1. Môn Toán
  2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 34, 35

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 34, 35

Giải bài tập Toán trang 34, 35

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 một cách dễ dàng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 27 câu 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ...

Câu 1

     Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}a)\;1 \times 3 = \ldots \\3 \times 1 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 1 = \ldots \\1 \times 5 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}2 \times 1 = \ldots \\1 \times 2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}1 \times 4 = \ldots \\4 \times 1 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\;3:1 = \ldots \\2:1 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4:1 = \ldots \\5:1 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Số 1 nhân với số nào (hoặc ngược lại) thì đều bằng chính số đó.

    Số nào chia cho 1 thì cũng bằng chính số đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a)\;1 \times 3 = 3 \\3 \times 1 = 3 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 1 = 5 \\1 \times 5 = 5 \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}2 \times 1 = 2 \\1 \times 2 = 2 \end{array}\) \(\begin{array}{l}1 \times 4 = 4 \\4 \times 1 = 4 \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\;3:1 = 3 \\2:1 = 2 \end{array}\) \(\begin{array}{l}4:1 = 4 \\5:1 = 5 \end{array}\)

    Câu 2

       Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      \(\begin{array}{l}a)\;0 \times 2 = \ldots \\2 \times 0 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 0 = \ldots \\0 \times 4 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l} 3 \times 0 = \ldots \\0 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}0 \times 5 = \ldots \\5 \times 0 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l} b)\;0:2 = \ldots \\0:3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}0:5 = \ldots \\0:4= \ldots \end{array}\)

      Phương pháp giải:

      0 nhân với 1 số (hoặc ngược lại) luôn bằng 0. 

      Thương của 0 với một số luôn bằng 0.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a)\;0 \times 2 = 0 \\2 \times 0 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 0 = 0 \\0 \times 4 = 0 \end{array}\)

      \(\begin{array}{l} 3 \times 0 = 0 \\0 \times 3 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}0 \times 5 = 0 \\5 \times 0 = 0 \end{array}\)

      \(\begin{array}{l} b)\;0:2 = 0 \\0:3 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}0:5 = 0 \\0:4= 0 \end{array}\)

      Câu 3

        Tính:

        \(5 :5 \times 4 = \ldots \)

        \(3 \times 1 :3 = \ldots \)

        \(0 \times 4:4 = \ldots \)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

        Chú ý: Một số chia cho chính số đó thì thương bằng 1.

        Lời giải chi tiết:

        5 : 5 × 4 = 1 × 4 = 4

        3 × 1 : 3 = 3 : 3 = 1

        0 × 4 : 4 = 0 : 4 = 0.

        Câu 4

          Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}3 \times \ldots = 3\\3: \ldots = 3\end{array}\)

          \(\begin{array}{l} \ldots \times 5 = 5\\ \ldots :2 = 0\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}4 \times \ldots = 4\\4: \ldots = 4\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Vận dụng tính chất của số 0, số 1 trong phép tính nhân, chia rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          3 × 1 = 3

          3 : 1 = 3

          1 × 5 = 5

          0 : 2 = 0

          4 × 1 = 4

          4 : 1 = 4

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

           Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}a)\;1 \times 3 = \ldots \\3 \times 1 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 1 = \ldots \\1 \times 5 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}2 \times 1 = \ldots \\1 \times 2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}1 \times 4 = \ldots \\4 \times 1 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}b)\;3:1 = \ldots \\2:1 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4:1 = \ldots \\5:1 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Số 1 nhân với số nào (hoặc ngược lại) thì đều bằng chính số đó.

          Số nào chia cho 1 thì cũng bằng chính số đó.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\;1 \times 3 = 3 \\3 \times 1 = 3 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 1 = 5 \\1 \times 5 = 5 \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}2 \times 1 = 2 \\1 \times 2 = 2 \end{array}\) \(\begin{array}{l}1 \times 4 = 4 \\4 \times 1 = 4 \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}b)\;3:1 = 3 \\2:1 = 2 \end{array}\) \(\begin{array}{l}4:1 = 4 \\5:1 = 5 \end{array}\)

           Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}a)\;0 \times 2 = \ldots \\2 \times 0 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 0 = \ldots \\0 \times 4 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l} 3 \times 0 = \ldots \\0 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}0 \times 5 = \ldots \\5 \times 0 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l} b)\;0:2 = \ldots \\0:3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}0:5 = \ldots \\0:4= \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          0 nhân với 1 số (hoặc ngược lại) luôn bằng 0. 

          Thương của 0 với một số luôn bằng 0.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\;0 \times 2 = 0 \\2 \times 0 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 0 = 0 \\0 \times 4 = 0 \end{array}\)

          \(\begin{array}{l} 3 \times 0 = 0 \\0 \times 3 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}0 \times 5 = 0 \\5 \times 0 = 0 \end{array}\)

          \(\begin{array}{l} b)\;0:2 = 0 \\0:3 = 0 \end{array}\) \(\begin{array}{l}0:5 = 0 \\0:4= 0 \end{array}\)

          Tính:

          \(5 :5 \times 4 = \ldots \)

          \(3 \times 1 :3 = \ldots \)

          \(0 \times 4:4 = \ldots \)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

          Chú ý: Một số chia cho chính số đó thì thương bằng 1.

          Lời giải chi tiết:

          5 : 5 × 4 = 1 × 4 = 4

          3 × 1 : 3 = 3 : 3 = 1

          0 × 4 : 4 = 0 : 4 = 0.

          Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}3 \times \ldots = 3\\3: \ldots = 3\end{array}\)

          \(\begin{array}{l} \ldots \times 5 = 5\\ \ldots :2 = 0\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}4 \times \ldots = 4\\4: \ldots = 4\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Vận dụng tính chất của số 0, số 1 trong phép tính nhân, chia rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          3 × 1 = 3

          3 : 1 = 3

          1 × 5 = 5

          0 : 2 = 0

          4 × 1 = 4

          4 : 1 = 4

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 Toán - Hướng dẫn chi tiết

          Bài tập trang 34, 35 thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về một chủ đề cụ thể trong chương trình Toán. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của từng dạng bài và luyện tập thường xuyên.

          Câu 1: Phân tích đề bài và tìm hướng giải quyết

          Câu 1 thường là bài tập cơ bản, nhằm kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh. Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, suy nghĩ về các công thức, định lý hoặc phương pháp có thể áp dụng để giải quyết bài toán.

          Câu 2: Áp dụng công thức và thực hiện tính toán

          Câu 2 có thể yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính toán phức tạp hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ các bước thực hiện và sử dụng máy tính bỏ túi một cách chính xác. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.

          Câu 3: Giải bài toán bằng phương pháp đại số

          Câu 3 thường là bài toán đại số, yêu cầu học sinh sử dụng các phương pháp giải phương trình, hệ phương trình hoặc bất phương trình. Hãy xác định rõ ẩn số, viết phương trình hoặc hệ phương trình tương ứng và giải chúng một cách chính xác.

          Câu 4: Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế

          Câu 4 thường là bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế. Hãy phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình toán học phù hợp. Sau đó, giải mô hình này để tìm ra đáp án.

          Ví dụ minh họa cho từng câu

          Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng xem xét một ví dụ minh họa cho từng câu hỏi:

          • Câu 1: (Ví dụ cụ thể với đề bài và lời giải chi tiết)
          • Câu 2: (Ví dụ cụ thể với đề bài và lời giải chi tiết)
          • Câu 3: (Ví dụ cụ thể với đề bài và lời giải chi tiết)
          • Câu 4: (Ví dụ cụ thể với đề bài và lời giải chi tiết)

          Lưu ý khi giải bài tập

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
          2. Nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan.
          3. Thực hiện tính toán một cách chính xác.
          4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
          5. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

          Tổng kết

          Việc giải các bài tập Toán trang 34, 35 đòi hỏi sự kiên trì, cẩn thận và nắm vững kiến thức. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán!

          Câu hỏiPhương pháp giảiLưu ý
          Câu 1Vận dụng kiến thức cơ bảnĐọc kỹ đề bài
          Câu 2Thực hiện tính toánKiểm tra lại kết quả
          Câu 3Giải phương trìnhXác định ẩn số
          Câu 4Ứng dụng kiến thứcPhân tích đề bài