1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15

Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 13, 14, 15 - Hướng Dẫn Chi Tiết

Montoan.com.vn tự hào là nền tảng học toán online hàng đầu, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 6.

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong phần Vui học trang 13, 14, 15, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm...

Câu 6

    Tính:

    \(4 \times 7 - 14 = \ldots \)

    \(5 \times 6 + 23 = \ldots \)

    Phương pháp giải:

    Tìm giá trị của phép nhân rồi lấy kết quả đó thực hiện phép cộng hoặc trừ phía sau.

    Lời giải chi tiết:

    4 × 7 – 14 = 28 – 14 = 14

    5 × 6 + 23 = 30 + 23 = 53

    Câu 5

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a)

      2; 4; 6; …; …; …; …

      4; 8; 12; …; …; …; …

      3; 6; 9; …; …; …; …

      5; 10; 15; …; …; …; … 

      b)

      \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\5 \times 4 = \ldots \\2 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 4 = \ldots \\4 \times 5 = \ldots \\3 \times 10 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l}4 \times 6 = \ldots \\5 \times 7 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 8 = \ldots \\3 \times 9 = \ldots \\5 \times 10 = \ldots \end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Cách 1: Đếm cách 2; 3; 4 hoặc 5 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Cách 2: Nhẩm các bảng nhân trong phạm vi 5 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

      4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.

      3; 6; 9; 12; 15; 18; 21.

      5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

      b)

      2 × 4 = 8

      5 × 4 = 20

      2 × 10 = 20

      3 × 4 = 12

      4 × 5 = 20

      3 × 10 = 30

      4 × 6 = 24

      5 × 7 = 35

      4 × 10 = 40

      5 × 8 = 40

      3 × 9 = 27

      5 × 10 = 50

      Câu 8

        Giải bài toán: Có 9 bạn được cô giáo thưởng, mỗi bạn được cô thưởng 5 quyển vở. Hỏi cô thưởng cho 9 bạn tất cả bao nhiêu quyển vở?

        Phương pháp giải:

        Tìm số quyển vở bằng cách tính giá trị của 5 được lấy 9 lần.

        Lời giải chi tiết:

        Cô thưởng cho 9 bạn tất cả số quyển vở là:

        5 × 9 = 45 (quyển)

        Đáp số: 45 quyển.

        Vui học

          Quan sát hình bên dưới và đặt bài toán tính tổng số cánh sao có trong hình rồi giải bài toán đó.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 4 1

          Phương pháp giải:

          - Đếm số cánh của một ngôi sao trong chiếc đèn ông sao.

          - Đếm số chiếc đèn.

          - Viết một đề bài thích hợp rồi giải.

          Lời giải chi tiết:

          Đề bài: Đêm trung thu, có năm bạn đi rước đèn, mỗi bạn có một chiếc đèn ông sao. Hỏi 5 chiếc đèn đó có tất cả bao nhiêu cánh sao ?

          Giải

          5 chiếc đèn có tất cả số cánh sao là:

          5 x 5 = 25 (cánh sao)

          Đáp số: 25 cánh sao. 

          Câu 7

            Đo độ dài đoạn thẳng, ghi vào chỗ chấm rồi tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 2 1

            Phương pháp giải:

            - Đo độ dài các đoạn thẳng AB; BC; CD rồi ghi vào chỗ chấm.

            - Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 2 2

            AB = 6cm; BC = 3cm; CD = 5cm.

            Độ dài đường gấp khúc ABC là:

            6 + 3 = 9 (cm)

            Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            6 + 3 + 5 = 14 (cm)

            Đáp số: 9cm và 14 cm.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            a)

            2; 4; 6; …; …; …; …

            4; 8; 12; …; …; …; …

            3; 6; 9; …; …; …; …

            5; 10; 15; …; …; …; … 

            b)

            \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\5 \times 4 = \ldots \\2 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 4 = \ldots \\4 \times 5 = \ldots \\3 \times 10 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}4 \times 6 = \ldots \\5 \times 7 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 8 = \ldots \\3 \times 9 = \ldots \\5 \times 10 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            Cách 1: Đếm cách 2; 3; 4 hoặc 5 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Cách 2: Nhẩm các bảng nhân trong phạm vi 5 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

            4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.

            3; 6; 9; 12; 15; 18; 21.

            5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

            b)

            2 × 4 = 8

            5 × 4 = 20

            2 × 10 = 20

            3 × 4 = 12

            4 × 5 = 20

            3 × 10 = 30

            4 × 6 = 24

            5 × 7 = 35

            4 × 10 = 40

            5 × 8 = 40

            3 × 9 = 27

            5 × 10 = 50

            Tính:

            \(4 \times 7 - 14 = \ldots \)

            \(5 \times 6 + 23 = \ldots \)

            Phương pháp giải:

            Tìm giá trị của phép nhân rồi lấy kết quả đó thực hiện phép cộng hoặc trừ phía sau.

            Lời giải chi tiết:

            4 × 7 – 14 = 28 – 14 = 14

            5 × 6 + 23 = 30 + 23 = 53

            Đo độ dài đoạn thẳng, ghi vào chỗ chấm rồi tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 1

            Phương pháp giải:

            - Đo độ dài các đoạn thẳng AB; BC; CD rồi ghi vào chỗ chấm.

            - Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 2

            AB = 6cm; BC = 3cm; CD = 5cm.

            Độ dài đường gấp khúc ABC là:

            6 + 3 = 9 (cm)

            Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            6 + 3 + 5 = 14 (cm)

            Đáp số: 9cm và 14 cm.

            Giải bài toán: Có 9 bạn được cô giáo thưởng, mỗi bạn được cô thưởng 5 quyển vở. Hỏi cô thưởng cho 9 bạn tất cả bao nhiêu quyển vở?

            Phương pháp giải:

            Tìm số quyển vở bằng cách tính giá trị của 5 được lấy 9 lần.

            Lời giải chi tiết:

            Cô thưởng cho 9 bạn tất cả số quyển vở là:

            5 × 9 = 45 (quyển)

            Đáp số: 45 quyển.

            Quan sát hình bên dưới và đặt bài toán tính tổng số cánh sao có trong hình rồi giải bài toán đó.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 3

            Phương pháp giải:

            - Đếm số cánh của một ngôi sao trong chiếc đèn ông sao.

            - Đếm số chiếc đèn.

            - Viết một đề bài thích hợp rồi giải.

            Lời giải chi tiết:

            Đề bài: Đêm trung thu, có năm bạn đi rước đèn, mỗi bạn có một chiếc đèn ông sao. Hỏi 5 chiếc đèn đó có tất cả bao nhiêu cánh sao ?

            Giải

            5 chiếc đèn có tất cả số cánh sao là:

            5 x 5 = 25 (cánh sao)

            Đáp số: 25 cánh sao. 

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Chi Tiết Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 13, 14, 15 Toán Lớp 6

            Phần Vui học trong sách giáo khoa Toán lớp 6 thường chứa các bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát triển tư duy logic. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

            Câu 5: Giải Bài Tập

            Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể của câu 5)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải câu 5, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

            Câu 6: Giải Bài Tập

            Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể của câu 6)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải câu 6, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

            Câu 7: Giải Bài Tập

            Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể của câu 7)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải câu 7, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

            Câu 8: Giải Bài Tập

            Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể của câu 8)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải câu 8, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

            Phương Pháp Giải Toán Lớp 6 Hiệu Quả

            Để học toán lớp 6 hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
            • Xác định dữ kiện: Liệt kê các thông tin đã cho trong đề bài.
            • Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng loại bài tập.
            • Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý.

            Luyện Tập Thêm

            Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp bạn nâng cao kỹ năng giải toán.

            Ứng Dụng Toán Học Trong Cuộc Sống

            Toán học không chỉ là một môn học trong trường mà còn có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, bạn có thể sử dụng kiến thức về tỷ lệ để tính toán chi phí mua hàng, kiến thức về hình học để thiết kế nội thất, và kiến thức về số học để quản lý tài chính cá nhân.

            Lời Khuyên

            Hãy dành thời gian ôn tập bài cũ thường xuyên và làm bài tập đầy đủ để nắm vững kiến thức. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!

            Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Quan Trọng

            Công ThứcMô Tả
            (Công thức 1)(Mô tả công thức 1)
            (Công thức 2)(Mô tả công thức 2)