1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 49 - Tuần 15 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 49 - Tuần 15 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Trang 49 - Tuần 15 Tiết 1

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán trang 49, tuần 15, tiết 1 của sách Toán lớp 2 tập 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập. Các em có thể xem trực tiếp trên website hoặc tải về để ôn tập.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 49 - Tiết 1. 100 trừ đi một số. Tìm số trừ - Tuần 15 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

    Tính:

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,7}\end{array}}}{{.....}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,5}\end{array}}}{{.....}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,36}\end{array}}}{{.....}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,23}\end{array}}}{{.....}}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

    Giải chi tiết:

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,93}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,95}}\)
    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{36}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,64}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,77}}\)

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      Số bị trừ

      38

      67

      55

      95

      Số trừ

      19

      Hiệu

      22

      37

      38

      Phương pháp giải:

      - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Giải chi tiết:

      Số bị trừ

      38

      67

      55

      95

      Số trừ

      19

      45

      18

      57

      Hiệu

      19

      22

      37

      38

      Câu 3

        Tìm \(x:\)

        \(24 - x = 7\)

        \(59 - x = 16\)

        \(60 - x = 38\)

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

        Giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}24 - x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}59 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 59 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 43\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}60 - x = 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22\end{array}\)

        Câu 4

          Giải bài toán: Cô giáo có 50 quyển vở, sau khi phát thưởng cho các bạn, cô giáo còn 18 quyển vở. Hỏi cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số quyển vở cô giáo còn lại.

          Giải chi tiết:

          Cô giáo đã thưởng cho các bạn số quyển vở là:

          50 – 18 = 32 (quyển)

          Đáp số: 32 quyển.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính:

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,7}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,5}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,36}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,23}\end{array}}}{{.....}}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

          Giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,93}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,95}}\)
          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{36}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,64}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,77}}\)

          Viết số thích hợp vào ô trống:

          Số bị trừ

          38

          67

          55

          95

          Số trừ

          19

          Hiệu

          22

          37

          38

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Giải chi tiết:

          Số bị trừ

          38

          67

          55

          95

          Số trừ

          19

          45

          18

          57

          Hiệu

          19

          22

          37

          38

          Tìm \(x:\)

          \(24 - x = 7\)

          \(59 - x = 16\)

          \(60 - x = 38\)

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}24 - x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}59 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 59 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 43\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}60 - x = 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22\end{array}\)

          Giải bài toán: Cô giáo có 50 quyển vở, sau khi phát thưởng cho các bạn, cô giáo còn 18 quyển vở. Hỏi cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số quyển vở cô giáo còn lại.

          Giải chi tiết:

          Cô giáo đã thưởng cho các bạn số quyển vở là:

          50 – 18 = 32 (quyển)

          Đáp số: 32 quyển.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 49 - Tuần 15 - Tiết 1 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Trang 49 - Tuần 15 Tiết 1: Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Bài tập trang 49 Toán lớp 2 tập 1 tuần 15 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có dạng tổng, hiệu chưa biết. Các bài toán này thường được trình bày dưới dạng lời toán, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã biết và chưa biết để lựa chọn phép tính phù hợp.

          Bài 1: Giải Bài Toán Cộng - Trừ Trong Phạm Vi 100

          Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng hoặc trừ các số có hai chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các số có hai chữ số, bao gồm việc cộng, trừ các hàng đơn vị trước, sau đó cộng, trừ các hàng chục.

          Ví dụ:

          • 35 + 24 = ?
          • 68 - 15 = ?

          Khi giải các bài toán này, học sinh nên kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại (ví dụ: 35 + 24 = 59, kiểm tra lại: 59 - 24 = 35).

          Bài 2: Giải Bài Toán Theo Lời Toán

          Bài 2 thường yêu cầu học sinh giải các bài toán theo lời toán. Để giải bài tập này, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã biết và chưa biết.
          2. Xác định phép tính cần sử dụng (cộng, trừ, nhân, chia).
          3. Thực hiện phép tính và viết đáp số.

          Ví dụ:

          “Lan có 25 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?”

          Giải:

          Số kẹo Lan có tất cả là: 25 + 12 = 37 (cái)

          Đáp số: 37 cái kẹo

          Bài 3: Luyện Tập Thêm

          Bài 3 thường là các bài tập luyện tập thêm để giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Các bài tập này có thể có nhiều dạng khác nhau, như bài tập điền vào chỗ trống, bài tập chọn đáp án đúng, hoặc bài tập giải toán bằng nhiều cách khác nhau.

          Mẹo Giải Toán Lớp 2 Trang 49 Hiệu Quả
          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Xác định phép tính: Xác định phép tính phù hợp để giải bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng sơ đồ: Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh để giúp bạn hình dung bài toán.
          • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

          Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Toán Lớp 2

          Việc giải toán lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán của học sinh. Toán học là nền tảng cho nhiều môn học khác, vì vậy việc nắm vững kiến thức toán học ở giai đoạn này sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn ở các lớp trên.

          montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Con Học Toán

          montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán lớp 2 và các lớp khác. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp học tập hiệu quả để giúp các em học sinh học Toán một cách dễ dàng và thú vị.

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán trang 49, tuần 15, tiết 1. Chúc các em học tập tốt!