1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 1

    • A.
      \( - 2\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \( - \frac{2}{3}\).
    • D.
      \(2\).
    Câu 2 :

    Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

    • A.
      \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • B.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).
    Câu 3 :

    Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

    • A.
      \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
    • B.
      \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
    • C.
      \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
    • D.
      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).
    Câu 4 :

    Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

    • A.
      \(\left| {ab} \right| = ab\).
    • B.
      \(\left| {ab} \right| = - ab\).
    • C.
      \(\left| {ab} \right| = a + b\).
    • D.
      \(\left| {ab} \right| = a - b\).
    Câu 5 :

    Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

    • A.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).
    • B.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{3^2}} + \sqrt {{4^2}} = 7.\)
    • C.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)
    • D.
      \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 9 + 16 = 25\).
    Câu 6 :

    Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

    • A.
      \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • B.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    • D.
      \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
    Câu 7 :

    Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

    • A.
      75650.
    • B.
      75640.
    • C.
      75600.
    • D.
      75700.
    Câu 8 :

    Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 2

    • A.
      \(216\,c{m^2}\).
    • B.
      \(144\,c{m^2}\).
    • C.
      \(144\,c{m^3}\).
    • D.
      \(216\,c{m^3}\).
    Câu 9 :

    Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 3

    • A.
      \({30^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({60^0}\).
    • D.
      \({120^0}\).
    Câu 10 :

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, khẳng định đúng là:

    • A.
      Hai góc so le trong bằng nhau.
    • B.
      Hai góc đồng vị không bằng nhau.
    • C.
      Hai góc đồng vị bù nhau.
    • D.
      Hai góc so le trong bù nhau.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 4

    • A.
      Tia CE là tia phân giác của góc BED.
    • B.
      Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
    • C.
      Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
    • D.
      Tia AE là tia phân giác của góc DAF.
    Câu 12 :

    Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 5

    • A.
      \({45^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({60^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

    b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

    Câu 2 :

    Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

    Câu 3 :

    Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 6

    Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 7

    a) Chứng minh: \(m//n\).

    b) Tính số đo góc \({\widehat K_1}\).

    Câu 5 :

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 8

    a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.

    b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.

    Câu 6 :

    Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 0 9

    Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 1

      • A.
        \( - 2\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \( - \frac{2}{3}\).
      • D.
        \(2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm A nằm bên trái số 0 nên A là số hữu tỉ âm. Ta thấy từ -1 đến 0 được chia làm 3 phần bằng nhau nên mẫu số bằng 3.

      Điểm A chiếm hai phần về phía chiều âm trục số nên tử số bằng -2.

      Vậy số hữu tỉ A = \( - \frac{2}{3}\)

      Câu 2 :

      Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

      • A.
        \(\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • B.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 \).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{2}{{ - 5}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\,\frac{5}{7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là số lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5} < 0\\\frac{{ - 3}}{{ - 4}} = \frac{3}{4} > 0\\\frac{5}{7} > 0\end{array}\)

      \(\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

      \(\frac{{ - 9}}{{11}} < 0\)

      Vậy chỉ có \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}};\frac{5}{7}\) là số hữu tỉ dương.

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

      • A.
        \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).
      • B.
        \({\frac{{ - 2}}{3}^2}\).
      • C.
        \({\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\).
      • D.
        \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left[ {{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{6 - 4}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\).

      Câu 4 :

      Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

      • A.
        \(\left| {ab} \right| = ab\).
      • B.
        \(\left| {ab} \right| = - ab\).
      • C.
        \(\left| {ab} \right| = a + b\).
      • D.
        \(\left| {ab} \right| = a - b\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì a > 0 và b < 0 nên tích a.b < 0.

      Khi đó giá trị tuyệt đối của tích a.b là: \(\left| {ab} \right| = - \left( {ab} \right) = - ab\).

      Câu 5 :

      Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

      • A.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).
      • B.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{3^2}} + \sqrt {{4^2}} = 7.\)
      • C.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {{{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {{7^2}} = 7.\)
      • D.
        \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 9 + 16 = 25\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính phép tính trong căn bậc hai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {9 + 16} = \sqrt {25} \).

      Câu 6 :

      Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

      • A.
        \(\frac{2}{3};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • B.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{{ - 3}}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).
      • D.
        \(\frac{\pi }{2};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{1}{{ - 8}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các phân số tối giản với mẫu số dương mà mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số hữu tỉ trên, chỉ có \(\frac{{ - 3}}{5};\frac{7}{{20}};\frac{1}{{ - 8}}\) có mẫu số chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên các số này là số thập phân hữu hạn.

      Đặc biệt, số \(\frac{\pi }{2}\) có mẫu số bằng 2 nhưng tử số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\frac{\pi }{2}\) không phải là số thập phân hữu hạn.

      Câu 7 :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

      • A.
        75650.
      • B.
        75640.
      • C.
        75600.
      • D.
        75700.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 75647 với độ chính xác 50 tức là làm tròn số 75647 đến hàng trăm.

      Số 75647 đến hàng trăm làm tròn đến hàng trăm ta được số 75 600.

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 2

      • A.
        \(216\,c{m^2}\).
      • B.
        \(144\,c{m^2}\).
      • C.
        \(144\,c{m^3}\).
      • D.
        \(216\,c{m^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương. Sxq = 4.cạnh2.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh hình lập phương đó là: 4.62 = 144 (cm2).

      Câu 9 :

      Cho hai góc \(\widehat {xOt}\) và \(\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOt} = {60^0}\), số đo góc \(\widehat {tOy}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 3

      • A.
        \({30^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({60^0}\).
      • D.
        \({120^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc xOt và góc tOy là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = {180^0}\). Suy ra \(\widehat {tOy} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

      Câu 10 :

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, khẳng định đúng là:

      • A.
        Hai góc so le trong bằng nhau.
      • B.
        Hai góc đồng vị không bằng nhau.
      • C.
        Hai góc đồng vị bù nhau.
      • D.
        Hai góc so le trong bù nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      + Hai góc so le trong bằng nhau

      + Hai góc đồng vị bằng nhau

      + Các góc so le ngoài bằng nhau

      + Các góc trong cùng phía bù nhau

      nên A đúng.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 4

      • A.
        Tia CE là tia phân giác của góc BED.
      • B.
        Tia AF là tia phân giác của góc BAx.
      • C.
        Tia BA là tia phân giác của góc DBF.
      • D.
        Tia AE là tia phân giác của góc DAF.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết tia phân giác

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tia AF nằm AB và Ax, \(\widehat {BAF} = \widehat {FAx}\) nên AF là tia phân giác của góc BAx.

      Câu 12 :

      Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 5

      • A.
        \({45^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({60^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai góc kề bù và hai góc so le trong của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 6

      Ta có góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên số đo góc A1 là: \({180^0} - \widehat {{A_2}} = {180^0} - {120^0} = {60^0}\).

      Vì m // n nên \(\widehat {{A_1}} = x = {60^0}\) (hai góc so le trong)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

      b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng tính chất của phép nhân.

      - Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{ - 7}}{5}.\frac{{15}}{{14}} + \left( {\frac{{ - 7}}{5}} \right).\frac{5}{7} + \frac{7}{2}\\ = \frac{{ - 3}}{2} + \left( { - 1} \right) + \frac{7}{2} = \left( {\frac{{ - 3}}{2} + \frac{7}{2}} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\end{array}\)

      b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {\frac{9}{{25}} - \frac{5}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\\ = \frac{1}{{13}} - \frac{5}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}} - \frac{9}{{25}} + \frac{5}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}\\ = \left( {\frac{1}{{13}} - \frac{1}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{{18}} - \frac{5}{{18}}} \right) + \left( {\frac{9}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right) + \frac{{19}}{{11}}\\ = \frac{{19}}{{11}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm.

      Tính lãi suất ngân hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền lãi ông Newton nhận được khi hết thời hạn một năm là:

      \(534 - 500 = 34\)(triệu đồng)

      Lãi suất ngân hàng là:

      \(\frac{{34}}{{500}}.100\% = 6,8\% \)

      Câu 3 :

      Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 7

      Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điểm của lớp 7A.

      Tính tổng số học sinh lớp 7A.

      Điểm thi trung bình của lớp 7A bằng tổng số điểm chia cho tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng điểm lớp 7A:

      \(S = 4.1 + 5.2 + 6.5 + 7.6 + 8.7 + 9.10 + 10.4 = 272\)

      Số học sinh lớp 7A:

      \(N = 1 + 2 + 5 + 6 + 7 + 10 + 4 = 35\)

      Điểm trung bình môn Toán của lớp 7A là:

      \(\overline X = \frac{S}{N} = \frac{{272}}{{35}} \approx 7,8\)

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 8

      a) Chứng minh: \(m//n\).

      b) Tính số đo góc \({\widehat K_1}\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      b) Dựa vào tính chất của đường thẳng song song và hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}m \bot AB\\n \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow m//n\)

      b) Ta có:

       \(m//n \Rightarrow \widehat {IKn} = \widehat {AIK} = {125^0}(soletrong)\)

      Mà: \(\widehat {IKn} + \widehat {{K_1}} = {180^0}\)(kề bù)

      \( \Rightarrow {125^0} + {\widehat K_1} = {180^0} \Rightarrow {\widehat K_1} = {55^0}\)

      Câu 5 :

      Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 9

      a) Tính diện tích xung quanh thành bể và diện tích đáy của bể bơi.

      b) Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy.chiều cao.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đáy bể bơi.

      b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy bể chính là diện tích cần lát gạch.

      Tính diện tích mỗi viên gạch.

      Số viên gạch bằng diện tích cần lát : diện tích mỗi viên gạch.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích xung quanh thành bể:

      \(\left[ {(12 + 5).2} \right].2,75 = 93,5\,{m^2}\)

      Diện tích đáy bể:

      \(12.5 = 60\,{m^2}\)

      b) Diện tích cần lát gạch:

      \(93,5 + 60 = 153,5\,{m^2}\)

      Diện tích mỗi viên gạch:

      \(0,25.0,2 = 0,05\,{m^2}\)

      Số viên gạch cần lát là: \(153,5:0,05 = 3070\)(viên).

      Vậy cần dùng 3070 viên gạch để lát.

      Câu 6 :

      Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 1 10

      Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

      Phương pháp giải :

      Dữ liệu định tính là dữ liệu không phải là số.

      Dữ liệu định lượng là dữ liệu số.

      Độ tuổi trung bình bằng tổng số tuổi chia cho số lượng người.

      Lời giải chi tiết :

      - Dữ liệu định tính: Giới tính, sở thích.

      - Dữ liệu định lượng: Tuổi.

      - Độ tuổi trung bình: \(\frac{{14 + 13.2 + 15.2}}{5} = 14\) tuổi

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và kiểm tra kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
      • Các phép toán trên số hữu tỉ
      • Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
      • Biểu thức đại số
      • Tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác
      • Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Tính toán các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về tỉ lệ thức: Giải tỉ lệ thức, tìm x trong tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
      3. Bài tập về biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể.
      4. Bài tập về tam giác: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, tính góc, tính độ dài cạnh của tam giác.
      5. Bài tập về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc: Chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Bài 2: Tìm x biết 2x/3 = 4/5

      Giải:

      2x = 4/5 * 3 = 12/5

      x = 12/5 : 2 = 6/5

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Các video bài giảng Toán 7 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 là một bài kiểm tra quan trọng để đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh tự tin đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7