1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59

Giải bài tập Vui học Toán lớp 5 trang 57, 58, 59

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 5 giải các bài tập Toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các câu hỏi trong sách Vui học Toán, đặc biệt là các câu 5, 6, 7, 8 trang 57, 58, 59.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, logic và dễ tiếp thu.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 34 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 với lời giải chi tiết. Câu 8. Tính chu vi hình tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác là ...

Câu 6

    Giải bài toán: Quãng đường từ Thủ đô về trung tâm thành phố dài 68km. Quãng đường từ trung tâm thành phố về trung tâm huyện em dài 31km. Tính quãng đường từ trung tâm huyện em đến Thủ đô (đi qua trung tâm thành phố).

    Phương pháp giải:

    Tính tổng độ dài quãng đường từ Thủ đô về trung tâm thành phố và từ trung tâm thành phố về trung tâm huyện em.

    Lời giải chi tiết:

    Quãng đường từ trung tâm huyện em đến Thủ đô (đi qua trung tâm thành phố) là:

    68 + 31 = 99 (km)

    Đáp số: 99 km.

    Câu 8

      Tính chu vi hình tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác là 25cm; 30cm; 31cm.

      Phương pháp giải:

      Tìm chu vi của hình tam giác bằng cách tính tổng độ dài ba cạnh đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Chu vi của hình tam giác là:

      25 + 30 + 31 = 86 (cm)

      Đáp số: 86cm.

      Câu 7

        Trong hình vẽ bên có:

        Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 2 1

        a) …… hình vuông.

        b) …… hình chữ nhật.

        c) …… hình tam giác.

        Phương pháp giải:

        Đếm số hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác có trong hình đã cho rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Hình vẽ bên có:

        a) 1 hình vuông

        b) 2 hình chữ nhật

        c) 4 hình tam giác.

        Câu 5

          Viết tên hình vào chỗ chấm cho thích hợp:

          a)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 0 1

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 0 2

          Phương pháp giải:

          Điền tên của từng hình vào chỗ trống.

          Đoạn thẳng thì có giới hạn ở hai đầu còn đường thẳng thì kéo dài về hai phía. 

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 0 3

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 0 4

          Vui học

            Thời tiết thay đổi, lượng thức ăn không đủ, đoàn tuần lộc di cư từ đất nước lạnh giá Canada về vùng đồng bằng ở bờ biển Bắc Cực. Chuyến di cư dài và có nhiều con đường khác nhau. Em hãy qua sát hình và tìm con đường ngắn nhất cho đoàn tuần lộc.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 4 1

            Phương pháp giải:

            Tìm đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất trong các đường gấp khúc đã cho. 

            Lời giải chi tiết:

            Dùng thước đo đo được:

            Đoạn AB = 3

            Đoạn BC = 2,4

            Đoạn CD = 3,1

            Đoạn AM = 4,7

            Đoạn MD = 3

            Đoạn CN = 2,2

            Đoạn ND = 1,2

            Đoàn tuần lộc đi theo đường gấp khúc AMD là con đường ngắn nhất.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Viết tên hình vào chỗ chấm cho thích hợp:

            a)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 1

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 2

            Phương pháp giải:

            Điền tên của từng hình vào chỗ trống.

            Đoạn thẳng thì có giới hạn ở hai đầu còn đường thẳng thì kéo dài về hai phía. 

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 3

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 4

            Giải bài toán: Quãng đường từ Thủ đô về trung tâm thành phố dài 68km. Quãng đường từ trung tâm thành phố về trung tâm huyện em dài 31km. Tính quãng đường từ trung tâm huyện em đến Thủ đô (đi qua trung tâm thành phố).

            Phương pháp giải:

            Tính tổng độ dài quãng đường từ Thủ đô về trung tâm thành phố và từ trung tâm thành phố về trung tâm huyện em.

            Lời giải chi tiết:

            Quãng đường từ trung tâm huyện em đến Thủ đô (đi qua trung tâm thành phố) là:

            68 + 31 = 99 (km)

            Đáp số: 99 km.

            Trong hình vẽ bên có:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 5

            a) …… hình vuông.

            b) …… hình chữ nhật.

            c) …… hình tam giác.

            Phương pháp giải:

            Đếm số hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác có trong hình đã cho rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Hình vẽ bên có:

            a) 1 hình vuông

            b) 2 hình chữ nhật

            c) 4 hình tam giác.

            Tính chu vi hình tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác là 25cm; 30cm; 31cm.

            Phương pháp giải:

            Tìm chu vi của hình tam giác bằng cách tính tổng độ dài ba cạnh đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi của hình tam giác là:

            25 + 30 + 31 = 86 (cm)

            Đáp số: 86cm.

            Thời tiết thay đổi, lượng thức ăn không đủ, đoàn tuần lộc di cư từ đất nước lạnh giá Canada về vùng đồng bằng ở bờ biển Bắc Cực. Chuyến di cư dài và có nhiều con đường khác nhau. Em hãy qua sát hình và tìm con đường ngắn nhất cho đoàn tuần lộc.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 6

            Phương pháp giải:

            Tìm đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất trong các đường gấp khúc đã cho. 

            Lời giải chi tiết:

            Dùng thước đo đo được:

            Đoạn AB = 3

            Đoạn BC = 2,4

            Đoạn CD = 3,1

            Đoạn AM = 4,7

            Đoạn MD = 3

            Đoạn CN = 2,2

            Đoạn ND = 1,2

            Đoàn tuần lộc đi theo đường gấp khúc AMD là con đường ngắn nhất.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 57, 58, 59 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải chi tiết bài tập Vui học Toán lớp 5 trang 57, 58, 59

            Bài tập Vui học Toán lớp 5 trang 57, 58, 59 tập trung vào các dạng bài tập về số thập phân, phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và các bài toán có lời liên quan. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

            Giải câu 5 Vui học Toán lớp 5 trang 57

            Câu 5 yêu cầu tính giá trị của biểu thức. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Ví dụ, nếu biểu thức là (2.5 x 4) + 3.2, ta thực hiện phép nhân trước (2.5 x 4 = 10), sau đó thực hiện phép cộng (10 + 3.2 = 13.2).

            Giải câu 6 Vui học Toán lớp 5 trang 57

            Câu 6 thường là bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện quan trọng và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán bằng cách sử dụng các phép tính phù hợp.

            Giải câu 7 Vui học Toán lớp 5 trang 58

            Câu 7 có thể là bài tập về so sánh số thập phân. Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Ví dụ, 2.5 > 2.4 vì 5 > 4.

            Giải câu 8 Vui học Toán lớp 5 trang 58

            Câu 8 có thể là bài tập về tìm số trung bình cộng. Để tìm số trung bình cộng của một tập hợp các số, ta cộng tất cả các số trong tập hợp đó lại, sau đó chia cho số lượng các số trong tập hợp.

            Giải bài tập Vui học Toán lớp 5 trang 59

            Các bài tập trên trang 59 thường là sự kết hợp của các kiến thức đã học. Học sinh cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về số thập phân, phép tính, và giải bài toán có lời để giải quyết các bài tập này.

            Mẹo học tốt môn Toán lớp 5
            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc trong môn Toán.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
            • Học hỏi từ các bạn: Trao đổi, thảo luận với các bạn để hiểu rõ hơn về các bài tập khó.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc các anh chị lớn hơn.
            Ví dụ minh họa giải bài tập số thập phân

            Bài toán: Một cửa hàng bán được 3.5 kg gạo tẻ và 2.8 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            1. Tóm tắt: Gạo tẻ: 3.5 kg; Gạo nếp: 2.8 kg; Tổng: ? kg
            2. Bài giải: Cửa hàng bán được tất cả số ki-lô-gam gạo là: 3.5 + 2.8 = 6.3 (kg)
            3. Đáp số: 6.3 kg
            Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp
            Dạng bài tậpVí dụ
            Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân2.5 + 3.7 = ?
            So sánh số thập phân4.2 > 3.8
            Bài toán có lời vănMột người mua 2.5 kg cam với giá 30.000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?

            Hy vọng với những lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh lớp 5 sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.