1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán số 9, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.D

    2.C

    3.C

    4.C

    5.C

    6.D

    7.D

    8.C

    9.C

    10.D

    Câu 1

    Phương pháp:

    Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

    Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

    Cách giải:

    Ta có:

    + \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên phương án A. \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Q}\)là sai do đó, loại đáp án A.

    + \(\dfrac{{ - 8}}{0}\) không đúng với dạng số hữu tỉ (do mẫu số bằng \(0\)) nên phương án B. \(\dfrac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{Q}\)là sai do đó, loại đáp án B.

    + \(5 = \dfrac{5}{1}\) là một số hữu tỉ và \(5 \in \mathbb{Q}\) nên phương án C. \(5 \notin \mathbb{Q}\) là sai do đó, loại đáp án C.

    + \(\dfrac{4}{{ - 5}}\) là một số hữu tỉ nên \(\dfrac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{Q}\)do đó, phương án D đúng.

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

    Tính tích của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

    Cách giải:

    \({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\)\( = {\left( {0,3} \right)^{3.4}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12 + 3}} = {\left( {0,3} \right)^{15}}\)

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Đổi hỗn số sang phân số, từ phân số đổi sang số thập phân.

    Tính căn bậc hai của một số.

    Tính giá trị tuyệt đối của một số.

    So sánh các số để sắp xếp thứ tự tăng dần của các số.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}2\dfrac{1}{4} = \dfrac{9}{4} = 2,25\\\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\\ - \left| { - \sqrt {196} } \right| = - \left| {\sqrt {196} } \right| = - \sqrt {196} \end{array}\)

    *Vì \(2,25 < 4\) nên \(2\dfrac{1}{4} < \sqrt {16} \) (*)

    *Vì \(83 < 196\) nên \(\sqrt {83} < \sqrt {196} \) suy ra \( - \sqrt {83} > - \sqrt {196} \) hay \( - \sqrt {83} > - \left| { - \sqrt {196} } \right|\) (1)

    Vì \(0,0\left( {51} \right) < 1 = \sqrt 1 < \sqrt {83} \) suy ra \( - \sqrt {83} < - 1 < - 0,0\left( {51} \right)\) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| < - \sqrt {83} < - 0,0\left( {51} \right)\) (**)

    Từ (*) và (**), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| < - \sqrt {83} < - 0,0\left( {51} \right) < 2\dfrac{1}{4} < \sqrt {16} \)

    Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\)

    Chọn C.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

    Cách giải:

    Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: \(3,54 - 2,85 = 0,69\) (tỉ đô la Mỹ) Chọn C.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Làm tròn số với độ chính xác là \(0,05\) tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười.

    Để làm tròn một số thập phân ta cần xác định:

    + Hàng làm tròn là hàng nào?

    + Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn \(5\) hay không?

    + Sau hàng làm tròn gồm những chữ số nào, thuộc phần số nguyên hay phần thập phân của số đã cho.

    Cách giải:

    Làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác là \(0,05\) tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười.

    Ta thấy chữ số ở hàng làm tròn là chữ số \(2\) ở phần thập phân.

    Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là \(6\), lớn hơn \(5\) nên tăng chữ số hàng làm tròn thêm \(1\) đơn vị và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.

    Vậy làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác là \(0,05\) được \(424,3\).

    Chọn C.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Tiêu chí thống kê trong biểu đồ trên được biểu diễn trên trục thẳng đứng.

    Cách giải:

    Tiêu chí thống kê của biểu đồ trên là nhiệt độ.

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình lập phương có một cạnh là \(a\): \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

    Diện tích hình vuông có độ dài một cạnh là \(a\): \(S = {a^2}\)

    Cách giải:

    Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó bao gồm diện tích xung quanh của hình lập phương và tổng diện tích hai mặt đáy của hình lập phương.

    Vậy diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc là:

    \({4.5^2} + {2.5^2} = 150\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

    Cách giải:

    Thể tích của gàu xúc hình lăng trụ đứng tam giác là: \(V = S\)đáy\(.h = \dfrac{1}{2}.1.1,2.3,2 = 1,92\,\left( {{m^3}} \right)\)

    Ta có: \(\dfrac{{40}}{{1,92}} = \dfrac{{125}}{6} \approx 20,8\left( 3 \right)\)

    Vậy xe phải xúc ít nhất \(21\) gàu để hết \(40{m^3}\) cát.

    Chọn C.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

    Cách giải:

    Từ các hình vẽ, ta nhận thấy Hình 3 là hình vẽ của hai góc đối đỉnh.

    Chọn C.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    Cách giải:

    Vì \(yy'//zz'\) nên \(\angle xAy' = \angle xBz' = {60^0}\) (hai góc đồng vị)

    Vì \(\angle xBz'\) và \(\angle zBx'\) là hai đối đỉnh nên \(\angle xBz' = \angle zBx' = {60^0}\).

    Vậy \(\angle zBx' = {60^0}\)

    Chọn D.

    Phần II. Tự luận (7 điểm):

    Bài 1

    Phương pháp:

    a) Đổi hỗn số sang phân số.

    Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

    b) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

    + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

    + Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

    Lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

    Tính \({\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\)

    c) Tính căn bậc hai số học của một số thực

    Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

    d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

    Cách giải:

    a) \(\left( {2\dfrac{5}{6} + 1\dfrac{4}{9}} \right):\left( {10\dfrac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{17}}{6} + \dfrac{{13}}{9}} \right):\left( {\dfrac{{121}}{{12}} - \dfrac{{19}}{2}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{51}}{{18}} + \dfrac{{26}}{{18}}} \right):\left( {\dfrac{{121}}{{12}} - \dfrac{{114}}{{12}}} \right)\\ = \dfrac{{77}}{{18}}:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{77}}{{18}}.\dfrac{{12}}{7}\\ = \dfrac{{22}}{3}\end{array}\)

    b) \(\dfrac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{2^5}} \right)}^3}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5}}}{{{{\left( {{2^3}} \right)}^3}.{{\left( {2.3} \right)}^6}}} = \dfrac{{{2^{5.3}}{{.3}^{2.5}}}}{{{2^{3.3}}{{.2}^6}{{.3}^6}}}\\ = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^9}{{.2}^6}{{.3}^6}}} = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{9 + 6}}{{.3}^6}}}\\ = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{15}}{{.3}^6}}} = \dfrac{{{3^{10}}}}{{{3^6}}}\\ = {3^{10 - 6}} = {3^4} = 81\end{array}\)

    c) \(\sqrt {64} + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 8.\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

    \(\begin{array}{l} = \sqrt {{8^2}} + 2.\sqrt {{3^2}} - 8.\sqrt {{{\left( {\dfrac{5}{4}} \right)}^2}} \\ = 8 + 2.3 - 8.\dfrac{5}{4}\\ = 8 + 6 - 10\\ = 4\end{array}\)

    d) \(\left| {\dfrac{1}{{ - 5}}} \right| - \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \dfrac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{{ - 5}}{5} = - 1\end{array}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

    Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

    b) Biến đổi về dạng \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

    c) Tính căn bậc hai số học của số thực

    Đổi hỗn số sang phân số

    Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

    Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

    d) \(\left| x \right| = a\)

    Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

    Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a) \(x - \dfrac{1}{2} = 3\dfrac{1}{2}:\dfrac{2}{7}\)

    \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}:\dfrac{2}{7}\\x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}.\dfrac{2}{7} = 1\\x = 1 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{2} + \dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{3}{2}\)

    b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

    \(\begin{array}{l}{3^{ - 1 + x}} + {5.3^{x - 1}} = 162\\{3^{x - 1}}.\left( {1 + 5} \right) = 162\\{3^{x - 1}}.6 = 162\\{3^{x - 1}} = 162:6\\{3^{x - 1}} = 27\\{3^{x - 1}} = {3^3}\\ \Rightarrow x - 1 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,x = 3 + 1\end{array}\)

    \(x = 4\) (thỏa mãn \(x\) là số nguyên)

    Vậy \(x = 4\)

    c) \(\sqrt {1,96} + 3\dfrac{x}{4} = \sqrt {0,04} + \dfrac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\dfrac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)

    \(\begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {1,4} \right)}^2}} + \dfrac{{12 + x}}{4} = \sqrt {{{\left( {0,2} \right)}^2}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{89}}{5}\\1,4 + \dfrac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \dfrac{{89}}{{20}}\\\dfrac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \dfrac{{89}}{{20}} - 1,4\\\dfrac{{12 + x}}{4} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{{89}}{{20}} - \dfrac{{28}}{{20}}\\\dfrac{{12 + x}}{4} = \dfrac{{13}}{4}\\ \Rightarrow 12 + x = 13\\\,\,\,\,\,\,\,x = 13 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

    Vậy \(x = 1\)

    d) \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{{1,6}}{4}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

    \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5} + \dfrac{2}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{9}{5}\\2x = \dfrac{9}{5}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{36}}{{25}}\\x = \dfrac{{36}}{{25}}:2 = \dfrac{{36}}{{25}}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{18}}{{25}}\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{18}}{{25}};\dfrac{{ - 2}}{5}} \right\}\)

    Trường hợp 2:

    \(\begin{array}{l}2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 7}}{5} + \dfrac{2}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 5}}{5} = - 1\\2x = - 1.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 4}}{5}\\x = \dfrac{{ - 4}}{5}:2 = \dfrac{{ - 4}}{5}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Ta có: \(x//\,z\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat A + \widehat {{D_1}} = {180^0}\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)

    \( \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {125^0} = {55^0}\)

    \(z//\,y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{D_2}} = \widehat {DEC} = {37^0}\) (hai góc so le trong)

    Ta được \(\widehat {A{\rm{D}}E} = \widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {55^0} + {37^0} = {82^0}\)

    Bài 4

    Phương pháp:

    a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

    b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

    Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\): \(S = ab\)

    Cách giải:

    a) Thể tích của hộp là: \(22.11.9 = 2178\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

    Diện tích xung quanh của hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {22 + 11} \right).9 = 594\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hai đáy của hộp là: \(S = 2.22.11 = 484\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là: \({S_{xq}} + S = 594 + 484 = 1078\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Để \(P = \dfrac{{M\left( x \right)}}{{n\left( x \right)}}\) có giá trị nguyên

    + Bước 1: Biến đổi \(P = m\left( x \right) + \dfrac{k}{{n\left( x \right)}}\). Trong đó \(k\) là số nguyên

    + Bước 2: Lập luận: Để \(P\) có giá trị nguyên thì \(k \vdots n\left( x \right)\) hay \(n\left( x \right) \in U\left( k \right)\)

    + Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra \(x\) với điều kiện đã tìm

    + Bước 4: Kết luận

    Cách giải:

    \(E = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) (điều kiện: \(x \ge 0\))

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{\sqrt x + 2 - 5}}{{\sqrt x + 2}}\\ = \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\\ = 1 - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\end{array}\)

    Để \(E \in \mathbb{Z}\) thì \(\dfrac{5}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\)

    Vì \(x \in \mathbb{Z}\) suy ra \(\sqrt x \in \mathbb{Z}\) (\(x\) là số chính phương) hoặc \(\sqrt x \in I\) (là số vô tỉ)

    TH1: \(\sqrt x \) là số vô tỉ \( \Rightarrow \sqrt x + 2\) là số vô tỉ

    \( \Rightarrow \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\) là số vô tỉ (Loại)

    TH2: \(\sqrt x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \sqrt x + 2 \in \mathbb{Z}\)

    \(\dfrac{5}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow 5 \vdots \left( {\sqrt x + 2} \right)\) hay \(\left( {\sqrt x + 2} \right) \in \)Ư\(\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

    Ta có bảng sau:

    \(\sqrt x + 2\)

    \( - 5\)

    \( - 1\)

    \(1\)

    \(5\)

    \(\sqrt x \)

    \( - 7\)

    \( - 3\)

    \( - 1\)

    3

    \(x\)

    Vô lí (vì \(\sqrt x = - 7\))

    Vô lí (vì \(\sqrt x = - 3\))

    Vô lí (vì \(\sqrt x = - 1\))

    \(9\)

    Vậy để \(E\) có giá trị nguyên thì \(x = 9\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Chọn phương án đúng?

      A. \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{Q}\)

      C. \(5 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\dfrac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\) là:

      A. \({\left( {0,3} \right)^4}\)

      B. \({\left( {0,3} \right)^{10}}\)

      C. \({\left( {0,3} \right)^{15}}\)

      D. \({\left( {0,3} \right)^{12}}\)

      Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)

      A. \(2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)

      B. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)

      C. \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\) 

      D. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)

      Câu 4: Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

      A. \(0,67\) tỉ đô la Mỹ

      B. \(0,68\) tỉ đô la Mỹ 

      C. \(0,69\) tỉ đô la Mỹ 

      D. \(0,70\) tỉ đô la Mỹ

      Câu 5: Làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác \(0,05\) được:

      A. \(424,2\).

      B. \(424,27\).

      C. \(424,3\).

      D. \(420\).

      Câu 6: Cho biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Hãy cho biết tiêu chí thống kê của biểu đồ trên là gì?

      A. Tháng 1 đến tháng 12

      B. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2021 tại Hà Nội

      C. Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội năm 2021 thay đổi theo thời gian

      D. Nhiệt độ

      Câu 7: Bạn Lan làm một con xúc xắc hình lập phương từ tấm bìa có kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 3

      Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó là bao nhiêu?

      A. \(100c{m^2}\)

      B. \(125c{m^2}\)

      C. \(136c{m^2}\)

      D. \(150c{m^2}\)

      Câu 8: Gàu xúc của một xe xúc có dạng gần như một hình lăng trụ đứng tam giác với các kích thước đã cho ở hình b. Để xúc hết \(40{m^3}\) cát, xe phải xúc ít nhất bao nhiêu gàu?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 4

      A. \(19\)gàu 

      B. \(20\,\)gàu

      C. \(21\) gàu 

      D. \(22\)gàu

      Câu 9: Hai góc nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 5

      A. Hình 1 

      B. Hình 2 

      C. Hình 3

      D. Hình 4

      Câu 10: Cho hình vẽ bên dưới, biết \(yy'//zz',\angle xAy' = {60^0}\). Tính số đo của \(\angle zBx'.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 6

      A. \(\angle zBx' = {120^0}\)

      B. \(\angle zBx' = {80^0}\)

      C. \(\angle zBx' = {50^0}\)

      D. \(\angle zBx' = {60^0}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( {2\dfrac{5}{6} + 1\dfrac{4}{9}} \right):\left( {10\dfrac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)

      b) \(\dfrac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

      c) \(\sqrt {64} + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 8.\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

      d) \(\left| {\dfrac{1}{{ - 5}}} \right| - \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \dfrac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x - \dfrac{1}{2} = 3\dfrac{1}{2}:\dfrac{2}{7}\)

      b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

      c) \(\sqrt {1,96} + 3\dfrac{x}{4} = \sqrt {0,04} + \dfrac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\dfrac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)

      d) \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{{1,6}}{4}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      Cho hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 7

      Biết \(x//\,y\,//z,\,\widehat A = {125^0},\,\widehat E = {37^0}\) . Tính \(\widehat {A{\rm{D}}E}\).

      Bài 4: (1,5 điểm)

      Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa có dạng một hình hộp chữ nhật , kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 0 8

      a) Hãy tính thể tích của hộp.

      b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

      Bài 5: (0,5 điểm)

      Tìm số nguyên \(x\) sao cho biểu thức sau là số nguyên: \(E = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Chọn phương án đúng?

      A. \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{Q}\)

      C. \(5 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\dfrac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\) là:

      A. \({\left( {0,3} \right)^4}\)

      B. \({\left( {0,3} \right)^{10}}\)

      C. \({\left( {0,3} \right)^{15}}\)

      D. \({\left( {0,3} \right)^{12}}\)

      Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)

      A. \(2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)

      B. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)

      C. \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\) 

      D. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)

      Câu 4: Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 1

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

      A. \(0,67\) tỉ đô la Mỹ

      B. \(0,68\) tỉ đô la Mỹ 

      C. \(0,69\) tỉ đô la Mỹ 

      D. \(0,70\) tỉ đô la Mỹ

      Câu 5: Làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác \(0,05\) được:

      A. \(424,2\).

      B. \(424,27\).

      C. \(424,3\).

      D. \(420\).

      Câu 6: Cho biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 2

      Hãy cho biết tiêu chí thống kê của biểu đồ trên là gì?

      A. Tháng 1 đến tháng 12

      B. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2021 tại Hà Nội

      C. Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội năm 2021 thay đổi theo thời gian

      D. Nhiệt độ

      Câu 7: Bạn Lan làm một con xúc xắc hình lập phương từ tấm bìa có kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 3

      Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó là bao nhiêu?

      A. \(100c{m^2}\)

      B. \(125c{m^2}\)

      C. \(136c{m^2}\)

      D. \(150c{m^2}\)

      Câu 8: Gàu xúc của một xe xúc có dạng gần như một hình lăng trụ đứng tam giác với các kích thước đã cho ở hình b. Để xúc hết \(40{m^3}\) cát, xe phải xúc ít nhất bao nhiêu gàu?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 4

      A. \(19\)gàu 

      B. \(20\,\)gàu

      C. \(21\) gàu 

      D. \(22\)gàu

      Câu 9: Hai góc nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 5

      A. Hình 1 

      B. Hình 2 

      C. Hình 3

      D. Hình 4

      Câu 10: Cho hình vẽ bên dưới, biết \(yy'//zz',\angle xAy' = {60^0}\). Tính số đo của \(\angle zBx'.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 6

      A. \(\angle zBx' = {120^0}\)

      B. \(\angle zBx' = {80^0}\)

      C. \(\angle zBx' = {50^0}\)

      D. \(\angle zBx' = {60^0}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( {2\dfrac{5}{6} + 1\dfrac{4}{9}} \right):\left( {10\dfrac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)

      b) \(\dfrac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

      c) \(\sqrt {64} + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 8.\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

      d) \(\left| {\dfrac{1}{{ - 5}}} \right| - \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \dfrac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x - \dfrac{1}{2} = 3\dfrac{1}{2}:\dfrac{2}{7}\)

      b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

      c) \(\sqrt {1,96} + 3\dfrac{x}{4} = \sqrt {0,04} + \dfrac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\dfrac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)

      d) \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{{1,6}}{4}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      Cho hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 7

      Biết \(x//\,y\,//z,\,\widehat A = {125^0},\,\widehat E = {37^0}\) . Tính \(\widehat {A{\rm{D}}E}\).

      Bài 4: (1,5 điểm)

      Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa có dạng một hình hộp chữ nhật , kích thước như hình vẽ bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 8

      a) Hãy tính thể tích của hộp.

      b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

      Bài 5: (0,5 điểm)

      Tìm số nguyên \(x\) sao cho biểu thức sau là số nguyên: \(E = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.D

      2.C

      3.C

      4.C

      5.C

      6.D

      7.D

      8.C

      9.C

      10.D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

      Cách giải:

      Ta có:

      + \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên phương án A. \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Q}\)là sai do đó, loại đáp án A.

      + \(\dfrac{{ - 8}}{0}\) không đúng với dạng số hữu tỉ (do mẫu số bằng \(0\)) nên phương án B. \(\dfrac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{Q}\)là sai do đó, loại đáp án B.

      + \(5 = \dfrac{5}{1}\) là một số hữu tỉ và \(5 \in \mathbb{Q}\) nên phương án C. \(5 \notin \mathbb{Q}\) là sai do đó, loại đáp án C.

      + \(\dfrac{4}{{ - 5}}\) là một số hữu tỉ nên \(\dfrac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{Q}\)do đó, phương án D đúng.

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

      Tính tích của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

      Cách giải:

      \({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\)\( = {\left( {0,3} \right)^{3.4}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12 + 3}} = {\left( {0,3} \right)^{15}}\)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Đổi hỗn số sang phân số, từ phân số đổi sang số thập phân.

      Tính căn bậc hai của một số.

      Tính giá trị tuyệt đối của một số.

      So sánh các số để sắp xếp thứ tự tăng dần của các số.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2\dfrac{1}{4} = \dfrac{9}{4} = 2,25\\\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\\ - \left| { - \sqrt {196} } \right| = - \left| {\sqrt {196} } \right| = - \sqrt {196} \end{array}\)

      *Vì \(2,25 < 4\) nên \(2\dfrac{1}{4} < \sqrt {16} \) (*)

      *Vì \(83 < 196\) nên \(\sqrt {83} < \sqrt {196} \) suy ra \( - \sqrt {83} > - \sqrt {196} \) hay \( - \sqrt {83} > - \left| { - \sqrt {196} } \right|\) (1)

      Vì \(0,0\left( {51} \right) < 1 = \sqrt 1 < \sqrt {83} \) suy ra \( - \sqrt {83} < - 1 < - 0,0\left( {51} \right)\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| < - \sqrt {83} < - 0,0\left( {51} \right)\) (**)

      Từ (*) và (**), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| < - \sqrt {83} < - 0,0\left( {51} \right) < 2\dfrac{1}{4} < \sqrt {16} \)

      Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\dfrac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

      Cách giải:

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: \(3,54 - 2,85 = 0,69\) (tỉ đô la Mỹ) Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Làm tròn số với độ chính xác là \(0,05\) tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười.

      Để làm tròn một số thập phân ta cần xác định:

      + Hàng làm tròn là hàng nào?

      + Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn \(5\) hay không?

      + Sau hàng làm tròn gồm những chữ số nào, thuộc phần số nguyên hay phần thập phân của số đã cho.

      Cách giải:

      Làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác là \(0,05\) tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười.

      Ta thấy chữ số ở hàng làm tròn là chữ số \(2\) ở phần thập phân.

      Chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là \(6\), lớn hơn \(5\) nên tăng chữ số hàng làm tròn thêm \(1\) đơn vị và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.

      Vậy làm tròn số \(424,267\) với độ chính xác là \(0,05\) được \(424,3\).

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tiêu chí thống kê trong biểu đồ trên được biểu diễn trên trục thẳng đứng.

      Cách giải:

      Tiêu chí thống kê của biểu đồ trên là nhiệt độ.

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình lập phương có một cạnh là \(a\): \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

      Diện tích hình vuông có độ dài một cạnh là \(a\): \(S = {a^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó bao gồm diện tích xung quanh của hình lập phương và tổng diện tích hai mặt đáy của hình lập phương.

      Vậy diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc là:

      \({4.5^2} + {2.5^2} = 150\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác: \(V = S\)đáy\(.h\)

      Cách giải:

      Thể tích của gàu xúc hình lăng trụ đứng tam giác là: \(V = S\)đáy\(.h = \dfrac{1}{2}.1.1,2.3,2 = 1,92\,\left( {{m^3}} \right)\)

      Ta có: \(\dfrac{{40}}{{1,92}} = \dfrac{{125}}{6} \approx 20,8\left( 3 \right)\)

      Vậy xe phải xúc ít nhất \(21\) gàu để hết \(40{m^3}\) cát.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

      Cách giải:

      Từ các hình vẽ, ta nhận thấy Hình 3 là hình vẽ của hai góc đối đỉnh.

      Chọn C.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      Cách giải:

      Vì \(yy'//zz'\) nên \(\angle xAy' = \angle xBz' = {60^0}\) (hai góc đồng vị)

      Vì \(\angle xBz'\) và \(\angle zBx'\) là hai đối đỉnh nên \(\angle xBz' = \angle zBx' = {60^0}\).

      Vậy \(\angle zBx' = {60^0}\)

      Chọn D.

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Đổi hỗn số sang phân số.

      Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      b) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

      + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

      + Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

      Lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

      Tính \({\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\)

      c) Tính căn bậc hai số học của một số thực

      Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      Cách giải:

      a) \(\left( {2\dfrac{5}{6} + 1\dfrac{4}{9}} \right):\left( {10\dfrac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{17}}{6} + \dfrac{{13}}{9}} \right):\left( {\dfrac{{121}}{{12}} - \dfrac{{19}}{2}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{51}}{{18}} + \dfrac{{26}}{{18}}} \right):\left( {\dfrac{{121}}{{12}} - \dfrac{{114}}{{12}}} \right)\\ = \dfrac{{77}}{{18}}:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{77}}{{18}}.\dfrac{{12}}{7}\\ = \dfrac{{22}}{3}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{2^5}} \right)}^3}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5}}}{{{{\left( {{2^3}} \right)}^3}.{{\left( {2.3} \right)}^6}}} = \dfrac{{{2^{5.3}}{{.3}^{2.5}}}}{{{2^{3.3}}{{.2}^6}{{.3}^6}}}\\ = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^9}{{.2}^6}{{.3}^6}}} = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{9 + 6}}{{.3}^6}}}\\ = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{15}}{{.3}^6}}} = \dfrac{{{3^{10}}}}{{{3^6}}}\\ = {3^{10 - 6}} = {3^4} = 81\end{array}\)

      c) \(\sqrt {64} + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 8.\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

      \(\begin{array}{l} = \sqrt {{8^2}} + 2.\sqrt {{3^2}} - 8.\sqrt {{{\left( {\dfrac{5}{4}} \right)}^2}} \\ = 8 + 2.3 - 8.\dfrac{5}{4}\\ = 8 + 6 - 10\\ = 4\end{array}\)

      d) \(\left| {\dfrac{1}{{ - 5}}} \right| - \dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \dfrac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{{ - 5}}{5} = - 1\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

      Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

      b) Biến đổi về dạng \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

      c) Tính căn bậc hai số học của số thực

      Đổi hỗn số sang phân số

      Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

      Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

      d) \(\left| x \right| = a\)

      Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

      Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{1}{2} = 3\dfrac{1}{2}:\dfrac{2}{7}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}:\dfrac{2}{7}\\x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}.\dfrac{2}{7} = 1\\x = 1 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{2} + \dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{3}{2}\)

      b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

      \(\begin{array}{l}{3^{ - 1 + x}} + {5.3^{x - 1}} = 162\\{3^{x - 1}}.\left( {1 + 5} \right) = 162\\{3^{x - 1}}.6 = 162\\{3^{x - 1}} = 162:6\\{3^{x - 1}} = 27\\{3^{x - 1}} = {3^3}\\ \Rightarrow x - 1 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,x = 3 + 1\end{array}\)

      \(x = 4\) (thỏa mãn \(x\) là số nguyên)

      Vậy \(x = 4\)

      c) \(\sqrt {1,96} + 3\dfrac{x}{4} = \sqrt {0,04} + \dfrac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\dfrac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)

      \(\begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {1,4} \right)}^2}} + \dfrac{{12 + x}}{4} = \sqrt {{{\left( {0,2} \right)}^2}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{89}}{5}\\1,4 + \dfrac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \dfrac{{89}}{{20}}\\\dfrac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \dfrac{{89}}{{20}} - 1,4\\\dfrac{{12 + x}}{4} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{{89}}{{20}} - \dfrac{{28}}{{20}}\\\dfrac{{12 + x}}{4} = \dfrac{{13}}{4}\\ \Rightarrow 12 + x = 13\\\,\,\,\,\,\,\,x = 13 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\)

      d) \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{{1,6}}{4}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

      \(\left| {2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{7}{5}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5} + \dfrac{2}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{9}{5}\\2x = \dfrac{9}{5}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{36}}{{25}}\\x = \dfrac{{36}}{{25}}:2 = \dfrac{{36}}{{25}}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{18}}{{25}}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{18}}{{25}};\dfrac{{ - 2}}{5}} \right\}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}2x:\dfrac{4}{5} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 7}}{5} + \dfrac{2}{5}\\2x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 5}}{5} = - 1\\2x = - 1.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 4}}{5}\\x = \dfrac{{ - 4}}{5}:2 = \dfrac{{ - 4}}{5}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo 9

      Ta có: \(x//\,z\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat A + \widehat {{D_1}} = {180^0}\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)

      \( \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {125^0} = {55^0}\)

      \(z//\,y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{D_2}} = \widehat {DEC} = {37^0}\) (hai góc so le trong)

      Ta được \(\widehat {A{\rm{D}}E} = \widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {55^0} + {37^0} = {82^0}\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:V = abc\)

      b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({S_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

      Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\): \(S = ab\)

      Cách giải:

      a) Thể tích của hộp là: \(22.11.9 = 2178\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

      Diện tích xung quanh của hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {22 + 11} \right).9 = 594\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hai đáy của hộp là: \(S = 2.22.11 = 484\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là: \({S_{xq}} + S = 594 + 484 = 1078\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Để \(P = \dfrac{{M\left( x \right)}}{{n\left( x \right)}}\) có giá trị nguyên

      + Bước 1: Biến đổi \(P = m\left( x \right) + \dfrac{k}{{n\left( x \right)}}\). Trong đó \(k\) là số nguyên

      + Bước 2: Lập luận: Để \(P\) có giá trị nguyên thì \(k \vdots n\left( x \right)\) hay \(n\left( x \right) \in U\left( k \right)\)

      + Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra \(x\) với điều kiện đã tìm

      + Bước 4: Kết luận

      Cách giải:

      \(E = \dfrac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) (điều kiện: \(x \ge 0\))

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{\sqrt x + 2 - 5}}{{\sqrt x + 2}}\\ = \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\\ = 1 - \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\end{array}\)

      Để \(E \in \mathbb{Z}\) thì \(\dfrac{5}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\)

      Vì \(x \in \mathbb{Z}\) suy ra \(\sqrt x \in \mathbb{Z}\) (\(x\) là số chính phương) hoặc \(\sqrt x \in I\) (là số vô tỉ)

      TH1: \(\sqrt x \) là số vô tỉ \( \Rightarrow \sqrt x + 2\) là số vô tỉ

      \( \Rightarrow \dfrac{5}{{\sqrt x + 2}}\) là số vô tỉ (Loại)

      TH2: \(\sqrt x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \sqrt x + 2 \in \mathbb{Z}\)

      \(\dfrac{5}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow 5 \vdots \left( {\sqrt x + 2} \right)\) hay \(\left( {\sqrt x + 2} \right) \in \)Ư\(\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

      Ta có bảng sau:

      \(\sqrt x + 2\)

      \( - 5\)

      \( - 1\)

      \(1\)

      \(5\)

      \(\sqrt x \)

      \( - 7\)

      \( - 3\)

      \( - 1\)

      3

      \(x\)

      Vô lí (vì \(\sqrt x = - 7\))

      Vô lí (vì \(\sqrt x = - 3\))

      Vô lí (vì \(\sqrt x = - 1\))

      \(9\)

      Vậy để \(E\) có giá trị nguyên thì \(x = 9\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9, chương trình Chân trời sáng tạo, là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của phép toán.
      2. Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, các phép toán trên số thực.
      3. Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
      4. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      5. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán.
      6. Hình học: Các kiến thức về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

      Tính: (-2/3) + (1/2)

      Giải: (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6

      Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Chuyển phương trình về dạng ax + b = 0.
      2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

      Ví dụ:

      Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Giải: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì. Học sinh nên giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, việc ôn tập lý thuyết và xem lại các bài giảng cũng rất quan trọng.

      montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi học kì 1 Toán 7, bao gồm đề thi, đáp án, bài giảng và các bài tập luyện tập. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và chất lượng.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng của mình. Hy vọng rằng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7