Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán trang 46, tuần 14, tiết 1 của sách Toán lớp 2 tập 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập. Các em có thể xem trực tiếp trên website hoặc tải về để học tập offline.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 46 - Tiết 1. 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9; 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 - Tuần 14 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\8\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{27}\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\7\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{38}\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\9\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{35}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,27}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{39}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,37}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) |
Đặt tính rồi tính:
55 – 16 | 76 – 39 |
67 – 28 | 58 – 19 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{55}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{39}\end{array}}}{{\,\,\,\,37}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,39}}\) |
Câu 3. Tìm \(x:\)
\(x + 7 = 36\)
\(19 + x = 58\)
\(x + 28 = 75\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 7 = 36\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 36 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 29\end{array}\)
\(\begin{array}{l}19 + x = 58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 58 - 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 39\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x + 28 = 75\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 75 - 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47\end{array}\)
Giải bài toán: Một đoạn dây diện dài 76dm, người ta đã cắt một đoạn dài 48dm để sử dụng. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đoạn dây điện còn lại bao nhiêu đề-xi-mét thì ta lấy độ dài sợi dây điện ban đầu trừ đi độ dài đoạn dây đã cắt để sử dụng.
Giải chi tiết:
Đoạn dây điện còn lại số đề-xi-mét là:
76 – 48 = 28 (m)
Đáp số: 28m.
Tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\8\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{27}\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\7\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{38}\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\9\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{35}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,27}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{39}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,37}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) |
Đặt tính rồi tính:
55 – 16 | 76 – 39 |
67 – 28 | 58 – 19 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{55}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{39}\end{array}}}{{\,\,\,\,37}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,39}}\) |
Câu 3. Tìm \(x:\)
\(x + 7 = 36\)
\(19 + x = 58\)
\(x + 28 = 75\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 7 = 36\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 36 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 29\end{array}\)
\(\begin{array}{l}19 + x = 58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 58 - 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 39\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x + 28 = 75\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 75 - 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47\end{array}\)
Giải bài toán: Một đoạn dây diện dài 76dm, người ta đã cắt một đoạn dài 48dm để sử dụng. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đoạn dây điện còn lại bao nhiêu đề-xi-mét thì ta lấy độ dài sợi dây điện ban đầu trừ đi độ dài đoạn dây đã cắt để sử dụng.
Giải chi tiết:
Đoạn dây điện còn lại số đề-xi-mét là:
76 – 48 = 28 (m)
Đáp số: 28m.
Bài tập trang 46 Toán lớp 2 tập 1 tuần 14 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có dạng tổng, hiệu chưa biết. Các bài toán này thường được trình bày dưới dạng lời toán, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã biết và chưa biết để lựa chọn phép tính phù hợp.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng hoặc trừ hai số có hai chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các số có hai chữ số, bao gồm việc cộng, trừ các hàng đơn vị trước, sau đó cộng, trừ các hàng chục.
Ví dụ:
Khi giải các bài toán này, học sinh nên viết phép tính ra nháp để đảm bảo tính chính xác.
Bài 2 thường trình bày một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh giải bài toán dựa trên tình huống đó. Để giải bài này, học sinh cần:
Ví dụ:
“Lan có 25 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?”
Giải:
Số kẹo Lan có tất cả là: 25 + 12 = 37 (cái)
Đáp số: 37 cái kẹo
Bài 3 thường là các bài tập luyện tập thêm để giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Các bài tập này có thể có nhiều dạng khác nhau, bao gồm:
Để học Toán lớp 2 hiệu quả, học sinh cần:
Bài tập trang 46 Toán lớp 2 tập 1 tuần 14 tiết 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài Tập | Nội Dung |
---|---|
Bài 1 | Cộng, trừ trong phạm vi 100 |
Bài 2 | Giải bài toán theo lời toán |
Bài 3 | Luyện tập thêm |