1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chọn khẳng định đúng

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Chọn khẳng định đúng

    A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

    B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

    C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

    D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

    Câu 2. Số hữu tỉ dương là

    A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

    B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

    C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

    D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

    Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

    A. \(\frac{3}{{35}}\).

    B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

    C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

    D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

    Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

    A. \(\frac{7}{{30}}.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

    C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

    D. \(\frac{1}{{15}}.\)

    Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

    A. 9 và -9

    B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

    C. \( - 9.\)

    D. \(9.\)

    Câu 6. Khẳng định đúng là

    A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

    B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

    C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

    D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

    Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

    A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

    B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

    C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

    D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

    Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức - 0,6 = 1,4 là

    A. 2 hoặc -2.

    B. 0,6 hoặc -0,6.

    C. 2.

    D. -2.

    Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

    A. 16.

    B. -16.

    C. 4.

    D. -4.

    Câu 10. Những đồ vật sau có dạng hình gì?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 0 1

    A. Hình hộp chữ nhật

    B. Hình vuông

    C. Hình lập phương

    D. Hình chữ nhật

    Câu 11. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 0 2

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    A. \(2750{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

    B. \(275{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

    C. \(2770{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

    D. \(27{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

    Câu 12. Cho hình bên dưới, biết số đo \(\widehat {xHy} = {38^0}\). Số đo \(\widehat {{\rm{yHm}}} = \) ?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 0 3

    A. \({38^0}\)

    B. \({142^0}\)

    C. \({52^0}\)

    D. \({128^0}\)

    PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Bài 1. ( 2,0 điểm)

    1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

    2. Thực hiện các phép tính sau

    a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

    b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x, biết

    a. x + 4,5 = 7,5

    b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

    c. |x| - 0,7 = 1,3

    Bài 3. (2,5 điểm)

    1. Cho một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3m và 2m và chiều cao của căn phòng là 4m.a. Tính diện tích mặt sàn căn phòng.b. Để sơn xung quanh căn phòng cần trả bao nhiêu tiền công cho thợ sơn biết giá công sơn là 50 000 đồng cho mỗi m.

    2. Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 0 4

    a. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

    b. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

    Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

    Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

    \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: A

      Câu 2: C

      Câu 3: A

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. C

      Câu 11. A

      Câu 12. B

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}} = \frac{5}{7}\) nên là số hữu tỉ dương.

      Đáp án C.

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}} = \frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{3}{7} + \frac{{ - 12}}{{35}}\\ = \frac{{3.5 - 12}}{{35}} = \frac{3}{{35}}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc trừ để tìm x.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\\x = \frac{2}{5} - \frac{1}{3}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\).

      Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9.

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 81 là 9.

      Đáp án D.

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -3,5 < 0 nên |-3,5| = - (-3,5) = 3,5.

      Đáp án B.

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số thập phân hữu hạn.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 7}}{{15}} = - 0,4(6)\).

      \(\frac{{ - 7}}{{24}} = - 0,291(6)\).

      \(\frac{{ - 5}}{{32}} = - 0,15625\).

      \(\frac{{12}}{{45}} = 0,2(6)\).

      Đáp án C.

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức |x| - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

       C. 2.

      D. -2.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x.

      Lời giải

      |x| - 0,6 = 1,4

      |x| = 1,4 + 0,6

      |x| = 2

      Vậy x = 2 hoặc x = -2.

      Đáp án A.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về căn bậc hai để tính giá trị của đẳng thức.

      Lời giải

      \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} = \sqrt {16} = 4\)

      Đáp án C.

      Câu 10. Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 1

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của các hình đã học.

      Lời giải

      Các hình ảnh trên là hình lập phương.

      Đáp án C.

      Câu 11. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 2

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(2750{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      B. \(275{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(2770{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      D. \(27{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Đổi 2,5dm = 25cm.

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      \({S_{xq}} = 2\left( {36 + 19} \right).25 = \)2750cm2.

      Đáp án A.

      Câu 12. Cho hình bên dưới, biết số đo \(\widehat {xHy} = {38^0}\). Số đo \(\widehat {{\rm{yHm}}} = \) ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 3

      A. \({38^0}\)

      B. \({142^0}\)

      C. \({52^0}\)

      D. \({128^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù.

      Lời giải

      Ta có \(\widehat {xHy}\) và \(\widehat {yHm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xHy} + \widehat {yHm} = {180^0}\).

      Suy ra \(\widehat {yHm} = {180^0} - \widehat {xHy} = {180^0} - {38^0} = {142^0}\).

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Phương pháp

      1. So sánh 3,7634 với 3,7654, số nào lớn hơn thì thêm dấu trừ sẽ là số nhỏ hơn.

      2. Sử dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.

      Lời giải

      1. Ta có: 3,7634 < 3,7654 nên – 3,7634 > - 3,7654.

      2.

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{2}{9} - \frac{1}{4} + \frac{5}{{18}}\\ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}}} \right) - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {17\frac{1}{3} - 10\frac{1}{3}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = 7.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = - 5\end{array}\)

      Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. x + 4,5 = 7,5

      x = 7,5 – 4,5

      x = 3

      Vậy x = 3.

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}.x = \frac{4}{9} - \frac{1}{2}\\\frac{2}{3}x = - \frac{1}{{18}}\\x = - \frac{1}{{18}}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{1}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{12}}\).

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      |x| = 1,3 + 0,7

      |x| = 2

      x = -2 hoặc x = 2.

      Vậy x = -2 hoặc x = 2.

      Bài 3. (2,25 điểm)

      1. Cho một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3m và 2m và chiều cao của căn phòng là 4m.a. Tính diện tích mặt sàn căn phòng.b. Để sơn xung quanh căn phòng cần trả bao nhiêu tiền công cho thợ sơn biết giá công sơn là 50 000 đồng cho mỗi m.

      2. Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 4

      a. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      b. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Phương pháp

      1.

      a. Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      b. Tính diện tích xung quanh căn phòng.

      Số tiền công = diện tích xung quanh . giá công sơn.

      2.

      a. Dựa vào hai góc đối đỉnh và tính chất các góc của hai đường thẳng song song.

      b. Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Lời giải

      1.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 5

      a. Diện tích mặt sàn là: 3.2 = 6 (m )2.b. Diện tích cần sơn của căn phòng là: 2.4.(3 + 2) = 40 (m )2.Để sơn xung quanh căn phòng cần trả số tiền công cho thợ sơn là:50 000.40 = 2 000 000 (đồng)Vậy để sơn xung quanh căn phòng cần trả 2 000 000 đồng cho thợ sơn.

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1 6

      a. Ta có \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{A_3}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{A_1}}\) = \(\widehat {{A_3}}\) = 700.

      Vì a // b nên ta có \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {{A_3}}\)= \(\widehat {{B_3}}\) = 700.

      b. Vì a \( \bot \) c và a // b nên b \( \bot \) c (mối quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      Phương pháp

      Nhân cả A và B với 2023, đưa A và B về so sánh 2 phân số cùng tử, từ đó so sánh được A và B.

      Lời giải

      Nhân A với 2023, ta được: \(2023A = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\).

      Nhân B với 2023, ta được: \(2023B = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2022}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{2023^{2024}} > {2023^{2023}}\\{2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\\\frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\\frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\2023A < 2023B\\A < B\end{array}\)

      Vậy A < B.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

      C. 2.

      D. -2.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Câu 10. Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 1

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Câu 11. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 2

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(2750{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      B. \(275{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(2770{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      D. \(27{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Câu 12. Cho hình bên dưới, biết số đo \(\widehat {xHy} = {38^0}\). Số đo \(\widehat {{\rm{yHm}}} = \) ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 3

      A. \({38^0}\)

      B. \({142^0}\)

      C. \({52^0}\)

      D. \({128^0}\)

      PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Bài 3. (2,5 điểm)

      1. Cho một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3m và 2m và chiều cao của căn phòng là 4m.a. Tính diện tích mặt sàn căn phòng.b. Để sơn xung quanh căn phòng cần trả bao nhiêu tiền công cho thợ sơn biết giá công sơn là 50 000 đồng cho mỗi m.

      2. Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 4

      a. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      b. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: A

      Câu 2: C

      Câu 3: A

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. C

      Câu 11. A

      Câu 12. B

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}} = \frac{5}{7}\) nên là số hữu tỉ dương.

      Đáp án C.

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}} = \frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{3}{7} + \frac{{ - 12}}{{35}}\\ = \frac{{3.5 - 12}}{{35}} = \frac{3}{{35}}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc trừ để tìm x.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\\x = \frac{2}{5} - \frac{1}{3}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\).

      Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9.

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 81 là 9.

      Đáp án D.

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -3,5 < 0 nên |-3,5| = - (-3,5) = 3,5.

      Đáp án B.

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số thập phân hữu hạn.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 7}}{{15}} = - 0,4(6)\).

      \(\frac{{ - 7}}{{24}} = - 0,291(6)\).

      \(\frac{{ - 5}}{{32}} = - 0,15625\).

      \(\frac{{12}}{{45}} = 0,2(6)\).

      Đáp án C.

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức |x| - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

       C. 2.

      D. -2.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x.

      Lời giải

      |x| - 0,6 = 1,4

      |x| = 1,4 + 0,6

      |x| = 2

      Vậy x = 2 hoặc x = -2.

      Đáp án A.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về căn bậc hai để tính giá trị của đẳng thức.

      Lời giải

      \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} = \sqrt {16} = 4\)

      Đáp án C.

      Câu 10. Những đồ vật sau có dạng hình gì?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 5

      A. Hình hộp chữ nhật

      B. Hình vuông

      C. Hình lập phương

      D. Hình chữ nhật

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của các hình đã học.

      Lời giải

      Các hình ảnh trên là hình lập phương.

      Đáp án C.

      Câu 11. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 6

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(2750{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      B. \(275{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      C. \(2770{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      D. \(27{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Đổi 2,5dm = 25cm.

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      \({S_{xq}} = 2\left( {36 + 19} \right).25 = \)2750cm2.

      Đáp án A.

      Câu 12. Cho hình bên dưới, biết số đo \(\widehat {xHy} = {38^0}\). Số đo \(\widehat {{\rm{yHm}}} = \) ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 7

      A. \({38^0}\)

      B. \({142^0}\)

      C. \({52^0}\)

      D. \({128^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù.

      Lời giải

      Ta có \(\widehat {xHy}\) và \(\widehat {yHm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xHy} + \widehat {yHm} = {180^0}\).

      Suy ra \(\widehat {yHm} = {180^0} - \widehat {xHy} = {180^0} - {38^0} = {142^0}\).

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Phương pháp

      1. So sánh 3,7634 với 3,7654, số nào lớn hơn thì thêm dấu trừ sẽ là số nhỏ hơn.

      2. Sử dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.

      Lời giải

      1. Ta có: 3,7634 < 3,7654 nên – 3,7634 > - 3,7654.

      2.

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{2}{9} - \frac{1}{4} + \frac{5}{{18}}\\ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}}} \right) - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {17\frac{1}{3} - 10\frac{1}{3}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = 7.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = - 5\end{array}\)

      Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. x + 4,5 = 7,5

      x = 7,5 – 4,5

      x = 3

      Vậy x = 3.

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}.x = \frac{4}{9} - \frac{1}{2}\\\frac{2}{3}x = - \frac{1}{{18}}\\x = - \frac{1}{{18}}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{1}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{12}}\).

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      |x| = 1,3 + 0,7

      |x| = 2

      x = -2 hoặc x = 2.

      Vậy x = -2 hoặc x = 2.

      Bài 3. (2,25 điểm)

      1. Cho một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3m và 2m và chiều cao của căn phòng là 4m.a. Tính diện tích mặt sàn căn phòng.b. Để sơn xung quanh căn phòng cần trả bao nhiêu tiền công cho thợ sơn biết giá công sơn là 50 000 đồng cho mỗi m.

      2. Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 8

      a. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      b. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Phương pháp

      1.

      a. Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      b. Tính diện tích xung quanh căn phòng.

      Số tiền công = diện tích xung quanh . giá công sơn.

      2.

      a. Dựa vào hai góc đối đỉnh và tính chất các góc của hai đường thẳng song song.

      b. Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Lời giải

      1.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 9

      a. Diện tích mặt sàn là: 3.2 = 6 (m )2.b. Diện tích cần sơn của căn phòng là: 2.4.(3 + 2) = 40 (m )2.Để sơn xung quanh căn phòng cần trả số tiền công cho thợ sơn là:50 000.40 = 2 000 000 (đồng)Vậy để sơn xung quanh căn phòng cần trả 2 000 000 đồng cho thợ sơn.

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 10

      a. Ta có \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{A_3}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{A_1}}\) = \(\widehat {{A_3}}\) = 700.

      Vì a // b nên ta có \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {{A_3}}\)= \(\widehat {{B_3}}\) = 700.

      b. Vì a \( \bot \) c và a // b nên b \( \bot \) c (mối quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      Phương pháp

      Nhân cả A và B với 2023, đưa A và B về so sánh 2 phân số cùng tử, từ đó so sánh được A và B.

      Lời giải

      Nhân A với 2023, ta được: \(2023A = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\).

      Nhân B với 2023, ta được: \(2023B = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2022}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{2023^{2024}} > {2023^{2023}}\\{2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\\\frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\\frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\2023A < 2023B\\A < B\end{array}\)

      Vậy A < B.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 được xây dựng dựa trên các chủ đề chính được giảng dạy trong chương trình, bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phần trăm, và các phép toán trên số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Các khái niệm về biến, biểu thức đại số, và các phép toán trên biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Hình học: Các khái niệm về góc, đường thẳng, đoạn thẳng, và các tính chất của chúng.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm.
      2. Tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      3. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 hiệu quả

      Để giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng bài toán.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

      Bài toán: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ

      Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học Toán online uy tín
      • Giáo viên và bạn bè

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7