrac{{39}}{{25}}\)

      B. \(x = \dfrac{{19}}{{20}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{20}}\)

      D. \(x = \dfrac{{11}}{{25}}\)

      Câu 3: Kết quả của biểu thức: \(2,8 + 3.\left| { - \dfrac{{13}}{3}} \right| + 0,2.\left| 6 \right| + 5.\left| {10} \right|\) là:

      A. \(41\)

      B. \(53\)

      C. \(47\)

      D. \(67\)

      Câu 4: Thứ tự tăng dần của các số: \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,;\,4\dfrac{1}{7}\,;\,1,\left( 3 \right)\,;\,\sqrt {81} \,;\, - \sqrt {25} \,;\, - 12,1\) là:

      A. \(\sqrt {81} \,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\, - 5\,\,;\,\, - 12,1\)

      B. \(\sqrt {81} \,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\, - 12,1\,\,;\,\, - 5\)

      C. \( - 12,1\,\,;\,\, - 5\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \)

      D. \( - 5\,\,;\,\, - 12,1\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \)

      Câu 5: Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30cm, chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Người ta cắt đi ba miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.

      A. \(8875c{m^3}\)

      B. \(8875c{m^2}\)

      C. \(8625c{m^3}\)

      D. \(8625c{m^2}\)

      Câu 6: Một quyển lịch để bàn gồm các tờ lịch được đặt trên một giá đỡ bằng bìa có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Tính diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 1

      A. \(1175\,c{m^2}\) 

      B. \(1000\,c{m^2}\) 

      C. \(1200\,c{m^2}\) 

      D. \(1250\,c{m^2}\)

      Câu 7: Cho hai góc kề bù \(AOB\) và \(BOC\). Tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(OB\) và \(OC\). Tia \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các góc sau đây?

      A. \(\angle BOM\)và \(\angle CON\)

      B. \(\angle AOB\) và \(\angle AON\)

      C. \(\angle AOM\) và \(\angle CON\)

      D. \(\angle COM\) và \(\angle CON\)

      Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới. Biết \(AB//CD\)\(,\angle A = {70^0},\angle B = {60^0}.\) Tính số đo của góc \(ACB?\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 2

      A. \(\angle ACB = {70^0}\)

      B. \(\angle ACB = {60^0}\)

      C. \(\angle ACB = {130^0}\)

      D. \(\angle ACB = {50^0}\)

      Câu 9: Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?

      A. Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.

      B. Hình quạt nào lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

      C. Cả hình tròn biểu diễn 75%.

      D. \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn biểu diễn 25%.

      Câu 10: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết lượng mưa trung bình trong 12 tháng tại Long An (đơn vị: mm).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 3

      Từ biểu đồ đoạn thẳng, hãy cho biết lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?

      A. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 10; 10 – 11; 11 – 12.

      B. Giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.

      C. Giữa các tháng 1 – 6; 7 – 9.

      D. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 12.

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)b) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5} - 1,{5^2} + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\)

      c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}} + 1,5.\sqrt {225} \)d) \(\left( { - 1,5} \right) + 2.\left| {2\dfrac{1}{2}} \right| - 6.\left| {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right| + 5.\left| { - 0,3} \right|\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\) b) \({\left( {0,9} \right)^9}:x = - {\left( {0,9} \right)^7}\)

      c) \(4x + 2.\sqrt {36} = - 3.\sqrt {64} \) d) \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \)

      Bài 3: Cho hình vẽ bên dưới, biết \(AB//DE\). Tìm số đo góc \(\angle BCD\)?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 4

      Bài 4: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài \(80cm\), chiều rộng \(50cm\), chiều cao \(45cm\). Mực nước ban đầu trong bể cao \(35cm\).

      a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.

      b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành \(37,5cm\). Tính thể tích hòn đá.

      Bài 5: Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 được biểu diễn qua biểu đồ dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 5

      a) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 theo mẫu sau:

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      Năng suất (%)

      Sản lượng lúa (%)

      b) Trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2014, năm nào có số sản lượng lúa tăng nhiều nhất?

      c) Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2000?

      d) Năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Kết quả của phép tính: \(\left( {1 + 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{{ - 7}}{4}\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{ - 7}}\)

      B. \(\dfrac{{10}}{{ - 7}}\)

      C. \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}}\) 

      D. \(\dfrac{5}{{ - 7}}\)

      Câu 2: Tìm \(x\), biết: \(x + \left( {\dfrac{1}{4}x - 2,5} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\)

      A. \(x = \dfrac{{39}}{{25}}\)

      B. \(x = \dfrac{{19}}{{20}}\)

      C. \(x = \dfrac{{17}}{{20}}\)

      D. \(x = \dfrac{{11}}{{25}}\)

      Câu 3: Kết quả của biểu thức: \(2,8 + 3.\left| { - \dfrac{{13}}{3}} \right| + 0,2.\left| 6 \right| + 5.\left| {10} \right|\) là:

      A. \(41\)

      B. \(53\)

      C. \(47\)

      D. \(67\)

      Câu 4: Thứ tự tăng dần của các số: \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,;\,4\dfrac{1}{7}\,;\,1,\left( 3 \right)\,;\,\sqrt {81} \,;\, - \sqrt {25} \,;\, - 12,1\) là:

      A. \(\sqrt {81} \,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\, - 5\,\,;\,\, - 12,1\)

      B. \(\sqrt {81} \,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\, - 12,1\,\,;\,\, - 5\)

      C. \( - 12,1\,\,;\,\, - 5\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \)

      D. \( - 5\,\,;\,\, - 12,1\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \)

      Câu 5: Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30cm, chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Người ta cắt đi ba miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.

      A. \(8875c{m^3}\)

      B. \(8875c{m^2}\)

      C. \(8625c{m^3}\)

      D. \(8625c{m^2}\)

      Câu 6: Một quyển lịch để bàn gồm các tờ lịch được đặt trên một giá đỡ bằng bìa có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Tính diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(1175\,c{m^2}\) 

      B. \(1000\,c{m^2}\) 

      C. \(1200\,c{m^2}\) 

      D. \(1250\,c{m^2}\)

      Câu 7: Cho hai góc kề bù \(AOB\) và \(BOC\). Tia \(OM\) nằm giữa hai tia \(OB\) và \(OC\). Tia \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các góc sau đây?

      A. \(\angle BOM\)và \(\angle CON\)

      B. \(\angle AOB\) và \(\angle AON\)

      C. \(\angle AOM\) và \(\angle CON\)

      D. \(\angle COM\) và \(\angle CON\)

      Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới. Biết \(AB//CD\)\(,\angle A = {70^0},\angle B = {60^0}.\) Tính số đo của góc \(ACB?\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 2

      A. \(\angle ACB = {70^0}\)

      B. \(\angle ACB = {60^0}\)

      C. \(\angle ACB = {130^0}\)

      D. \(\angle ACB = {50^0}\)

      Câu 9: Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?

      A. Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.

      B. Hình quạt nào lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

      C. Cả hình tròn biểu diễn 75%.

      D. \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn biểu diễn 25%.

      Câu 10: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết lượng mưa trung bình trong 12 tháng tại Long An (đơn vị: mm).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 3

      Từ biểu đồ đoạn thẳng, hãy cho biết lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?

      A. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 10; 10 – 11; 11 – 12.

      B. Giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.

      C. Giữa các tháng 1 – 6; 7 – 9.

      D. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 12.

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)b) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5} - 1,{5^2} + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\)

      c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}} + 1,5.\sqrt {225} \)d) \(\left( { - 1,5} \right) + 2.\left| {2\dfrac{1}{2}} \right| - 6.\left| {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right| + 5.\left| { - 0,3} \right|\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\) b) \({\left( {0,9} \right)^9}:x = - {\left( {0,9} \right)^7}\)

      c) \(4x + 2.\sqrt {36} = - 3.\sqrt {64} \) d) \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \)

      Bài 3: Cho hình vẽ bên dưới, biết \(AB//DE\). Tìm số đo góc \(\angle BCD\)?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 4

      Bài 4: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài \(80cm\), chiều rộng \(50cm\), chiều cao \(45cm\). Mực nước ban đầu trong bể cao \(35cm\).

      a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.

      b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành \(37,5cm\). Tính thể tích hòn đá.

      Bài 5: Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 được biểu diễn qua biểu đồ dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 5

      a) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 theo mẫu sau:

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      Năng suất (%)

      Sản lượng lúa (%)

      b) Trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2014, năm nào có số sản lượng lúa tăng nhiều nhất?

      c) Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2000?

      d) Năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?

      Phần I: Trắc nghiệm:

      1.B

      2.A

      3.D

      4.C

      5.C

      6.A

      7.C

      8.D

      9.C

      10.B

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Đổi hỗn số về phân số

      Thực hiện phép cộng, phép chia số hữu tỉ.

      Cách giải:

      \(\left( {1 + 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{{ - 7}}{4} = \left( {1 + \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{4}{{ - 7}} = \left( {\dfrac{2}{2} + \dfrac{3}{2}} \right).\dfrac{4}{{ - 7}} = \dfrac{5}{2}.\dfrac{4}{{ - 7}} = \dfrac{{10}}{{ - 7}}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\).

      Cách giải:

      \(x + \left( {\dfrac{1}{4}x - 2,5} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{50}}{{20}} = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\\\left( {1 + \dfrac{1}{4}} \right).x = \dfrac{{ - 11}}{{20}} + \dfrac{{50}}{{20}}\\\left( {\dfrac{4}{4} + \dfrac{1}{4}} \right).x = \dfrac{{39}}{{20}}\\\dfrac{5}{4}.x = \dfrac{{39}}{{20}}\\x = \dfrac{{39}}{{20}}:\dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{{39}}{{20}}.\dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{39}}{{25}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{39}}{{25}}\)

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      \(2,8 + 3.\left| { - \dfrac{{13}}{3}} \right| + 0,2.\left| 6 \right| + 5.\left| {10} \right|\)

      \(\begin{array}{l} = 2,8 + 3.\left[ { - \left( { - \dfrac{{13}}{3}} \right)} \right] + 0,2.6 + 5.10\\ = 2,8 + 3.\dfrac{{13}}{3} + 1,2 + 50\\ = 2,8 + 13 + 1,2 + 50\\ = 67\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Tính các căn bậc hai của một số, đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số.

      So sánh các phân số có cùng mẫu dương.

      Từ đó sắp xếp được các số theo thứ tự tăng dần.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} = \dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{{84}};\\4\dfrac{1}{7} = \dfrac{{29}}{7} = \dfrac{{348}}{{84}};\\1,\left( 3 \right) = 1 + 3.0,1 = 1 + 3.\dfrac{1}{9} = 1 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{3} = \dfrac{{112}}{{84}};\\\sqrt {81} = 9 = \dfrac{{756}}{{84}};\\ - \sqrt {25} = - 5;\,\\ - 12,1.\end{array}\)

      Vì \(5 < 12,1\) nên \( - 5 > - 12,1\)

      Vì \(21 < 112 < 348 < 756\) nên \(\dfrac{{21}}{{84}} < \dfrac{{112}}{{84}} < \dfrac{{348}}{{84}} < \dfrac{{756}}{{84}}\) suy ra \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} < 1,\left( 3 \right) < 4\dfrac{1}{7} < \sqrt {81} \)

      Thứ tự tăng dần của các số được sắp xếp là: \( - 12,1\,\,;\,\, - 5\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} \,\,;\,\,1,\left( 3 \right)\,\,;\,\,4\dfrac{1}{7}\,\,;\,\,\sqrt {81} \).

      Chọn C.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

      Thể tích của hình lập phương có một cạnh là \(a:V = {a^3}\)

      Cách giải:

      Thể tích chiếc bánh kem dạng hình hộp chữ nhật ban đầu là: \(30.20.15 = 9000\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích của một miếng kem có dạng hình lập phương là: \({5^3} = 125\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Khi đó, thể tích của ba miếng bánh bị cắt đi là: \(3.125 = 375\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: \(9000 - 375 = 8625\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

      Trong đó: \({S_{xq}}:\) diện tích xung quanh của hình lăng trụ

      \(C:\) chu vi một đáy của hình lăng trụ

      \(h:\) chiều cao lăng trụ

      Cách giải:

      Diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác:

      \({S_{xq}} = C.h = \left( {20 + 20 + 7} \right).25 = 47.25 = 1175\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 6

      \(\angle AOB\) và \(\angle BOC\) là hai góc kề bù nên \(OA\) và \(OC\) là hai tia đối nhau

      Lại có: \(ON\) là tia đối của tia \(OM\)

      Do đó, \(\angle AOM\) và \(\angle CON\) là hai góc đối đỉnh.

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau; hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.

      Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      Vì \(AB//CD\) nên ta có:

      \(\angle BAC = \angle ACD = {70^0}\) (hai góc so le trong)

      \(\angle ABC = \angle DCE = {60^0}\) (hai góc đồng vị)

      Ta có: \(\angle ACD\) và \(\angle DCE\) là hai góc kề nhau nên \(\angle ACE = \angle ACD + \angle DCE = {70^0} + {60^0} = {130^0}\)

      Ta có: \(\angle ACB\) và \(\angle ACE\) là hai góc kề bù nên \(\angle ACB + \angle ACE = {180^0}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle ACB + {130^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle ACB = {180^0} - {130^0} = {50^0}\end{array}\)

      Vậy \(\angle ACB = {50^0}\)

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Mô tả biểu đồ hình quạt tròn.

      Cách giải:

      Cả hình tròn biểu diễn 100% do đó, khẳng định “Cả hình tròn biểu diễn 75%” là không đúng.

      Chọn C.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy lượng mưa tăng giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.

      Chọn B.

      Phần II. Tự luận:

      Bài 1:

      Phương pháp:

      a) Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng tính hợp lí.

      b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ: \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\,\,\left( {b \ne 0;n \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

      c) Tính căn bậc hai.

      Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

      d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

      Cách giải:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right).\dfrac{4}{5} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 4}}{5}} \right) + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right)} \right].\dfrac{4}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 5}}{5} + \dfrac{7}{7}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{4}{5}\\ = 0.\dfrac{4}{5} = 0\end{array}\)

      b) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5} - 1,{5^2} + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{{{2^5}}} - 2,25 + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\\ = \dfrac{1}{{32}} - 2,25 + \dfrac{{31}}{{32}} + 102,25\\ = \left( {\dfrac{1}{{32}} + \dfrac{{31}}{{32}}} \right) + \left( {102,25 - 2,25} \right)\\ = \dfrac{{32}}{{32}} + 100\\ = 1 + 100\\ = 101\end{array}\)

      c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}} + 1,5.\sqrt {225} \)

      \(\begin{array}{l} = 3.\dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{2}.15\\ = 1 + \dfrac{{45}}{2}\\ = \dfrac{2}{2} + \dfrac{{45}}{2}\\ = \dfrac{{47}}{2}\end{array}\)

      d) \(\left( { - 1,5} \right) + 2.\left| {2\dfrac{1}{2}} \right| - 6.\left| {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right| + 5.\left| { - 0,3} \right|\)

      \(\begin{array}{l} = - 1,5 + 2.2\dfrac{1}{2} - 6.\left[ { - \left( {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right)} \right] + 5.\left[ { - \left( { - 0,3} \right)} \right]\\ = - 1,5 + 2.\dfrac{5}{2} - 6.\dfrac{{16}}{3} + 5.0,3\\ = - 1,5 + 5 - 32 + 1,5\\ = \left( { - 1,5 + 1,5} \right) + \left( {5 - 32} \right)\\ = 0 + \left( { - 27} \right)\\ = - 27\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm \(x\).

      b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

      c) Tính căn bậc hai

      Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

      d) \(\left| x \right| = a\)

      Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

      Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      b) \({\left( {0,9} \right)^9}:x = - {\left( {0,9} \right)^7}\)

      \(\begin{array}{l}x = {\left( {0,9} \right)^9}:\left[ { - {{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x = - \left[ {{{\left( {0,9} \right)}^9}:{{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x = - {\left( {0,9} \right)^{9 - 7}}\\x = - {\left( {0,9} \right)^2}\\x = - 0,81\end{array}\)

      Vậy \(x = - 0,81\)

      c) \(4x + 2.\sqrt {36} = - 3.\sqrt {64} \)

      \(\begin{array}{l}4x + 2.6 = - 3.8\\4x + 12 = - 24\\4x = - 24 - 12\\4x = - 36\\x = - 36:4\\x = - 9\end{array}\)

      Vậy \(x = - 9\)

      d) \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \)

      Vì \(5 < 7\) nên \(\sqrt 5 < \sqrt 7 \) do đó, \(\sqrt 5 - \sqrt 7 < 0\)

      Vì \(\left| {x - 12} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) mà \(\sqrt 5 - \sqrt 7 < 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5 - \sqrt 7 \).

      Vậy \(x \in \emptyset \)

      Bài 3:

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song có hai góc trong cùng phía bù nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 7

      Kẻ \(Cx//AB\)

      Vì \(Cx//AB\) (cách kẻ) nên \(\angle ABC + \angle BCx = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)

      Suy ra \(\angle BCx = {180^0} - \angle ABC = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

      Vì \(AB//DE\) nên \(\angle ABC + \angle BGE = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía).

      Suy ra \(\angle BGE = \angle BCx\) (cùng bù với \(\angle ABC\)).

      Mà \(\angle BGE,\angle BCx\) ở vị trí đồng vị nên \(Cx//GE.\)

      Suy ra \(\angle DCx + \angle CDE = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía)

      \( \Rightarrow \angle DCx = {180^0} - \angle CDE = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

      Vì \(\angle BCx\) và \(\angle DCx\) là hai góc kề nhau nên \(\angle BCD = \angle BCx + \angle DCx = {50^0} + {30^0} = {80^0}\)

      Bài 4:

      Phương pháp:

      a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

      b) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

      Cách giải:

      a) Diện tích kính dùng làm bể cá đó là tổng diện tích của bốn mặt bên và diện tích của mặt đáy bể.

      Vậy diện tích kính dùng để làm bể cá là: \(2.\left( {80 + 50} \right).45 + 80.50 = 15\,700\left( {c{m^2}} \right)\)

      b) Thể tích của hòn đá là hiệu thể tích sau cho hòn đá vào bể và thể tích ban đầu của bể cá.

      Thể tích ban đầu của bể cá là: \(80.50.35 = 140\,000\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích của bể cá sau khi cho vào hòn đá là: \(80.50.37,5 = 150\,000\left( {c{m^3}} \right)\)

      Thể tích của hòn đá là: \(150\,000 - 140\,000 = 10000\left( {c{m^3}} \right) = 0,01\,\left( {{m^3}} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Năm

      1990

      2000

      2005

      2010

      2014

      Diện tích (%)

      100

      126,9

      121,3

      123,9

      129,3

      Năng suất (%)

      100

      133,3

      153,8

      167,9

      180,8

      Sản lượng lúa (%)

      100

      169,2

      186,4

      208,1

      233,9

      b) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

      Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 là: 121,3%

      Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2000 là: 126,9%

      Ta có: \(126,9\% - 121,3\% = 5,6\% \)

      Vậy số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm 5,6% so với năm 2000.

      c) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:

      Năng suất lúa của nước ta năm 2014 là: 180,8%

      Năng suất lúa của nước ta năm 2005 là: 153,8%

      Ta có: \(180,8\% - 153,8\% = 27\% \)

      Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng 27% so với năm 2005.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho những kiến thức tiếp theo. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích để các em ôn tập và rèn luyện.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ kiến thức Toán 7 đã học trong học kì 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình một ẩn, bất phương trình một ẩn.
      • Hình học: Các bài tập về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.
      • Số học: Các bài tập về số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ lệ thức.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết do các giáo viên của montoan.com.vn cung cấp. Lời giải không chỉ cung cấp đáp án đúng mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và cách giải.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi này

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Các bài tập trong đề thi đòi hỏi các em phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
      • Tự đánh giá năng lực: Sau khi làm đề thi, các em có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Nâng cao kết quả học tập: Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi sẽ giúp các em nâng cao kết quả học tập và tự tin hơn trong kỳ thi.

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      3. Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài thi.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Ví dụ về một bài toán và lời giải

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
      • Các bài giảng trực tuyến trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và rèn luyện kiến thức Toán 7. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7