1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 28, 29 tuần 8 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 28, 29 - Tiết 2. Bảng cộng. Phép cộng có tổng bằng 100 - Tuần 8 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}80 + 20 = \ldots \\50 + 50 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}30 + 70 = \ldots \\90 + 10 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}60 + 40 = \ldots \\60 + 30 + 10 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép cộng các số có tổng bằng 100 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Giải chi tiết:

    80 + 20 = 100

    50 + 50 = 100

    30 + 70 = 100

    90 + 10 = 100

    60 + 40 = 100

    60 + 30 + 10 = 100

    Câu 3

      Tính:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\ {36}\end{array}}}{{...}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\ {53}\end{array}}}{{...}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{81}\\ {19}\end{array}}}{{...}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\ {45}\end{array}}}{{...}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\ {22}\end{array}}}{{...}}\)

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

      Giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{64}\\{36}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{53}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{81}\\{19}\end{array}}}{{\,\,100}}\)
      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{55}\\{45}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{78}\\{22}\end{array}}}{{\,\,100}}\)

      Câu 4

        Nhà em có 70kg ngô, số gạo nhà em có nhiều hơn số ngô là 30kg. Hỏi nhà em có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm khối lượng của gạo thì ta lấy khối lượng của ngô cộng với 30kg.

        Giải chi tiết:

        Nhà em có số ki-lô-gam gạo là:

        70 + 30 = 100 (kg)

        Đáp số: 100 kg.

        Vui học

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Ngón Cái, Ngón Trỏ, Ngón Giữa là ba nghệ nhân làm gốm nổi tiếng của làng Khéo tay. Để sản xuất gốm họ cần chuẩn bị nguyên liệu gồm có đất, men, than củi. Tuy nhiên, Ngón cái có rất nhiều đất nhưng không có than củi, Ngón Giữa có rất nhiều than củi nhưng không có men nên chỉ đồng ý nhận men. Còn Ngón Trỏ lại thừa men thiếu đất. Vậy là, Ngón Cái phải đổi đất lấy men rồi mang men đổi lấy than củi.

          Biết rằng: cứ 20kg đất thì đổi được 10kg men, Ngón Cái cần 60kg than củi. Vậy, Ngón Cái cần đem ít nhất bao nhiêu ki-lô-gam đất đi đổi?

          A. 40kg B. 60kg

          C. 80kg D. 100kg

          Phương pháp giải:

          - Nhẩm tính 60kg than củi thì cần đổi bằng bao nhiêu ki-lô-gam men.

          - Tính số ki-lô-gam men vừa tìm được cần đổi bằng bao nhiêu ki-lô-gam đất.

          Giải chi tiết:

          Vì cứ 10kg men thì đổi được 30kg than củi nên muốn có 60kg than củi thì cần đổi 20kg men.

          Vì cứ 20kg đất thì đổi được 10kg men nên muốn đổi được 20kg men thì ta cần dùng 40kg đất để đổi.

          Đáp án cần chọn là A.

          Em hãy tìm hiểu xem đất nước ta có những làng gốm nổi tiếng nào nhé.

          Câu 1

            Hoàn thành bảng cộng sau:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Vui học

            Hoàn thành bảng cộng sau:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}80 + 20 = \ldots \\50 + 50 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}30 + 70 = \ldots \\90 + 10 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}60 + 40 = \ldots \\60 + 30 + 10 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép cộng các số có tổng bằng 100 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            Giải chi tiết:

            80 + 20 = 100

            50 + 50 = 100

            30 + 70 = 100

            90 + 10 = 100

            60 + 40 = 100

            60 + 30 + 10 = 100

            Tính:

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\ {36}\end{array}}}{{...}}\)

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\ {53}\end{array}}}{{...}}\)

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{81}\\ {19}\end{array}}}{{...}}\)

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\ {45}\end{array}}}{{...}}\)

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\ {22}\end{array}}}{{...}}\)

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

            Giải chi tiết:

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{64}\\{36}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{53}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{81}\\{19}\end{array}}}{{\,\,100}}\)
            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{55}\\{45}\end{array}}}{{\,\,100}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{78}\\{22}\end{array}}}{{\,\,100}}\)

            Nhà em có 70kg ngô, số gạo nhà em có nhiều hơn số ngô là 30kg. Hỏi nhà em có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm khối lượng của gạo thì ta lấy khối lượng của ngô cộng với 30kg.

            Giải chi tiết:

            Nhà em có số ki-lô-gam gạo là:

            70 + 30 = 100 (kg)

            Đáp số: 100 kg.

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            Ngón Cái, Ngón Trỏ, Ngón Giữa là ba nghệ nhân làm gốm nổi tiếng của làng Khéo tay. Để sản xuất gốm họ cần chuẩn bị nguyên liệu gồm có đất, men, than củi. Tuy nhiên, Ngón cái có rất nhiều đất nhưng không có than củi, Ngón Giữa có rất nhiều than củi nhưng không có men nên chỉ đồng ý nhận men. Còn Ngón Trỏ lại thừa men thiếu đất. Vậy là, Ngón Cái phải đổi đất lấy men rồi mang men đổi lấy than củi.

            Biết rằng: cứ 20kg đất thì đổi được 10kg men, Ngón Cái cần 60kg than củi. Vậy, Ngón Cái cần đem ít nhất bao nhiêu ki-lô-gam đất đi đổi?

            A. 40kg B. 60kg

            C. 80kg D. 100kg

            Phương pháp giải:

            - Nhẩm tính 60kg than củi thì cần đổi bằng bao nhiêu ki-lô-gam men.

            - Tính số ki-lô-gam men vừa tìm được cần đổi bằng bao nhiêu ki-lô-gam đất.

            Giải chi tiết:

            Vì cứ 10kg men thì đổi được 30kg than củi nên muốn có 60kg than củi thì cần đổi 20kg men.

            Vì cứ 20kg đất thì đổi được 10kg men nên muốn đổi được 20kg men thì ta cần dùng 40kg đất để đổi.

            Đáp án cần chọn là A.

            Em hãy tìm hiểu xem đất nước ta có những làng gốm nổi tiếng nào nhé.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2 thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2: Chi Tiết và Dễ Hiểu

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 8 tiết 2 trang 28, 29 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có lời văn. Việc nắm vững các bước giải bài toán có lời văn là vô cùng quan trọng, giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Nội Dung Bài Học Trang 28, 29

            Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ.
            • Bài 3: Luyện tập về các đơn vị đo độ dài (cm, m).

            Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài Tập

            Bài 1: Tính Nhẩm

            Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần thuộc bảng cửu chương và áp dụng các quy tắc cộng, trừ cơ bản. Ví dụ:

            15 + 23 = ?

            Các em có thể tính như sau: 15 + 20 = 35, 35 + 3 = 38. Vậy 15 + 23 = 38.

            Bài 2: Giải Bài Toán Có Lời Văn

            Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
            2. Tóm tắt bài toán: Ghi lại các thông tin quan trọng dưới dạng ngắn gọn.
            3. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng và phép tính cần sử dụng.
            4. Giải bài toán: Thực hiện các phép tính và tìm ra đáp án.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.

            Ví dụ:

            Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 35 + 28 = 63 (kg)

            Đáp số: 63 kg

            Bài 3: Luyện Tập về Đơn Vị Đo Độ Dài

            Các em cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1m = 100cm.

            Ví dụ: Đổi 3m ra cm: 3m = 3 x 100cm = 300cm

            Mẹo Học Toán Lớp 2 Hiệu Quả

            • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
            • Học thuộc bảng cửu chương: Đây là nền tảng quan trọng để giải các bài toán.
            • Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi không hiểu bài.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Ví dụ như video bài giảng, ứng dụng học toán.

            Kết Luận

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 8 tiết 2 trang 28, 29 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Hy vọng với sự hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt.

            Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Chúc các em học tốt!