montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.
Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Căn bậc hai số học của 36 là:
18.
-6.
6.
-18.
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
\(\frac{5}{6}\).
\( - \sqrt 5 \).
\(0\).
\(6,5\).
Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:
\(x = 9\).
\(x = - 9\).
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
\(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).
Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:
tia AB.
tia AC.
tia AD.
tia DA.
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.
Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.
chỉ có một.
có hai.
không có.
có vô số.
Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?
40%.
65%.
45%.
55%.
Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?
Hình thoi.
Hình thang cân.
Hình chữ nhật.
Hình bình hành.
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:
\(125{m^2}\).
\(25{m^2}\).
\(50{m^2}\).
\(100{m^2}\).
Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:
-234.
234.
27378.
-27378.
Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:
\(64000c{m^3}\).
\(1600c{m^2}\).
\(6400c{m^3}\).
\(64000c{m^2}\).
Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?
hình 1.
hình 2.
hình 3.
hình 4.
Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:
\(51^\circ \).
\(50^\circ \).
\(48^\circ \).
\(130^\circ \).
Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)
b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)
c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)
Tìm x, biết:
a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)
b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)
Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.
Cho hình vẽ:
Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).
a) Chứng minh a // b.
b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).
c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).
Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?
Căn bậc hai số học của 36 là:
18.
-6.
6.
-18.
Đáp án : C
Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
Căn bậc hai số học của 36 là \(\sqrt {36} = 6\).
Đáp án C
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
\(\frac{5}{6}\).
\( - \sqrt 5 \).
\(0\).
\(6,5\).
Đáp án : B
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số \( - \sqrt 5 \) là số vô tỉ.
Các số \(\frac{5}{6};0;6,5\) là các số hữu tỉ.
Đáp án B
Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:
\(x = 9\).
\(x = - 9\).
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
\(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).
Đáp án : D
Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\)
Với \(\left| x \right| = 9\) thì \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).
Đáp án D
Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:
tia AB.
tia AC.
tia AD.
tia DA.
Đáp án : C
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Tia AD là tia phân giác của góc BAC.
Đáp án C
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.
Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.
chỉ có một.
có hai.
không có.
có vô số.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
Theo tiên đề Euclid: “Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a.”
Đáp án A
Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?
40%.
65%.
45%.
55%.
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm tương ứng với số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.
Số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm số phần trăm là:
40% + 25% = 65%.
Đáp án B
Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?
Hình thoi.
Hình thang cân.
Hình chữ nhật.
Hình bình hành.
Đáp án : C
Hình lăng trụ đứng tứ giác có hai đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.
Mặt bên ABB’A’ là hình chữ nhật.
Đáp án C
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:
\(125{m^2}\).
\(25{m^2}\).
\(50{m^2}\).
\(100{m^2}\).
Đáp án : D
Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = 4{a^2}\) (a là độ dài cạnh)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
\({S_{xq}} = {4.5^2} = 100\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp án D
Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:
-234.
234.
27378.
-27378.
Đáp án : B
Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của \(\sqrt {54756} \).
Ta có: \(\sqrt {54756} = 234\).
Đáp án B
Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:
\(64000c{m^3}\).
\(1600c{m^2}\).
\(6400c{m^3}\).
\(64000c{m^2}\).
Đáp án : A
Công thức tính thể tích của hình lập phương: \(V = {a^3}\) với a là độ dài cạnh của hình lập phương.
Thể tích của bể cá là:
\(V = {40^3} = 64000\left( {c{m^3}} \right)\)
Đáp án A
Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?
hình 1.
hình 2.
hình 3.
hình 4.
Đáp án : B
Hai đường thẳng song song nếu:
+ hai góc so le trong bằng nhau.
+ hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hình 1 có hai góc so le trong bằng nhau \(\left( { = 45^\circ } \right)\) nên có a và b là hai đường thẳng song song.
- Hình 2 không có hai góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
- Hình 3 có hai góc đồng vị bằng nhau \(\left( { = 60^\circ } \right)\) nên có m và n là hai đường thẳng song song.
- Hình 4 có góc A và góc B bằng nhau \(\left( { = 90^\circ } \right)\) nên a và b song song với nhau (do cùng vuông góc với đường thẳng c).
Đáp án B
Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:
\(51^\circ \).
\(50^\circ \).
\(48^\circ \).
\(130^\circ \).
Đáp án : B
Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu hai đường thẳng song song thì:
+ các cặp góc so le trong bằng nhau
+ các cặp góc đồng vị bằng nhau.
Vì u // v nên \(x = 50^\circ \) (hai góc so le trong).
Đáp án B
Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)
b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)
c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)
Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.
b) Sử dụng tính chất chia hai lũy thừa có cùng cơ số.
c) Thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó tính lũy thừa và rút gọn.
a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)\( = \frac{{15 + 20 - 24}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}\)
b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)\(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 7}} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 2\)\( = 2 - 2\)\( = 0\)
c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)\( = \left( {\frac{{6 + 3 + 2}}{6}} \right){\left( {\frac{{16 - 15}}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.\frac{1}{{400}}\)\( = \frac{{11}}{{2400}}\)
Tìm x, biết:
a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)
b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)
Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.
a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{2}\\\frac{2}{5}x = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = \frac{{ - 1}}{{10}}:\frac{2}{5}\\x = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)
\(x - \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\) hoặc \(x - \frac{1}{2} = - \frac{2}{3}\)
\(x = \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\) hoặc \(x = - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)
\(x = \frac{7}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{7}{6};\frac{{ - 1}}{6}} \right\}\)
Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn chiếc thùng:
Sxq = Cđáy.chiều cao.
Số ki-lô-gam sơn = Sxq : 4.
Diện tích cần sơn là: \(2.\left( {2 + 1,5} \right).1,2 = 8,4\left( {{m^2}} \right)\)
Số ki-lô-gam sơn cần dùng là: \(8,4:4 = 2,1\left( {kg} \right)\)
Vậy người thợ cần 2,1kg sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó.
Cho hình vẽ:
Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).
a) Chứng minh a // b.
b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).
c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).
a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
b) Áp dụng tính chất hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ \) và hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
c) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau nên Dx // Cy.
a) Ta có: \(a \bot m\) (gt), \(b \bot m\) (gt) nên a // b.
b) Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
\(45^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{B_2}} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \).
Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (hai góc so le trong)
Mà \(\widehat {{B_1}} = 45^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 45^\circ \).
c) Vì Dx là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\) (gt) nên \(\widehat {xDm} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)
Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\) (gt) nên \(\widehat {yCD} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)
Do đó \(\widehat {xDm} = \widehat {yCD}\)
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Dx // Cy.
Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?
Áp dụng bài toán tìm m% của a theo công thức: m%.a
Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày ứng với số phần trăm là:
100% - 20% = 80%
Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày là:
400 000.80% = 320 000 (đồng)
Vậy giá của đôi giày sau khi giảm giá là 320 000 đồng.
Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mục tiêu là giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức, tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.
Trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16:
Giải:
A = (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1
Giải:
2x + 3 = 7 => 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2
Để học tốt môn Toán 7, học sinh cần:
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Chủ đề | Mức độ quan trọng |
---|---|
Số hữu tỉ | Cao |
Tỉ số, tỉ lệ, phần trăm | Trung bình |
Biểu thức đại số | Trung bình |
Hình học | Cao |
Nguồn: montoan.com.vn |