Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập toán Vui học một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho câu 5, 6, 7, 8 trang 27, 28, 29, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, logic và phù hợp với từng trình độ.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 25 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 27, 28, 29 với lời giải chi tiết. Câu 6. Nối mỗi câu với đống hồ thích hợp : Hoa cùng cô giáo và các bạn đến vườn thú...
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 3 giờ = ……
12 giờ + 5 giờ = ……
8 giờ - 3 giờ = ……
18 giờ - 10 giờ = ……
Phương pháp giải:
Tính cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị giờ ở kết quả.
Lời giải chi tiết:
4 giờ + 3 giờ = 7 giờ
12 giờ + 5 giờ = 17 giờ
8 giờ – 3 giờ = 5 giờ
18 giờ – 10 giờ = 8 giờ
Giải bài toán: Lớp 2A có 7 nhóm học tập, mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số học sinh của lớp 2A thì ta lấy số học sinh của mỗi nhóm nhân với số nhóm.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A có số học sinh là:
5 × 7 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.
Vẽ thêm kim giờ, kim phút vào đồng hồ cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Vẽ thêm kim giờ và kim phút vào các đồng hồ.
- Giờ tròn: Kim phút chỉ vào số 12; kim giờ chỉ vào đúng số giờ.
Giờ chiều thì tìm số kim giờ đang chỉ trên mặt đồng hồ bằng cách lấy số giờ đã cho trừ đi 12.
- Giờ lẻ: Tính từ số 12, mỗi khoảng giữa hai số liên tiếp bằng 5 phút; kim giờ chỉ vào giữa hai số giờ.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
2 × 9 : 3 = 18 : 3
= 6
20 : 5 × 6 = 4 × 6
= 24
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Phương pháp giải:
Đọc các câu của các ô bên trái.
Xem giờ của các đồng hồ bên phải rồi ghép với câu tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
2 × 9 : 3 = 18 : 3
= 6
20 : 5 × 6 = 4 × 6
= 24
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Phương pháp giải:
Đọc các câu của các ô bên trái.
Xem giờ của các đồng hồ bên phải rồi ghép với câu tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 3 giờ = ……
12 giờ + 5 giờ = ……
8 giờ - 3 giờ = ……
18 giờ - 10 giờ = ……
Phương pháp giải:
Tính cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị giờ ở kết quả.
Lời giải chi tiết:
4 giờ + 3 giờ = 7 giờ
12 giờ + 5 giờ = 17 giờ
8 giờ – 3 giờ = 5 giờ
18 giờ – 10 giờ = 8 giờ
Giải bài toán: Lớp 2A có 7 nhóm học tập, mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số học sinh của lớp 2A thì ta lấy số học sinh của mỗi nhóm nhân với số nhóm.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2A có số học sinh là:
5 × 7 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh.
Vẽ thêm kim giờ, kim phút vào đồng hồ cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Vẽ thêm kim giờ và kim phút vào các đồng hồ.
- Giờ tròn: Kim phút chỉ vào số 12; kim giờ chỉ vào đúng số giờ.
Giờ chiều thì tìm số kim giờ đang chỉ trên mặt đồng hồ bằng cách lấy số giờ đã cho trừ đi 12.
- Giờ lẻ: Tính từ số 12, mỗi khoảng giữa hai số liên tiếp bằng 5 phút; kim giờ chỉ vào giữa hai số giờ.
Lời giải chi tiết:
Bài tập Vui học trang 27, 28, 29 là phần thực hành quan trọng giúp củng cố kiến thức đã học trong chương trình toán lớp 3, 4, 5. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em học sinh hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Câu 5 yêu cầu tính toán các phép cộng, trừ đơn giản. Để giải câu này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận. Ví dụ, nếu đề bài là 12 + 5 = ?, các em cần cộng 12 và 5 để được kết quả là 17.
Câu 6 thường liên quan đến các bài toán có lời văn. Để giải quyết loại bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện quan trọng và tìm ra phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Ví dụ, nếu đề bài là 'Lan có 10 cái kẹo, Lan cho Hoa 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?', các em cần thực hiện phép trừ 10 - 3 = 7 để tìm ra đáp án.
Câu 7 có thể là bài toán về hình học, yêu cầu các em tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật. Để giải bài toán này, các em cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích của từng hình. Ví dụ, chu vi hình vuông = cạnh x 4, diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
Câu 8 thường là bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học. Để giải quyết bài tập này, các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Giả sử đề bài câu 5 là: 23 + 15 = ?
Các em thực hiện phép cộng như sau:
23 + 15 = 38
Vậy đáp án của câu 5 là 38.
Để học toán hiệu quả, các em nên luyện tập thường xuyên, làm nhiều bài tập khác nhau và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn toán.
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Câu 5 trang 27 | (Lời giải chi tiết câu 5) |
Câu 6 trang 28 | (Lời giải chi tiết câu 6) |
Câu 7 trang 29 | (Lời giải chi tiết câu 7) |
Câu 8 trang 29 | (Lời giải chi tiết câu 8) |
Hy vọng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Vui học trang 27, 28, 29. Chúc các em học tốt!