Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 40, 41 tuần 12 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40, 41 - Tiết 1. Tìm số bị trừ. 13 trừ đi một số: 13 – 5 - Tuần 12 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}7 + 6 = \ldots \\13 - 5 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 7 = \ldots \\13 - 8 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}13 - 7 = \ldots \\13 - 4 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}13 - 6 = \ldots \\13 - 9 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
7 + 6 = 13 13 – 5 = 8 | 6 + 7 = 13 13 – 8 = 5 |
13 – 7 = 6 13 – 4 = 9 | 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 |
a) Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ | 12 | |||
Số trừ | 5 | 21 | 46 | 25 |
Hiệu | 16 | 18 | 37 |
b) Tìm số bị trừ
\(x - 6 = 18\)
\(x - 25 = 42\)
Phương pháp giải:
a) Điền số còn thiếu vào bảng. Chú ý:
- Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng số trừ.
b) Muốn tìm số bị trừ ta hiệu cộng với số trừ.
Giải chi tiết:
a)
Số bị trừ | 12 | 37 | 64 | 62 |
Số trừ | 5 | 21 | 46 | 25 |
Hiệu | 7 | 16 | 18 | 37 |
b)
\(\begin{array}{l}x - 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 18 + 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 25 = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42 + 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 67\end{array}\)
Giải bài toán: Bác Tư mang 13 quả trứng đi bán, bác đã bán được 8 quả trứng. Hỏi bác Tư còn lại bao nhiêu quả trứng?
Phương pháp giải:
Muốn tìm bác Tư còn lại bao nhiêu quả trứng thì ta lấy số quả trứng bác Tư mang đi bán trừ đi số quả trứng bác Tư đã bán được.
Giải chi tiết:
Bác Tư còn lại số quả trứng là:
13 – 8 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}7 + 6 = \ldots \\13 - 5 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 7 = \ldots \\13 - 8 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}13 - 7 = \ldots \\13 - 4 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}13 - 6 = \ldots \\13 - 9 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
7 + 6 = 13 13 – 5 = 8 | 6 + 7 = 13 13 – 8 = 5 |
13 – 7 = 6 13 – 4 = 9 | 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 |
a) Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ | 12 | |||
Số trừ | 5 | 21 | 46 | 25 |
Hiệu | 16 | 18 | 37 |
b) Tìm số bị trừ
\(x - 6 = 18\)
\(x - 25 = 42\)
Phương pháp giải:
a) Điền số còn thiếu vào bảng. Chú ý:
- Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng số trừ.
b) Muốn tìm số bị trừ ta hiệu cộng với số trừ.
Giải chi tiết:
a)
Số bị trừ | 12 | 37 | 64 | 62 |
Số trừ | 5 | 21 | 46 | 25 |
Hiệu | 7 | 16 | 18 | 37 |
b)
\(\begin{array}{l}x - 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 18 + 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 25 = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42 + 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 67\end{array}\)
Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.
Phương pháp giải:
- Nối hai điểm A và B; M và N
- Hai đoạn thẳng tạo thành cắt nhau tại một điểm; đặt tên cho điểm đó bằng một chữ cái in hoa.
Giải chi tiết:
Giải bài toán: Bác Tư mang 13 quả trứng đi bán, bác đã bán được 8 quả trứng. Hỏi bác Tư còn lại bao nhiêu quả trứng?
Phương pháp giải:
Muốn tìm bác Tư còn lại bao nhiêu quả trứng thì ta lấy số quả trứng bác Tư mang đi bán trừ đi số quả trứng bác Tư đã bán được.
Giải chi tiết:
Bác Tư còn lại số quả trứng là:
13 – 8 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả.
Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.
Phương pháp giải:
- Nối hai điểm A và B; M và N
- Hai đoạn thẳng tạo thành cắt nhau tại một điểm; đặt tên cho điểm đó bằng một chữ cái in hoa.
Giải chi tiết:
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 12 tiết 1 trang 40, 41 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có lời văn. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc bài toán, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.
Bài học bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các phép tính cộng, trừ, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 35 + 28 = ?
Thực hiện: 35 + 28 = 63
Kiểm tra: 63 - 28 = 35
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Phân tích: Bài toán cho biết Lan có 25 cái kẹo và Bình có nhiều hơn Lan 12 cái kẹo. Yêu cầu tìm số kẹo của Bình.
Giải: Số kẹo của Bình là: 25 + 12 = 37 (cái)
Đáp số: Bình có 37 cái kẹo.
Bài tập luyện tập tổng hợp giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập khác nhau.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 12 tiết 1 trang 40, 41 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt.
Bài Tập | Lời Giải |
---|---|
Bài 1a | 45 + 32 = 77 |
Bài 2b | 68 - 23 = 45 |