1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Khẳng định nào sau đây sai:

    • A.
      \(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\).
    • B.
      \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
    • C.
      \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
    • D.
      \(\sqrt 8 \in \mathbb{Q}\).
    Câu 2 :

    Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

    • A.
      \(\frac{6}{5}\).
    • B.
      \( - \frac{6}{5}\).
    • C.
      \(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
    • D.
      \( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).
    Câu 3 :

    Căn bậc hai số học của 196 là:

    • A.
      98.
    • B.
      – 14.
    • C.
      14.
    • D.
      \( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).
    Câu 4 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.
      \(\frac{5}{{11}}\).
    • B.
      \(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
    • C.
      \(\sqrt {12} \).
    • D.
      0.
    Câu 5 :

    Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 1

    • A.
      350.
    • B.
      400.
    • C.
      700.
    • D.
      1100.
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 2

    • A.
      300.
    • B.
      500.
    • C.
      600.
    • D.
      1200.
    Câu 7 :

    Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 3

    • A.
      DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
    • B.
      DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
    • C.
      DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
    • D.
      DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
    Câu 8 :

    Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 4

    • A.
      Các mặt đáy song song với nhau.
    • B.
      Các mặt đáy là tam giác.
    • C.
      Các mặt đáy là tứ giác.
    • D.
      Các mặt bên là hình chữ nhật.
    Câu 9 :

    Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

    • A.
      Chiều cao của một số học sinh trong lớp (đơn vị tính là cm): 145; 150; 155; 160; 165; 170; …
    • B.
      Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia; …
    • C.
      Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
    • D.
      Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là kg): 2800; 3000; 32000; 3500; …
    Câu 10 :

    Theo số liệu biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên thì tỉ lệ phần trăm đi xe đạp đến trường của các em học sinh ở một trường THCS là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 5

    • A.
      40 %.
    • B.
      20 %.
    • C.
      25 %.
    • D.
      15 %.
    Câu 11 :

    Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

    THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 6

    • A.
      Thích.
    • B.
      Rất thích.
    • C.
      Không thích.
    • D.
      Thích ít.
    Câu 12 :

    Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 7

    • A.
      Giỏi.
    • B.
      Khá.
    • C.
      Trung bình.
    • D.
      Yếu.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\).

    b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\).

    Câu 2 :

    Tìm x, biết: 

    a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\).

    b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\).

    Câu 3 :

    Diện tích nước Việt Nam là 331 698 km2. Hãy làm tròn diện tích này đến hàng nghìn.

    Câu 4 :

    Một tủ gỗ có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước: dài 70cm, rộng 60cm, cao 200cm như hình bên. Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cây tủ trừ mặt tiếp giáp với mặt đất thì không sơn.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 8

    a) Tính diện tích xung quanh của cây tủ và tính diện tích phần cần sơn?

    b) Chi phí để sơn mỗi m2 tủ là 100 000 đồng. Hỏi tổng chi phí để sơn là bao nhiêu?

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ bên, biết: \(m \bot a;m \bot b;\widehat {CDb} = {110^0}\).

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 9

    a) Chứng minh: a // b

    b) Tính số đo: \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\)

    (Học sinh vẽ lại hình vào bài làm)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Khẳng định nào sau đây sai:

      • A.
        \(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\).
      • B.
        \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
      • C.
        \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
      • D.
        \(\sqrt 8 \in \mathbb{Q}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      +) \(0,\left( {001} \right) = \frac{1}{{999}} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

      +) \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\) nên B đúng.

      +) \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} = - \frac{{13}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C đúng.

      +) \(\sqrt 8 \) là số vô tỉ \( \Rightarrow \sqrt 8 \notin \mathbb{Q}\) nên D sai.

      Câu 2 :

      Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

      • A.
        \(\frac{6}{5}\).
      • B.
        \( - \frac{6}{5}\).
      • C.
        \(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
      • D.
        \( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm số đối.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \(\frac{5}{6}\) là \( - \frac{5}{6}\).

      Câu 3 :

      Căn bậc hai số học của 196 là:

      • A.
        98.
      • B.
        – 14.
      • C.
        14.
      • D.
        \( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 196 là \(\sqrt {196} = 14\).

      Câu 4 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.
        \(\frac{5}{{11}}\).
      • B.
        \(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
      • C.
        \(\sqrt {12} \).
      • D.
        0.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt {\frac{1}{9}} = \frac{1}{3};0 = \frac{0}{1}\). Các số \(\frac{5}{{11}};\sqrt {\frac{1}{9}} ;0\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

      Vậy chỉ có \(\sqrt {12} \) là số vô tỉ.

      Câu 5 :

      Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 1

      • A.
        350.
      • B.
        400.
      • C.
        700.
      • D.
        1100.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.70^0} = {35^0}\).

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 2

      • A.
        300.
      • B.
        500.
      • C.
        600.
      • D.
        1200.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\). Mà \(\widehat {{O_1}} = {60^0}\) nên \(\widehat {{O_3}} = {60^0}\).

      Câu 7 :

      Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 3

      • A.
        DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
      • B.
        DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
      • C.
        DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
      • D.
        DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm hình lăng trụ.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ DEF.HGK có DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ nên chỉ có đáp án D đúng.

      Câu 8 :

      Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 4

      • A.
        Các mặt đáy song song với nhau.
      • B.
        Các mặt đáy là tam giác.
      • C.
        Các mặt đáy là tứ giác.
      • D.
        Các mặt bên là hình chữ nhật.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên là hình lăng trụ đứng tứ giác nên hai mặt đáy song song với nhau nên A đúng.

      Hai mặt đáy ABCD và A’B’C’D’ là hình tứ giác nên B sai, C đúng.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là hình chữ nhật nên D đúng.

      Câu 9 :

      Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

      • A.
        Chiều cao của một số học sinh trong lớp (đơn vị tính là cm): 145; 150; 155; 160; 165; 170; …
      • B.
        Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia; …
      • C.
        Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
      • D.
        Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là kg): 2800; 3000; 32000; 3500; …

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu quốc tích của các học sinh trong trường quốc tế không phải là dữ liệu định lượng.

      Câu 10 :

      Theo số liệu biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên thì tỉ lệ phần trăm đi xe đạp đến trường của các em học sinh ở một trường THCS là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 5

      • A.
        40 %.
      • B.
        20 %.
      • C.
        25 %.
      • D.
        15 %.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ, tỉ lệ phần trăm học sinh đi xe đạp đến trường là 40%.

      Câu 11 :

      Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

      THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 6

      • A.
        Thích.
      • B.
        Rất thích.
      • C.
        Không thích.
      • D.
        Thích ít.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê, lập bảng số liệu biểu thị sở thích chơi game của các học sinh đó theo số lượng để biết học sinh lựa chọn loại nào nhiều nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có bảng số liệu sở thích chơi game của các học sinh theo số lượng như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 7

      Quan sát bảng số liệu trên, ta thấy học sinh lựa chọn “Thích” có số lượng nhiều nhất.

      Câu 12 :

      Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 8

      • A.
        Giỏi.
      • B.
        Khá.
      • C.
        Trung bình.
      • D.
        Yếu.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ trên, ta thấy số học sinh khá chiếm tỉ lệ nhiều nhất (40%).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\).

      b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{3}} \right)^2} - \frac{3}{5} \cdot \frac{{10}}{9} + 1\\ = {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{2}{3} + 1\\{\rm{ = }}\frac{1}{9} - \frac{6}{9} + \frac{9}{9}\\ = \frac{4}{9}\end{array}\)

      b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{8}{7} \cdot \frac{3}{5} + \frac{8}{7} \cdot \frac{2}{5} - \frac{3}{4}\\ = \frac{8}{7} \cdot \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) - \frac{3}{4} = \frac{8}{7} \cdot 1 - \frac{3}{4}\\ = \frac{{32}}{{28}} - \frac{{21}}{{28}} = \frac{{11}}{{28}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết: 

      a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\).

      b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\).

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.

      b) Chia hai trường hợp: \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\)

      \(\begin{array}{l}x + \frac{3}{4} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} - \frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{12}}\).

      b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\) thì \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).

      TH1. \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - \frac{4}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)

      TH2. \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} + \frac{4}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{{13}}{{10}}} \right\}\).

      Câu 3 :

      Diện tích nước Việt Nam là 331 698 km2. Hãy làm tròn diện tích này đến hàng nghìn.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 331 698 \( \approx \) 332 000.

      Vậy diện tích nước Việt Nam được làm tròn đến hàng nghìn là khoảng 332 000 km2.

      Câu 4 :

      Một tủ gỗ có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước: dài 70cm, rộng 60cm, cao 200cm như hình bên. Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cây tủ trừ mặt tiếp giáp với mặt đất thì không sơn.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 9

      a) Tính diện tích xung quanh của cây tủ và tính diện tích phần cần sơn?

      b) Chi phí để sơn mỗi m2 tủ là 100 000 đồng. Hỏi tổng chi phí để sơn là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Diện tích phần cần sơn là diện tích xung quanh + diện tích một đáy của tủ.

      b) Chi phí sơn tủ = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi m2 tủ. (nhớ đổi đơn vị m2).

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích xung quanh của cây tủ là: (60 + 70).2.200 = 52 000 (cm2)

      Diện tích phần cần sơn là: (60 + 70).2.200 + 60.70 = 52 000 + 4 200 = 56 200 (cm2)

      b) Đổi: 56 200 (cm2) = 5,62 (m2)

      Chi phí để sơn tất cả các mặt của cây tủ (trừ mặt tiếp giáp với mặt đất không sơn) là: 5,62 . 100 000 = 562 000 (đồng)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ bên, biết: \(m \bot a;m \bot b;\widehat {CDb} = {110^0}\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 10

      a) Chứng minh: a // b

      b) Tính số đo: \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\)

      (Học sinh vẽ lại hình vào bài làm)

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.

      b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 11

      a) Vì \(m \bot a;m \bot b\) (gt) nên a // b (đpcm).

      b) Ta có: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_3}} = {110^0}\) (hai góc đối đỉnh).

      Ta có: a // b (cmt) suy ra:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} = {\widehat {\rm{D}}_3} = {110^0}\)(2 góc so le trong)

      Ta có:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\) (2 góc kề bù)

      \(\begin{array}{l}{110^0} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\\{\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)

      Vậy \(\widehat {{D_1}} = {110^0};\widehat {{C_1}} = {70^0}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và kiểm tra kiến thức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
      • Lũy thừa với số mũ tự nhiên
      • Tính chất các phép toán trên số hữu tỉ
      • Biểu thức đại số đơn giản
      • Tỉ lệ thức và ứng dụng
      • Tam giác và các tính chất cơ bản

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Trong đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Tính toán các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về lũy thừa: Tính lũy thừa, so sánh lũy thừa, vận dụng các tính chất của lũy thừa.
      3. Bài tập về tỉ lệ thức: Lập tỉ lệ thức, giải tỉ lệ thức, ứng dụng tỉ lệ thức vào giải toán.
      4. Bài tập về tam giác: Tính góc trong tam giác, xác định loại tam giác, vận dụng các tính chất của tam giác.
      5. Bài tập về biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Ví dụ 2: Tìm x biết 2x/3 = 4/5

      Giải:

      2x = 4/5 * 3 = 12/5

      x = 12/5 : 2 = 6/5

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Ôn tập kiến thức đầy đủ trước khi thi.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

      Ngoài đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên học tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Kết Luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá năng lực bản thân. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và làm quen với cấu trúc đề thi, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7