Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 12, 13 tuần 3 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với video hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12, 13 - Tiết 1. Phép cộng có tổng bằng 10 - Tuần 3 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}5 + 5 + 4 = \ldots \\2 + 8 + 9 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 4 + 2 = \ldots \\9 + 1 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 + 5 = \ldots \\3 + 7 + 7 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
5 + 5 + 4 = 10 + 4= 14
2 + 8 + 9 = 10 + 9 = 19
6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
3 + 7 + 7 = 10 + 7 = 17
Giải bài toán: Đội đồng diễn của nhà trường có 24 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi đội đồng diễn có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tất cả số bạn của đội đồng diễn thì ta lấy số bạn nam cộng với số bạn nữ.
Giải chi tiết:
Hội đồng diễn đó có tất cả số bạn là:
24 + 15 = 39 (bạn)
Đáp số: 39 bạn.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Khi kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.
Giải chi tiết:
a) Mỗi túi cần có 10 viên bi. Tìm số viên bi còn thiếu trong mỗi túi và viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}6 + 4 = \ldots \\ \ldots + 4 = 10\\6 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}9 + 1 = \ldots \\ \ldots + 1 = 10\\9 + \ldots = 10\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 = \ldots \\ \ldots + 3 = 10\\7 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 2 = \ldots \\ \ldots + 2 = 10\\8 + \ldots = 10\end{array}\) |
Phương pháp giải:
a)
- Đếm số viên bi có trong túi.
- Tìm số vừa đếm được cần thêm bao nhiêu để bằng 10 rồi điền vào chỗ trống.
b)
- Tính tổng của các số.
- Tìm số hạng còn thiếu.
Giải chi tiết:
a)
Túi thứ nhất đang có 7 viên bi.
Vì 7 + 3 = 10 nên túi cần có thêm 3 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ hai đang có 5 viên bi.
Vì 5 + 5 = 10 nên túi cần có thêm 5 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ ba đang có 2 viên bi.
Vì 2 + 8 = 10 nên túi thứ ba cần thêm 8 viên bi nữa để được 10 viên bi.
b)
6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 | 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 |
7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 | 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 |
a) Mỗi túi cần có 10 viên bi. Tìm số viên bi còn thiếu trong mỗi túi và viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}6 + 4 = \ldots \\ \ldots + 4 = 10\\6 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}9 + 1 = \ldots \\ \ldots + 1 = 10\\9 + \ldots = 10\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 = \ldots \\ \ldots + 3 = 10\\7 + \ldots = 10\end{array}\) | \(\begin{array}{l}8 + 2 = \ldots \\ \ldots + 2 = 10\\8 + \ldots = 10\end{array}\) |
Phương pháp giải:
a)
- Đếm số viên bi có trong túi.
- Tìm số vừa đếm được cần thêm bao nhiêu để bằng 10 rồi điền vào chỗ trống.
b)
- Tính tổng của các số.
- Tìm số hạng còn thiếu.
Giải chi tiết:
a)
Túi thứ nhất đang có 7 viên bi.
Vì 7 + 3 = 10 nên túi cần có thêm 3 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ hai đang có 5 viên bi.
Vì 5 + 5 = 10 nên túi cần có thêm 5 viên bi nữa để được 10 viên bi.
Túi thứ ba đang có 2 viên bi.
Vì 2 + 8 = 10 nên túi thứ ba cần thêm 8 viên bi nữa để được 10 viên bi.
b)
6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 6 + 4 = 10 | 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 9 + 1 = 10 |
7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 7 + 3 = 10 | 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 8 + 2 = 10 |
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Khi kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.
Giải chi tiết:
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}5 + 5 + 4 = \ldots \\2 + 8 + 9 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 4 + 2 = \ldots \\9 + 1 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 3 + 5 = \ldots \\3 + 7 + 7 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
5 + 5 + 4 = 10 + 4= 14
2 + 8 + 9 = 10 + 9 = 19
6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
3 + 7 + 7 = 10 + 7 = 17
Giải bài toán: Đội đồng diễn của nhà trường có 24 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi đội đồng diễn có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tất cả số bạn của đội đồng diễn thì ta lấy số bạn nam cộng với số bạn nữ.
Giải chi tiết:
Hội đồng diễn đó có tất cả số bạn là:
24 + 15 = 39 (bạn)
Đáp số: 39 bạn.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 12, 13 tuần 3 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Các em sẽ được làm quen với các bài toán có dạng: a + b = ?, a - b = ?, và ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập trang 12, 13 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần nắm vững bảng cửu chương và áp dụng các kỹ năng cộng, trừ đã học. Ví dụ:
5 + 7 = 12
15 - 8 = 7
Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ:
Lan có 12 cái kẹo, Lan cho Hồng 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 12 - 5 = 7 (cái)
Đáp số: 7 cái kẹo.
Bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ. Các em cần xác định số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho phép tính là đúng.
Để so sánh các số, các em cần nhớ:
Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em nên:
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 12, 13 tuần 3 tiết 1 là một bước khởi đầu quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập thực hành, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán Toán.
Bài Tập | Hướng Dẫn |
---|---|
Bài 1 | Tính nhẩm nhanh và chính xác. |
Bài 2 | Đọc kỹ đề, phân tích và giải bài toán. |
Bài 3 | Điền số thích hợp vào chỗ trống. |
Bài 4 | So sánh các số và sử dụng dấu >, <, =. |