1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8

Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Toán - Nền Tảng Học Toán Online Uy Tín

montoan.com.vn tự hào là địa chỉ học toán online hàng đầu, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách Vui học Toán. Đặc biệt, chúng tôi tập trung vào việc giải quyết các câu hỏi từ câu 5 đến câu 8 trong các trang 6, 7, 8, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, montoan.com.vn cam kết mang đến cho học sinh trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 với lời giải chi tiết. Câu 5. Bài toán : Mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi 3 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu bạn ...

Câu 5

    Bài toán: Mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi 3 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu bạn?

    a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

    ……+……+……=……(bạn)

    b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

    …… × ……=……(bạn)

    Phương pháp giải:

    a) Lấy số học sinh của mỗi nhóm cộng ba lần.

    b) Viết phép cộng vừa tìm được từ phần a thành phép nhân và tính giá trị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

    5 + 5 + 5 = 15 (bạn)

    b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

    5 × 3 = 15 (bạn)

    Câu 6

       Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a)

      \(2 \times 3 = 6\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

      \(3 \times 4 = 12\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

      \(2 \times 5 = 10\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

      \(2 \times 7 = 14\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

      b)

      \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\2 \times 9 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 8 = \ldots \\2 \times 6 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l}2 \times 5 = \ldots \\2 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 2 = \ldots \\2 \times 7 = \ldots \end{array}\)

      Phương pháp giải:

      a) Các số thành phần của phép nhân được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

      b) Tính giá trị của phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a) 2 × 3 = 6. Ta có các thừa số là 2 và 3; tích là 6.

      3 × 4 = 12. Ta có các thừa số là 3 và 4; tích là 12.

      2 × 5 = 10. Ta có các thừa số là 2 và 5; tích là 10.

      2 × 7 = 14. Ta có các thừa số là 2 và 7; tích là 14.

      b) 2 × 4 = 8

      2 × 9 = 18

      2 × 8 = 16

      2 × 6 = 12

      2 × 5 = 10

      2 × 3 = 6

      2 × 2 = 4

      2 × 7 = 14

      Câu 8

        Giải bài toán: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép. Hỏi 5 đôi dép có tất cả bao nhiêu chiếc dép?

        Phương pháp giải:

        Tính giá trị của 2 được lấy 5 lần.

        Lời giải chi tiết:

        5 đôi dép có tất cả số chiếc dép là:

        2 × 5 = 10 (chiếc)

        Đáp số: 10 chiếc. 

        Vui học

          Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều sự vật thường có đôi mới sử dụng được như đôi dép, đôi giày, đôi đũa…Em hãy khảo sát các đồ vật trong gia đình, nhà trường,… và hoàn thành bảng sau nhé.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 4 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm một số đồ dùng học tập hoặc đồ dùng gia đình có hai chiếc.

          - Điền các thông tin vào bảng rồi tính giá trị số chiếc trong mỗi trường hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 4 2

          Câu 7

            Viết số thích hợp vào ô trống:

            a)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 2 1

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 2 2

            Phương pháp giải:

            a) Lấy 2 nhân với từng số trong các ô của hàng 1 rồi viết kết quả vào ô tương ứng của hàng 2.

            b) Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho trong từng cột rồi điền vào ô tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 2 3b)Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 2 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Bài toán: Mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi 3 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu bạn?

            a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

            ……+……+……=……(bạn)

            b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

            …… × ……=……(bạn)

            Phương pháp giải:

            a) Lấy số học sinh của mỗi nhóm cộng ba lần.

            b) Viết phép cộng vừa tìm được từ phần a thành phép nhân và tính giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

            5 + 5 + 5 = 15 (bạn)

            b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:

            5 × 3 = 15 (bạn)

             Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            a)

            \(2 \times 3 = 6\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

            \(3 \times 4 = 12\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

            \(2 \times 5 = 10\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

            \(2 \times 7 = 14\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……

            b)

            \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\2 \times 9 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 8 = \ldots \\2 \times 6 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}2 \times 5 = \ldots \\2 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 2 = \ldots \\2 \times 7 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            a) Các số thành phần của phép nhân được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

            b) Tính giá trị của phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 2 × 3 = 6. Ta có các thừa số là 2 và 3; tích là 6.

            3 × 4 = 12. Ta có các thừa số là 3 và 4; tích là 12.

            2 × 5 = 10. Ta có các thừa số là 2 và 5; tích là 10.

            2 × 7 = 14. Ta có các thừa số là 2 và 7; tích là 14.

            b) 2 × 4 = 8

            2 × 9 = 18

            2 × 8 = 16

            2 × 6 = 12

            2 × 5 = 10

            2 × 3 = 6

            2 × 2 = 4

            2 × 7 = 14

            Viết số thích hợp vào ô trống:

            a)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 1

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 2

            Phương pháp giải:

            a) Lấy 2 nhân với từng số trong các ô của hàng 1 rồi viết kết quả vào ô tương ứng của hàng 2.

            b) Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho trong từng cột rồi điền vào ô tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 3b)Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 4

            Giải bài toán: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép. Hỏi 5 đôi dép có tất cả bao nhiêu chiếc dép?

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của 2 được lấy 5 lần.

            Lời giải chi tiết:

            5 đôi dép có tất cả số chiếc dép là:

            2 × 5 = 10 (chiếc)

            Đáp số: 10 chiếc. 

            Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều sự vật thường có đôi mới sử dụng được như đôi dép, đôi giày, đôi đũa…Em hãy khảo sát các đồ vật trong gia đình, nhà trường,… và hoàn thành bảng sau nhé.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 5

            Phương pháp giải:

            - Tìm một số đồ dùng học tập hoặc đồ dùng gia đình có hai chiếc.

            - Điền các thông tin vào bảng rồi tính giá trị số chiếc trong mỗi trường hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 6

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 6, 7, 8 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Chi Tiết Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Toán Trang 6, 7, 8

            Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi từ câu 5 đến câu 8 trong sách Vui học Toán trang 6, 7, 8, dành cho học sinh lớp 3, 4, 5. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

            Giải Câu 5 Vui Học Toán Trang 6 (Ví dụ Lớp 3)

            Câu 5 yêu cầu tính tổng của các số. Ví dụ: 23 + 15 = ? Chúng ta có thể giải bằng cách cộng trực tiếp: 23 + 15 = 38. Ngoài ra, có thể sử dụng các phương pháp tính nhẩm để tăng tốc độ giải toán.

            Giải Câu 6 Vui Học Toán Trang 6 (Ví dụ Lớp 3)

            Câu 6 thường là bài toán so sánh. Ví dụ: Số nào lớn hơn: 45 và 54? Để giải, ta so sánh từng hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị. Trong trường hợp này, 54 lớn hơn 45.

            Giải Câu 7 Vui Học Toán Trang 7 (Ví dụ Lớp 4)

            Câu 7 có thể là bài toán về phép nhân. Ví dụ: 7 x 8 = ? Chúng ta có thể sử dụng bảng nhân để tìm ra kết quả: 7 x 8 = 56. Hoặc có thể phân tích thành các phép cộng lặp lại: 7 x 8 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 56.

            Giải Câu 8 Vui Học Toán Trang 7 (Ví dụ Lớp 4)

            Câu 8 thường là bài toán về phép chia. Ví dụ: 36 : 4 = ? Chúng ta có thể sử dụng bảng chia để tìm ra kết quả: 36 : 4 = 9. Hoặc có thể suy luận: 4 x ? = 36, vậy ? = 9.

            Giải Câu 5 Vui Học Toán Trang 8 (Ví dụ Lớp 5)

            Câu 5 lớp 5 có thể là bài toán về phân số. Ví dụ: Tính 1/2 + 1/4. Để giải, ta cần quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4. Vậy 1/2 + 1/4 = 2/4 + 1/4 = 3/4.

            Giải Câu 6 Vui Học Toán Trang 8 (Ví dụ Lớp 5)

            Câu 6 lớp 5 có thể là bài toán về diện tích hình chữ nhật. Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2.

            Giải Câu 7 Vui Học Toán Trang 8 (Ví dụ Lớp 5)

            Câu 7 lớp 5 có thể là bài toán về tốc độ. Ví dụ: Một ô tô đi được 120km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô. Vận tốc được tính bằng công thức: Vận tốc = Quãng đường / Thời gian. Vậy vận tốc của ô tô là: 120km / 2 giờ = 60km/giờ.

            Giải Câu 8 Vui Học Toán Trang 8 (Ví dụ Lớp 5)

            Câu 8 lớp 5 có thể là bài toán về tỉ số. Ví dụ: Tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ trong một lớp là 3:2. Biết lớp có 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Tổng số phần là: 3 + 2 = 5. Số học sinh nam là: 30 / 5 x 3 = 18. Số học sinh nữ là: 30 / 5 x 2 = 12.

            Lời Khuyên Khi Giải Toán Vui Học

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
            • Phân tích bài toán và xác định các dữ kiện quan trọng.
            • Chọn phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

            Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập Toán

            Luyện tập toán thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và phát triển tư duy logic. Việc giải các bài tập Vui học Toán không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

            montoan.com.vn hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán và đạt được kết quả tốt nhất.