1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 48, 49

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 48, 49

Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 48, 49 - Hướng Dẫn Chi Tiết

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập toán trong sách Vui học. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho câu 5, 6, 7, 8 trang 48, 49, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 31 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 48, 49 với lời giải chi tiết. Câu 8. Giải bài toán : Một kho gạo có 276 bao gạo tẻ, số bao gạo nếp ...

Câu 5

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}600 + 400 = \ldots \\1000 - 600 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}300 + 700 = \ldots \\1000 - 700 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}200 + 500 = \ldots \\700 - 200 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Cộng hoặc trừ với các số hàng trăm rồi viết vào tận cùng của kết quả hai chữ số 0.

    Lời giải chi tiết:

    600 + 400 = 1000

    1000 – 600 = 400

    300 + 700 = 1000

    1000 – 700 = 300

    200 + 500 = 700

    700 – 200 = 500

    Câu 6

      Đặt tính rồi tính:

      \(\begin{array}{l}52 - 34\\45 + 27\\938 - 615\\166 + 412\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện đặt tính và tính phép cộng, trừ trong phạm vi 1000.

      Lời giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52}\\{34}\end{array}}}{{\,\,\,\,18}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{45}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\,72}}\)

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{938}\\{615}\end{array}}}{{\,\,\,\,323}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{166}\\{412}\end{array}}}{{\,\,\,\,578}}\)

      Câu 7

         Viết số thích hợp vào ô trống:

        Số bị trừ

        574

        84

        Số trừ

        312

        27

        477

        Hiệu

        1

        Phương pháp giải:

        - Tìm hiệu bằng cách tính phép trừ số bị trừ trừ đi số trừ.

        - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

        Lời giải chi tiết:

        Số bị trừ

        574

        84

        478

        Số trừ

        312

        27

        477

        Hiệu

        262

        57

        1

        Câu 8

          Giải bài toán : Một kho gạo có 276 bao gạo tẻ, số bao gạo nếp ít hơn số bao gạo tẻ 21 bao. Hỏi kho gạo có bao nhiêu bao gạo nếp ? 

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm lời giải ta lấy số bao gạo tẻ trừ đi 21.

          Lời giải chi tiết:

          Kho gạo có số bao gạo nếp là :

          276 - 21 = 255 (bao)

          Đáp số : 255 bao.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Vui học

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}600 + 400 = \ldots \\1000 - 600 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}300 + 700 = \ldots \\1000 - 700 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}200 + 500 = \ldots \\700 - 200 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Cộng hoặc trừ với các số hàng trăm rồi viết vào tận cùng của kết quả hai chữ số 0.

          Lời giải chi tiết:

          600 + 400 = 1000

          1000 – 600 = 400

          300 + 700 = 1000

          1000 – 700 = 300

          200 + 500 = 700

          700 – 200 = 500

          Đặt tính rồi tính:

          \(\begin{array}{l}52 - 34\\45 + 27\\938 - 615\\166 + 412\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện đặt tính và tính phép cộng, trừ trong phạm vi 1000.

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52}\\{34}\end{array}}}{{\,\,\,\,18}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{45}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\,72}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{938}\\{615}\end{array}}}{{\,\,\,\,323}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{166}\\{412}\end{array}}}{{\,\,\,\,578}}\)

           Viết số thích hợp vào ô trống:

          Số bị trừ

          574

          84

          Số trừ

          312

          27

          477

          Hiệu

          1

          Phương pháp giải:

          - Tìm hiệu bằng cách tính phép trừ số bị trừ trừ đi số trừ.

          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

          Lời giải chi tiết:

          Số bị trừ

          574

          84

          478

          Số trừ

          312

          27

          477

          Hiệu

          262

          57

          1

          Giải bài toán : Một kho gạo có 276 bao gạo tẻ, số bao gạo nếp ít hơn số bao gạo tẻ 21 bao. Hỏi kho gạo có bao nhiêu bao gạo nếp ? 

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm lời giải ta lấy số bao gạo tẻ trừ đi 21.

          Lời giải chi tiết:

          Kho gạo có số bao gạo nếp là :

          276 - 21 = 255 (bao)

          Đáp số : 255 bao.

          Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 7 người xuống xe và 11 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, trên xe lúc này có 28 người. Hỏi trước khi dừng tại bến đỗ vừa rồi, trên xe có bao nhiêu người?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số người lên xe thêm khi xe dừng lại bến.

          - Tìm số người trên xe trước khi dừng lại bến.

          Lời giải chi tiết:

          Khi dừng lại bến đỗ, trong xe tăng thêm số người là:

          11 – 7 = 4 (người)

          Trước khi dừng lại bến đỗ xe, trong xe có số người là:

          28 – 4 = 24 (người)

          Đáp số: 24 người.

          Chú ý khi giải:

          Cách khác, nhẩm bài toán như sau:

          - Tìm số người trước khi có 11 người lên xe thêm.

          - Tìm số người trước khi có 7 người xuống xe.

          Vui học

            Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 7 người xuống xe và 11 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, trên xe lúc này có 28 người. Hỏi trước khi dừng tại bến đỗ vừa rồi, trên xe có bao nhiêu người?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số người lên xe thêm khi xe dừng lại bến.

            - Tìm số người trên xe trước khi dừng lại bến.

            Lời giải chi tiết:

            Khi dừng lại bến đỗ, trong xe tăng thêm số người là:

            11 – 7 = 4 (người)

            Trước khi dừng lại bến đỗ xe, trong xe có số người là:

            28 – 4 = 24 (người)

            Đáp số: 24 người.

            Chú ý khi giải:

            Cách khác, nhẩm bài toán như sau:

            - Tìm số người trước khi có 11 người lên xe thêm.

            - Tìm số người trước khi có 7 người xuống xe.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 48, 49 thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Chi Tiết Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 48, 49

            Bài tập Vui học trang 48, 49 thường tập trung vào các dạng toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi các số tự nhiên, các bài toán về hình học đơn giản, và các bài toán có lời văn. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên.

            Câu 5: Giải Bài Toán Cộng, Trừ

            Câu 5 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ. Ví dụ:

            1. 345 + 234 = ?
            2. 678 - 123 = ?

            Lời giải:

            • 345 + 234 = 579
            • 678 - 123 = 555

            Câu 6: Giải Bài Toán Nhân, Chia

            Câu 6 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc nhân, chia. Ví dụ:

            1. 4 x 5 = ?
            2. 12 : 3 = ?

            Lời giải:

            • 4 x 5 = 20
            • 12 : 3 = 4

            Câu 7: Giải Bài Toán Có Lời Văn

            Câu 7 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện phép tính. Ví dụ:

            Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Lời giải:

            1. Tổng số gạo đã bán là: 12 + 8 = 20 (kg)
            2. Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)
            3. Đáp số: 5 kg

            Câu 8: Giải Bài Toán Về Hình Học

            Câu 8 thường là các bài toán về hình học đơn giản như tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích. Ví dụ:

            Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

            Lời giải:

            • Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
            • Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)
            • Đáp số: Chu vi: 26 cm, Diện tích: 40 cm2

            Lưu ý:

            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
            • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            • Lập kế hoạch giải và thực hiện phép tính cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập toán Vui học trang 48, 49. Chúc các em học tốt!

            Các Dạng Toán Liên Quan
            • Giải bài tập toán lớp 3
            • Giải bài tập toán lớp 4
            • Học toán online
            • Các bài toán có lời văn
            • Bài tập về hình học