1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 12, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, với mục tiêu giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ nội dung chương trình Toán 7.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    • A.
      \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{4}\).
    • B.
      \(\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\).
    • C.
      \(\frac{1}{2} = \frac{3}{4}\).
    • D.
      \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{{ - 6}}\).
    Câu 2 :

    Giá trị x thoả mãn tỉ lệ thức: \(\frac{6}{x} = \frac{{ - 10}}{5}\)

    • A.
      \( - 30.\)
    • B.
      \( - 3.\)
    • C.
      \(3 \cdot \)
    • D.
      \(30.\)
    Câu 3 :

    Trong các công thức sau, công thức nào phát biểu: “Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2”?

    • A.
      \(y = 2x.\)
    • B.
      \(y = \frac{2}{x}.\)
    • C.
      \(y = x + 2.\)
    • D.
      \(y = {x^2}.\)
    Câu 4 :

    Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)

    • A.
      \(ab.\)
    • B.
      \(ah.\)
    • C.
      \((a + b)h.\)
    • D.
      \(\frac{{(a + b)h}}{2}.\)
    Câu 5 :

    Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là

    • A.
      \( - 22.\)
    • B.
      \( - 1.\)
    • C.
      \(5.\)
    • D.
      \(22.\)
    Câu 6 :

    Giá trị của đa thức \(g\left( x \right) = {x^8}{\rm{ + }}{x^4} + {x^2} + 1\) tại \(x = - 1\)bằng

    • A.
      \( - 4.\)
    • B.
      \( - 3.\)
    • C.
      \(3.\)
    • D.
      \(4.\)
    Câu 7 :

    Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

    • A.
      Trong điều kiện thường nước sôi ở \({100^o}C.\)
    • B.
      Tháng tư có 30 ngày.
    • C.
      Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
    • D.
      Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.
    Câu 8 :

    Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là

    • A.
      \(\frac{1}{4}.\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}.\)
    • C.
      \(\frac{1}{2}.\)
    • D.
      \(1.\)
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}.\) Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(AB < BC < AC.\)
    • B.
      \(BC > AC > AB.\)
    • C.
      \(BC < AC < AB.\)
    • D.
      \(AC < AB < BC.\)
    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\) có AM là đường trung tuyến, trọng tâm \(G\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(AM = 3AG.\)
    • B.
      \(AG = 2GM.\)
    • C.
      \(3AM = 2AG.\)
    • D.
      \(AG = \frac{1}{2}GM.\)
    Câu 11 :

    Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    • A.
      \(4cm,\;5cm,\;10cm.\)
    • B.
      \(5cm,\;5cm,\;12cm.\)
    • C.
      \(11cm,\;11cm,\;20cm.\)
    • D.
      \(9cm,\;20cm,\;11cm.\)
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {35^0};\widehat B = {45^0}\). Số đo góc C là:

    • A.
      \({70^0}\).
    • B.
      \({80^0}\).
    • C.
      \({90^0}\).
    • D.
      \({100^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Tính giá trị của biểu thức \(A = (2x + y)(2x - y)\) tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}.\)

    b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) thoả mãn \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}.\)

    Câu 2 :

    Học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C làm 40 tấm thiệp để chúc mừng các thầy cô nhân ngày 20-11, biết số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 45; 42; 33. Hỏi trong ba lớp trên mỗi lớp làm bao nhiêu tấm thiệp, biết số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm.

    Câu 3 :

    Cho hai đa thức \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\) và \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

    a) Thu gọn hai đa thức \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ \(BH \bot AC;CK \bot AB\) (\(H \in AC;\,\)\(K \in AB\)).

    a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân

    b) Gọi I là giao của BHCK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của \(\widehat {BIC}\).

    c) Chứng minh: \(HK\,{\rm{//}}\,BC\).

    Câu 5 :

    Tìm tất cả các số nguyên dương \(x,y,z\) thỏa mãn:

    \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\)và \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

      • A.
        \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{4}\).
      • B.
        \(\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\).
      • C.
        \(\frac{1}{2} = \frac{3}{4}\).
      • D.
        \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 2}}{{ - 6}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} \ne \frac{{ - 2}}{4}\) nên A sai.

      \(\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}\) nên B đúng.

      \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} \ne \frac{3}{4}\) nên C sai.

      \(\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{{ - 6}} \ne \frac{{ - 2}}{{ - 6}}\) nên D sai.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Giá trị x thoả mãn tỉ lệ thức: \(\frac{6}{x} = \frac{{ - 10}}{5}\)

      • A.
        \( - 30.\)
      • B.
        \( - 3.\)
      • C.
        \(3 \cdot \)
      • D.
        \(30.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{6}{x} = \frac{{ - 10}}{5}\) nên

      \(\begin{array}{l}6.5 = \left( { - 10} \right).x\\x = \frac{{6.5}}{{ - 10}}\\x = - 3\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Trong các công thức sau, công thức nào phát biểu: “Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2”?

      • A.
        \(y = 2x.\)
      • B.
        \(y = \frac{2}{x}.\)
      • C.
        \(y = x + 2.\)
      • D.
        \(y = {x^2}.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là a thì ta có công thức \(y = ax\)

      Lời giải chi tiết :

      Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên y = 2x.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)

      • A.
        \(ab.\)
      • B.
        \(ah.\)
      • C.
        \((a + b)h.\)
      • D.
        \(\frac{{(a + b)h}}{2}.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để viết biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài) là: \(\frac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\).

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là

      • A.
        \( - 22.\)
      • B.
        \( - 1.\)
      • C.
        \(5.\)
      • D.
        \(22.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là – 22.

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Giá trị của đa thức \(g\left( x \right) = {x^8}{\rm{ + }}{x^4} + {x^2} + 1\) tại \(x = - 1\)bằng

      • A.
        \( - 4.\)
      • B.
        \( - 3.\)
      • C.
        \(3.\)
      • D.
        \(4.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 1\) vào đa thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 1\) vào đa thức g(x) ta được:

      \(g\left( x \right) = {\left( { - 1} \right)^8}{\rm{ + }}{\left( { - 1} \right)^4} + {\left( { - 1} \right)^2} + 1 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4\)

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

      • A.
        Trong điều kiện thường nước sôi ở \({100^o}C.\)
      • B.
        Tháng tư có 30 ngày.
      • C.
        Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
      • D.
        Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các loại biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố “Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7” là biến cố ngẫu nhiên.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là

      • A.
        \(\frac{1}{4}.\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}.\)
      • C.
        \(\frac{1}{2}.\)
      • D.
        \(1.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng.

      Lời giải chi tiết :

      Do đồng xu cân đối nên biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” và “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” là đồng khả năng nên xác suất của 2 biến cố này bằng nhau và bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}.\) Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(AB < BC < AC.\)
      • B.
        \(BC > AC > AB.\)
      • C.
        \(BC < AC < AB.\)
      • D.
        \(AC < AB < BC.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh đối nhau trong một tam giác và định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}\) nên

      \(\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {90^0} - {65^0} = {25^0}\).

      Vì \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\left( {{{90}^0} > {{65}^0} > {{25}^0}} \right)\) nên \(BC > AC > AB\).

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\) có AM là đường trung tuyến, trọng tâm \(G\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(AM = 3AG.\)
      • B.
        \(AG = 2GM.\)
      • C.
        \(3AM = 2AG.\)
      • D.
        \(AG = \frac{1}{2}GM.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trọng tâm của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(AG = \frac{2}{3}AM\) suy ra \(GM = AM - AG = AM - \frac{2}{3}AM = \frac{1}{3}AM\).

      Suy ra \(\frac{{GM}}{{AG}} = \frac{{\frac{1}{3}AM}}{{\frac{2}{3}AM}} = \frac{1}{2}\) hay \(AG = 2GM\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

      • A.
        \(4cm,\;5cm,\;10cm.\)
      • B.
        \(5cm,\;5cm,\;12cm.\)
      • C.
        \(11cm,\;11cm,\;20cm.\)
      • D.
        \(9cm,\;20cm,\;11cm.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      4 + 5 = 9 < 10, ba độ dài \(4cm,\;5cm,\;10cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      5 + 5 = 10 < 12, ba độ dài \(5cm,\;5cm,\;12cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      11 > 20 – 11 = 9, ba độ dài \(11cm,\;11cm,\;20cm\) thỏa mãn điều kiện của bất đẳng thức tam giác nên đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      11 = 20 – 9, ba độ dài \(9cm,\;20cm,\;11cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {35^0};\widehat B = {45^0}\). Số đo góc C là:

      • A.
        \({70^0}\).
      • B.
        \({80^0}\).
      • C.
        \({90^0}\).
      • D.
        \({100^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đo góc C là:

      \(\begin{array}{l}\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {35^0} - {45^0}\\ = {100^0}\end{array}\)

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A = (2x + y)(2x - y)\) tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}.\)

      b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) thoả mãn \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}.\)

      Phương pháp giải :

      a) Thay \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}\) vào A để tính giá trị biểu thức.

      b) Sử dụng các phép tính với đa thức một biến để tìm giá trị của x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}\) ta có

      \(\begin{array}{l}A = \left[ {2 \cdot ( - 2) + \frac{1}{3}} \right]\left[ {2 \cdot ( - 2) - \frac{1}{3}} \right]\\ = \left( { - 4 + \frac{1}{3}} \right)\left( { - 4 - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{{ - 11}}{3}.\frac{{ - 13}}{3}\\ = \frac{{143}}{9}.\end{array}\)

      b) \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}\)

      \(\begin{array}{l}3{x^2} - 2x - 3{x^2} = \frac{3}{4}\\ - 2x = \frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 3}}{8}.\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{8}\).

      Câu 2 :

      Học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C làm 40 tấm thiệp để chúc mừng các thầy cô nhân ngày 20-11, biết số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 45; 42; 33. Hỏi trong ba lớp trên mỗi lớp làm bao nhiêu tấm thiệp, biết số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm.

      Phương pháp giải :

      Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là \(x,y,z\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\)

      Viết phương trình dựa vào đề bài.

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là \(x,y,z\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\)

      Vì có 40 tấm thiệp nên x + y + z = 40

       Vì số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm nên ta có \(\frac{x}{{45}} = \frac{y}{{42}} = \frac{z}{{33}}\).

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{x}{{45}} = \frac{y}{{42}} = \frac{z}{{33}} = \frac{{x + y + z}}{{45 + 42 + 33}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}\)

      suy ra \( x = \frac{1}{3}.45 = 15; y = \frac{1}{3}.42 = 14; z = \frac{1}{3}.33 = 11\)

      Vậy số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 15; 14; 11.

      Câu 3 :

      Cho hai đa thức \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\) và \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

      a) Thu gọn hai đa thức \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính toán với đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^4} + \left( { - 7{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( { - 3x + 11x} \right) - 30\\ = 5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30\end{array}\)

      \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

      \(\begin{array}{l} = 13{x^4} + \left( { - 11{x^3} + 20{x^3}} \right) + \left( {5x - 34x} \right) + \left( { - 10 - 2} \right)\\ = 13{x^4} + 9{x^3} - 29x - 12\end{array}\)

      b) \(A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30} \right) - \left( {13{x^4} + 9{x^3} - 29x - 12} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30 - 13{x^4} - 9{x^3} + 29x + 12\\ = \left( {5{x^4} - 13{x^4}} \right) - 9{x^3} - 13{x^2} + \left( {8x + 29x} \right) + \left( { - 30 + 12} \right)\\ = -8{x^4} - 9{x^3} - 13{x^2} + 37x - 18\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ \(BH \bot AC;CK \bot AB\) (\(H \in AC;\,\)\(K \in AB\)).

      a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân

      b) Gọi I là giao của BHCK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của \(\widehat {BIC}\).

      c) Chứng minh: \(HK\,{\rm{//}}\,BC\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABH = \Delta ACK\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. suy ra AH = AK nên tam giác AKH là tam giác cân.

      b) Chứng minh \(\widehat {{P_1}} = \widehat {{N_1}}\) nên \(\Delta AKI = \Delta AHI\) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông suy ra \(\widehat {AIK} = \widehat {AIH}\)

      Từ đó ta có \(\widehat {CIM} = \widehat {BIM}\) nên IM là phân giác của góc BIC

      c) Từ tam giác cân ABC và AHK ta có \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\), \(\widehat {AKH} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {AKH}\).

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // BC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta ACK\) có:

      \(\widehat {AHB} = \widehat {AKC} = 90^\circ \) (vì \(BH \bot AC;CK \bot AB\))

      AB = AC (\(\Delta ABC\) cân);

      góc A chung;

      Do đó: \(\Delta ABH = \Delta ACK\) (cạnh huyền – góc nhọn).

      \( \Rightarrow AH = AK \Rightarrow \Delta AHK\) cân tại A (đpcm).

      b) Xét \(\Delta AKI\) và \(\Delta AHI\) có: \(\widehat {AKI} = \widehat {AHI} = 90^\circ \) (vì \(BH \bot AC;CK \bot AB\))

      AK = AH (\(\Delta AHK\) cân tại A);

      cạnh AI chung;

      Do đó: \(\Delta AKI = \Delta AHI\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

      \( \Rightarrow \widehat {AIK} = \widehat {AIH}\).

      Mà: \(\widehat {AIK} = \widehat {CIM};\widehat {AIH} = \widehat {BIM}\) (2 góc đối đỉnh).

      Do đó: \(\widehat {CIM} = \widehat {BIM}\)\( \Rightarrow IM\)là phân giác của góc BIC (đpcm).

      c) \(\Delta ABC\) cân tại A nên: \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) .

      \(\Delta AHK\) cân tại A nên: \(\widehat {AKH} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) .

      Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {AKH}\).

      Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị.

      Do đó: KH // BC (đpcm).

      Câu 5 :

      Tìm tất cả các số nguyên dương \(x,y,z\) thỏa mãn:

      \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\)và \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\) thành \(\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4}\).

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2} = 0\)

      Từ đó ta có \(6z = 12x = 8y\).

      Đặt \(6z = 12x = 8y = 24k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow \left( {x;y;z} \right) = \left( {2k;3k;4k} \right)\)

      Tìm k dựa vào \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\)

      Từ đó tính được x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\) nên

      \(\begin{array}{l}\frac{{3\left( {z - 4x} \right)}}{{3.3}} = \frac{{4\left( {3x - 2y} \right)}}{{4.4}} = \frac{{2\left( {4y - 3z} \right)}}{{2.2}}\\\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4}\end{array}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4} = \frac{{6z - 12x + 12x - 8y + 8y - 6z}}{{9 + 16 + 4}} = \frac{0}{{29}} = 0\)

      Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}6z - 12x = 0\\12x - 8y = 0\\8y - 6z = 0\end{array} \right.\) hay \(6z = 12x = 8y\).

      Đặt \(6z = 12x = 8y = 24k\left( {k > 0} \right)\) ta được \(\left( {x;y;z} \right) = \left( {2k;3k;4k} \right)\)

      Theo giả thiết \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\)

      nên \(200 < (3k)^2 + (4k)^2 < 450\)

      \(200 < 9{k^2} + 16{k^2} < 450\)

      suy ra \(200 < 25{k^2} < 450\)

      \(8 < k^2 < 18\)

      Do đó \(k \in \left\{ {3;4} \right\}\)

      Từ đó tìm được \(\left( {x;y;z} \right) \in \left\{ {\left( {6;9;12} \right);\left( {8;12;16} \right)} \right\}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 chương trình Chân trời sáng tạo là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 7 - Chân trời sáng tạo (Đề số 12)

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất, và công thức đã học. Các câu hỏi trắc nghiệm thường có dạng chọn đáp án đúng, điền vào chỗ trống, hoặc ghép cột.
      2. Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Phần tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như chứng minh, giải phương trình, giải bài toán hình học, và ứng dụng toán học vào thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      • Số học: Các bài toán về số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm, và lãi suất.
      • Đại số: Các bài toán về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và bất phương trình.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, và tính diện tích, chu vi.
      • Ứng dụng toán học: Các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống, như tính toán chi phí, thời gian, và khoảng cách.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu (Ví dụ)

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = -1 là:

      A. 1 B. -1 C. 5 D. -5

      Giải: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức, ta có: 2(1) + 3(-1) = 2 - 3 = -1. Vậy đáp án đúng là B.

      Câu 2: (Tự luận) Giải phương trình: 3x - 5 = 7

      Giải:

      1. Chuyển -5 sang vế phải: 3x = 7 + 5
      2. Rút gọn: 3x = 12
      3. Chia cả hai vế cho 3: x = 12 / 3
      4. Kết quả: x = 4

      Mẹo ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học.
      • Sử dụng tài liệu ôn thi: Tham khảo các sách giáo khoa, đề thi tham khảo, và tài liệu ôn thi trực tuyến.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng trước kỳ thi, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin.

      Tài nguyên học tập bổ ích tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một loạt các tài nguyên học tập hữu ích cho học sinh lớp 7, bao gồm:

      • Đề thi học kì: Cập nhật liên tục các đề thi học kì mới nhất của các trường khác nhau.
      • Bài giảng trực tuyến: Các bài giảng được trình bày một cách dễ hiểu và sinh động, giúp học sinh nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng.
      • Bài tập luyện tập: Hàng ngàn bài tập luyện tập với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
      • Diễn đàn học tập: Nơi học sinh có thể trao đổi kiến thức, đặt câu hỏi, và nhận được sự giúp đỡ từ các giáo viên và bạn bè.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7