Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng nhau Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 20 câu 1, 2, 3, 4 trang 9 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết kết quả vào chỗ chấm ...
Viết kết quả vào chỗ chấm:
3 × 5 = .... 3 × 7 = .... 3 × 9 = .... | 3 × 1 = .... 3 × 10 = .... 3 × 4 = .... |
3 × 6 = .... 3 × 2 = .... 2 × 3 = .... | 3 × 3 = .... 3 × 8 = .... 2 × 10 = .... |
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị các phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
3 × 5 = 15 3 × 7 = 21 3 × 9 = 27 | 3 × 1 = 3 3 × 10 = 30 3 × 4 = 12 |
3 × 6 = 18 3 × 2 = 6 2 × 3 = 6 | 3 × 3 = 9 3 × 8 = 24 2 × 10 = 20 |
Giải bài toán: Mỗi đĩa có 3 quả cam. Hỏi 5 đĩa có tất cả bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của 3 được lấy 5 lần rồi trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
5 đĩa có tất cả số quả cam là:
3 × 5 = 15 (quả cam)
Đáp số: 15 quả cam.
Số?
Phương pháp giải:
Lấy 3 nhân với từng số của hàng thứ nhất rồi viết kết quả vào ô tương ứng của hàng thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân 3 với các số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.
Lời giải chi tiết:
Viết kết quả vào chỗ chấm:
3 × 5 = .... 3 × 7 = .... 3 × 9 = .... | 3 × 1 = .... 3 × 10 = .... 3 × 4 = .... |
3 × 6 = .... 3 × 2 = .... 2 × 3 = .... | 3 × 3 = .... 3 × 8 = .... 2 × 10 = .... |
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị các phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
3 × 5 = 15 3 × 7 = 21 3 × 9 = 27 | 3 × 1 = 3 3 × 10 = 30 3 × 4 = 12 |
3 × 6 = 18 3 × 2 = 6 2 × 3 = 6 | 3 × 3 = 9 3 × 8 = 24 2 × 10 = 20 |
Số?
Phương pháp giải:
Lấy 3 nhân với từng số của hàng thứ nhất rồi viết kết quả vào ô tương ứng của hàng thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân 3 với các số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.
Lời giải chi tiết:
Giải bài toán: Mỗi đĩa có 3 quả cam. Hỏi 5 đĩa có tất cả bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của 3 được lấy 5 lần rồi trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
5 đĩa có tất cả số quả cam là:
3 × 5 = 15 (quả cam)
Đáp số: 15 quả cam.
Bài tập trang 9 thường xuất hiện trong chương trình Toán học ở các lớp 6, 7, 8, 9, tập trung vào các chủ đề cơ bản như số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, phương trình, bất phương trình và hình học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là N = {0, 1, 2, 3, ...}. Để hiểu rõ hơn về số tự nhiên, chúng ta cần phân biệt nó với các loại số khác như số nguyên, số hữu tỉ, số thực. Số tự nhiên không bao gồm số âm và số thập phân.
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên tuân theo các quy tắc sau:
Phân số là biểu thức của một tỷ lệ giữa hai số nguyên, trong đó số bên trên gọi là tử số và số bên dưới gọi là mẫu số. Các phép toán với phân số bao gồm:
Tỉ lệ thức là sự bằng nhau giữa hai tỉ số. Nếu a/b = c/d thì ad = bc. Tỉ lệ thức được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến việc chia tỉ lệ, tính phần trăm và so sánh các đại lượng.
Ví dụ 1: Tính 12 + (-5) = ?
Giải: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 15/20 = ?
Giải: 15/20 = (5*3)/(5*4) = 3/4
Để học Toán hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết câu 1, 2, 3, 4 trang 9 và các bài tập Toán khác. Chúc bạn học tập tốt!