1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 30, 31: Hướng Dẫn Chi Tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 30, 31 tuần 9 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 - Tiết 1. Lít - Tuần 9 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 2

    Tính: 

    \(\begin{array}{l}8\ell + 5\ell = \ldots \\26\ell + 15\ell = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}17\ell - 7\ell = \ldots \\46\ell - 23\ell = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép cộng, trừ các số và giữ nguyên đơn vị lít ở kết quả.

    Giải chi tiết:

    \(8\ell + 5\ell = 13\ell \)

    \(26\ell + 15\ell = 41\ell \)

    \(17\ell – 7\ell = 10\ell \)

    \(46\ell – 23\ell = 23\ell \)

    Câu 4

      Giải bài toán: Một thùng đựng 25l dầu, đã rót ra can 5l. Trong thùng còn bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số lít dầu còn trong thùng thì ta lấy số lít dầu lúc ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

      Giải chi tiết:

      Trong thùng còn lại số lít dầu là:

      25 – 5 = 20 (lít)

      Đáp số: 20 lít.

      Câu 1

        Quan sát hình vẽ, xếp các đồ vật dưới đây vào bảng sau cho thích hợp

        Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 0 1

        Ít hơn 1 lít

        Khoảng 1 lít

        Nhiều hơn 1 lít

        Lon Cô-ca-cô-la

        Hộp sữa tươi

        Can

        Phương pháp giải:

        - Quan sát các đồ vật rồi điền vào bảng.

        Giải chi tiết:

        Ít hơn 1 lít

        Khoảng 1 lít

        Nhiều hơn 1 lít

        Lon Cô-ca-cô-la

        Hộp sữa tươi

        Can

        Trà xanh Oo

        Hộp sữa

        Chai nước

        Phích nước

        Câu 3

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 2 1Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 2 2

          Phương pháp giải:

          a) Số lít của can A bằng tổng số lít của 3 chai nhỏ hơn.

          b) Số lít của can B bằng tổng số lít của hai can nhỏ hơn.

          Giải chi tiết:

          a) Can A chứa \(3\ell\) \((1\ell +1\ell +1\ell = 3\ell \))

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 2 3

          b) Can B chứa \(5\ell \) \((2\ell + 3\ell = 5\ell \))

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 2 4

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Quan sát hình vẽ, xếp các đồ vật dưới đây vào bảng sau cho thích hợp

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 1

          Ít hơn 1 lít

          Khoảng 1 lít

          Nhiều hơn 1 lít

          Lon Cô-ca-cô-la

          Hộp sữa tươi

          Can

          Phương pháp giải:

          - Quan sát các đồ vật rồi điền vào bảng.

          Giải chi tiết:

          Ít hơn 1 lít

          Khoảng 1 lít

          Nhiều hơn 1 lít

          Lon Cô-ca-cô-la

          Hộp sữa tươi

          Can

          Trà xanh Oo

          Hộp sữa

          Chai nước

          Phích nước

          Tính: 

          \(\begin{array}{l}8\ell + 5\ell = \ldots \\26\ell + 15\ell = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}17\ell - 7\ell = \ldots \\46\ell - 23\ell = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép cộng, trừ các số và giữ nguyên đơn vị lít ở kết quả.

          Giải chi tiết:

          \(8\ell + 5\ell = 13\ell \)

          \(26\ell + 15\ell = 41\ell \)

          \(17\ell – 7\ell = 10\ell \)

          \(46\ell – 23\ell = 23\ell \)

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 2Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 3

          Phương pháp giải:

          a) Số lít của can A bằng tổng số lít của 3 chai nhỏ hơn.

          b) Số lít của can B bằng tổng số lít của hai can nhỏ hơn.

          Giải chi tiết:

          a) Can A chứa \(3\ell\) \((1\ell +1\ell +1\ell = 3\ell \))

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 4

          b) Can B chứa \(5\ell \) \((2\ell + 3\ell = 5\ell \))

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 5

          Giải bài toán: Một thùng đựng 25l dầu, đã rót ra can 5l. Trong thùng còn bao nhiêu lít dầu?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số lít dầu còn trong thùng thì ta lấy số lít dầu lúc ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.

          Giải chi tiết:

          Trong thùng còn lại số lít dầu là:

          25 – 5 = 20 (lít)

          Đáp số: 20 lít.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 30, 31 - Tuần 9 - Tiết 1 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 30, 31: Bài Tập và Hướng Dẫn Chi Tiết

          Bài tập trang 30, 31 Toán lớp 2 tập 1 tuần 9 tiết 1 tập trung vào việc ôn luyện các kỹ năng cộng, trừ đã học, đồng thời rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán có lời văn đơn giản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

          1. Bài 1: Tính nhẩm. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ: 25 + 12 = ?, 48 - 15 = ?... Việc tính nhẩm thường xuyên giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng tính toán nhanh nhạy.
          2. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Cần lưu ý đặt các chữ số ở đúng cột để đảm bảo kết quả chính xác. Ví dụ: 34 + 25 = ?, 67 - 18 = ?...
          3. Bài 3: Giải bài toán. Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải quyết bài toán. Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Hồng 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
          4. Bài 4: Bài tập nâng cao. Bài tập này thường có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống phức tạp hơn.

          Hướng dẫn giải bài toán có lời văn:

          • Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Bước 2: Tìm các thông tin quan trọng trong đề bài.
          • Bước 3: Xác định phép tính cần sử dụng (cộng, trừ, nhân, chia).
          • Bước 4: Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
          • Bước 5: Viết đáp số.

          Mẹo học Toán lớp 2 hiệu quả:

          • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
          • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là nền tảng quan trọng để giải các bài toán nhân, chia.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các ứng dụng học Toán online, video hướng dẫn có thể giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài.

          Ví dụ minh họa bài toán có lời văn:

          Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Tổng số gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg)

          Đáp số: 63 kg

          Lưu ý:

          • Khi giải bài toán có lời văn, cần đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Cần viết đầy đủ các bước giải và đáp số.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải các bài tập Toán trang 30, 31 tập 1 tuần 9 tiết 1. Chúc các em học tập tốt!