1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Căn bậc hai số học của 36 là:

    • A.

      18.

    • B.

      -6.

    • C.

      6.

    • D.

      -18.

    Câu 2 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.

      \(\frac{5}{6}\).

    • B.

      \( - \sqrt 5 \).

    • C.

      \(0\).

    • D.

      \(6,5\).

    Câu 3 :

    Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:

    • A.

      \(x = 9\).

    • B.

      \(x = - 9\).

    • C.

      \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

    • D.

      \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

    Câu 4 :

    Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 1

    • A.

      tia AB.

    • B.

      tia AC.

    • C.

      tia AD.

    • D.

      tia DA.

    Câu 5 :

    Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.

    Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.

    • A.

      chỉ có một.

    • B.

      có hai.

    • C.

      không có.

    • D.

      có vô số.

    Câu 6 :

    Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 2

    • A.

      40%.

    • B.

      65%.

    • C.

      45%.

    • D.

      55%.

    Câu 7 :

    Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 3

    • A.

      Hình thoi.

    • B.

      Hình thang cân.

    • C.

      Hình chữ nhật.

    • D.

      Hình bình hành.

    Câu 8 :

    Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:

    • A.

      \(125{m^2}\).

    • B.

      \(25{m^2}\).

    • C.

      \(50{m^2}\).

    • D.

      \(100{m^2}\).

    Câu 9 :

    Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:

    • A.

      -234.

    • B.

      234.

    • C.

      27378.

    • D.

      -27378.

    Câu 10 :

    Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 4

    • A.

      \(64000c{m^3}\).

    • B.

      \(1600c{m^2}\).

    • C.

      \(6400c{m^3}\).

    • D.

      \(64000c{m^2}\).

    Câu 11 :

    Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 5

    • A.

      hình 1.

    • B.

      hình 2.

    • C.

      hình 3.

    • D.

      hình 4.

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 6

    • A.

      \(51^\circ \).

    • B.

      \(50^\circ \).

    • C.

      \(48^\circ \).

    • D.

      \(130^\circ \).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

    b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

    c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

    b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

    Câu 3 :

    Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 0 7

    Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

    a) Chứng minh a // b.

    b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

    c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

    Câu 5 :

    Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Căn bậc hai số học của 36 là:

      • A.

        18.

      • B.

        -6.

      • C.

        6.

      • D.

        -18.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 36 là \(\sqrt {36} = 6\).

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.

        \(\frac{5}{6}\).

      • B.

        \( - \sqrt 5 \).

      • C.

        \(0\).

      • D.

        \(6,5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \( - \sqrt 5 \) là số vô tỉ.

      Các số \(\frac{5}{6};0;6,5\) là các số hữu tỉ.

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Cho \(\left| x \right| = 9\) thì giá trị của x là:

      • A.

        \(x = 9\).

      • B.

        \(x = - 9\).

      • C.

        \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

      • D.

        \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

      Lời giải chi tiết :

      Với \(\left| x \right| = 9\) thì \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 1

      • A.

        tia AB.

      • B.

        tia AC.

      • C.

        tia AD.

      • D.

        tia DA.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Tia AD là tia phân giác của góc BAC.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ... đường thẳng song song với đường thẳng a.

      Hãy điền vào chỗ “…” để được khẳng định đúng.

      • A.

        chỉ có một.

      • B.

        có hai.

      • C.

        không có.

      • D.

        có vô số.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Theo tiên đề Euclid: “Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a.”

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm bao nhiêu phần trăm?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 2

      • A.

        40%.

      • B.

        65%.

      • C.

        45%.

      • D.

        55%.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định số phần trăm tương ứng với số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông chiếm số phần trăm là:

      40% + 25% = 65%.

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ ở hình bên. Cho biết mặt bên ABB’A’ là hình gì?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 3

      • A.

        Hình thoi.

      • B.

        Hình thang cân.

      • C.

        Hình chữ nhật.

      • D.

        Hình bình hành.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình lăng trụ đứng tứ giác có hai đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt bên ABB’A’ là hình chữ nhật.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5m là:

      • A.

        \(125{m^2}\).

      • B.

        \(25{m^2}\).

      • C.

        \(50{m^2}\).

      • D.

        \(100{m^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({S_{xq}} = 4{a^2}\) (a là độ dài cạnh)

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

      \({S_{xq}} = {4.5^2} = 100\left( {{m^2}} \right)\)

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Giá trị của \(\sqrt {54756} \) là:

      • A.

        -234.

      • B.

        234.

      • C.

        27378.

      • D.

        -27378.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của \(\sqrt {54756} \).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt {54756} = 234\).

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Bể cá cảnh trong hình vẽ bên có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 40cm. Thể tích của bể cá là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 4

      • A.

        \(64000c{m^3}\).

      • B.

        \(1600c{m^2}\).

      • C.

        \(6400c{m^3}\).

      • D.

        \(64000c{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Công thức tính thể tích của hình lập phương: \(V = {a^3}\) với a là độ dài cạnh của hình lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của bể cá là:

      \(V = {40^3} = 64000\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 5

      • A.

        hình 1.

      • B.

        hình 2.

      • C.

        hình 3.

      • D.

        hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song nếu:

      + hai góc so le trong bằng nhau.

      + hai góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình 1 có hai góc so le trong bằng nhau \(\left( { = 45^\circ } \right)\) nên có a và b là hai đường thẳng song song.

      - Hình 2 không có hai góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      - Hình 3 có hai góc đồng vị bằng nhau \(\left( { = 60^\circ } \right)\) nên có m và n là hai đường thẳng song song.

      - Hình 4 có góc A và góc B bằng nhau \(\left( { = 90^\circ } \right)\) nên a và b song song với nhau (do cùng vuông góc với đường thẳng c).

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ bên, biết u // v. Số đo \(x\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 6

      • A.

        \(51^\circ \).

      • B.

        \(50^\circ \).

      • C.

        \(48^\circ \).

      • D.

        \(130^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu hai đường thẳng song song thì:

      + các cặp góc so le trong bằng nhau

      + các cặp góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì u // v nên \(x = 50^\circ \) (hai góc so le trong).

      Đáp án B

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.

      b) Sử dụng tính chất chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

      c) Thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó tính lũy thừa và rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)\( = \frac{{15 + 20 - 24}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)\(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 7}} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 2\)\( = 2 - 2\)\( = 0\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)\( = \left( {\frac{{6 + 3 + 2}}{6}} \right){\left( {\frac{{16 - 15}}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.\frac{1}{{400}}\)\( = \frac{{11}}{{2400}}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{2}\\\frac{2}{5}x = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = \frac{{ - 1}}{{10}}:\frac{2}{5}\\x = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      \(x - \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\) hoặc \(x - \frac{1}{2} = - \frac{2}{3}\)

      \(x = \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\) hoặc \(x = - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{7}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{7}{6};\frac{{ - 1}}{6}} \right\}\)

      Câu 3 :

      Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn chiếc thùng:

      Sxq = Cđáy.chiều cao.

      Số ki-lô-gam sơn = Sxq : 4.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích cần sơn là: \(2.\left( {2 + 1,5} \right).1,2 = 8,4\left( {{m^2}} \right)\)

      Số ki-lô-gam sơn cần dùng là: \(8,4:4 = 2,1\left( {kg} \right)\)

      Vậy người thợ cần 2,1kg sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 7

      Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

      a) Chứng minh a // b.

      b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

      c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

      Phương pháp giải :

      a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

      b) Áp dụng tính chất hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ \) và hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

      c) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau nên Dx // Cy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 1 8

      a) Ta có: \(a \bot m\) (gt), \(b \bot m\) (gt) nên a // b.

      b) Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

      \(45^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{B_2}} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \).

      Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (hai góc so le trong)

      Mà \(\widehat {{B_1}} = 45^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 45^\circ \).

      c) Vì Dx là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\) (gt) nên \(\widehat {xDm} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\) (gt) nên \(\widehat {yCD} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Do đó \(\widehat {xDm} = \widehat {yCD}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Dx // Cy.

      Câu 5 :

      Một cửa hàng bán giày có chương trình giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Bạn An đến cửa hàng và mua một đôi giày có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi bạn phải trả bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng bài toán tìm m% của a theo công thức: m%.a

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày ứng với số phần trăm là:

      100% - 20% = 80%

      Số tiền bạn An phải trả khi mua đôi giày là:

      400 000.80% = 320 000 (đồng)

      Vậy giá của đôi giày sau khi giảm giá là 320 000 đồng.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mục tiêu là giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức, tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về tỉ số, tỉ lệ, phần trăm: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số, tỉ lệ, phần trăm, tính toán tiền lãi, tiền lỗ.
      3. Bài tập về biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số, giải phương trình đơn giản.
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình phẳng, chứng minh các tính chất hình học.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Câu Hỏi

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16:

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Ví dụ 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7 => 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

      Mẹo Học Toán 7 Hiệu Quả

      Để học tốt môn Toán 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm học tập với bạn bè và thầy cô.
      • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ: Sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử, các trang web học toán online.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉCao
      Tỉ số, tỉ lệ, phần trămTrung bình
      Biểu thức đại sốTrung bình
      Hình họcCao
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7