1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18

Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 17, 18 - Hướng Dẫn Chi Tiết

Montoan.com.vn tự hào là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách Vui Học. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải các câu 5, 6, 7, 8 trang 17, 18 một cách hiệu quả nhất.

Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn phân tích từng bước giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 với lời giải chi tiết. Câu 7. Có 10 chiếc cốc, chia đều vào hai hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu ...

Câu 6

    Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

    \(4 \ldots 8:2\)

    \(8 \ldots 18:2\)

    \(6 \ldots 10:2\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm giá trị của phép chia 2.

    - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    \(4=\underbrace {8:2}_4\)

    \(8 < \underbrace {18:2}_9\)

    \(6 > \underbrace {10:2}_5\)

    Câu 7

      Giải bài toán: Có 10 chiếc cốc chia đều vào hai hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc?

      Phương pháp giải:

      Tìm số cốc của mỗi hộp bằng cách lấy số cốc đã cho chia cho số hộp.

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi hộp có số chiếc cốc là:

      10 : 2 = 5 (chiếc)

       Đáp số: 5 chiếc.

      Câu 5

        Số?

        a)

        \(\begin{array}{l}4:2 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}14:2 = \ldots \\12:2 = \ldots \end{array}\)

        \(\begin{array}{l}6:2 = \ldots \\18:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}16:2 = \ldots \\12:2 = \ldots \end{array}\)

        b)

        Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia một số với 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống. 

        Lời giải chi tiết:

        a)

        4 : 2 = 2

        8 : 2 = 4

        14 : 2 = 7

        12 : 2 = 6

        6 : 2 = 3

        18 : 2 = 9

        16 : 2 = 8

        12 : 2 = 6

        b)

        Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 0 2

        Câu 8

          Tô màu vào \(\dfrac{1}{2}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 3 1

          Phương pháp giải:

          - Đếm số hình đã cho.

          - Lấy số hình đã cho chia 2 rồi tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Có 12 hình tròn.

          \(\dfrac{1}{2}\) của 12 hình tròn là:

          12 : 2 = 6 ( hình)

          Vậy cần tô màu 6 hình tròn.

          Có 6 con chim

          \(\dfrac{1}{2}\) của 6 con chim là:

          6 : 2 = 3 (con)

          Vậy cần tô màu 3 chim.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Vui học

          Số?

          a)

          \(\begin{array}{l}4:2 = \ldots \\8:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}14:2 = \ldots \\12:2 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}6:2 = \ldots \\18:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}16:2 = \ldots \\12:2 = \ldots \end{array}\)

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép chia một số với 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống. 

          Lời giải chi tiết:

          a)

          4 : 2 = 2

          8 : 2 = 4

          14 : 2 = 7

          12 : 2 = 6

          6 : 2 = 3

          18 : 2 = 9

          16 : 2 = 8

          12 : 2 = 6

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 2

          Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

          \(4 \ldots 8:2\)

          \(8 \ldots 18:2\)

          \(6 \ldots 10:2\)

          Phương pháp giải:

          - Tìm giá trị của phép chia 2.

          - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          \(4=\underbrace {8:2}_4\)

          \(8 < \underbrace {18:2}_9\)

          \(6 > \underbrace {10:2}_5\)

          Giải bài toán: Có 10 chiếc cốc chia đều vào hai hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc?

          Phương pháp giải:

          Tìm số cốc của mỗi hộp bằng cách lấy số cốc đã cho chia cho số hộp.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi hộp có số chiếc cốc là:

          10 : 2 = 5 (chiếc)

           Đáp số: 5 chiếc.

          Tô màu vào \(\dfrac{1}{2}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 3

          Phương pháp giải:

          - Đếm số hình đã cho.

          - Lấy số hình đã cho chia 2 rồi tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Có 12 hình tròn.

          \(\dfrac{1}{2}\) của 12 hình tròn là:

          12 : 2 = 6 ( hình)

          Vậy cần tô màu 6 hình tròn.

          Có 6 con chim

          \(\dfrac{1}{2}\) của 6 con chim là:

          6 : 2 = 3 (con)

          Vậy cần tô màu 3 chim.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 4

          Mỗi dịp Tết đến, nhà nhà lại gói bánh chưng. Đã bao giờ em bóc bánh chưng chưa? Hãy cùng người thân bóc bánh chưng và dùng lạt để chia bánh rồi hoàn thành bảng sau nhé.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 5

          Phương pháp giải:

          Đếm số miếng bánh tạo được của mỗi trường hợp rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 6

          Vui học

            Mỗi dịp Tết đến, nhà nhà lại gói bánh chưng. Đã bao giờ em bóc bánh chưng chưa? Hãy cùng người thân bóc bánh chưng và dùng lạt để chia bánh rồi hoàn thành bảng sau nhé.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 4 1

            Phương pháp giải:

            Đếm số miếng bánh tạo được của mỗi trường hợp rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 4 2

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 17, 18 thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Chi Tiết Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 17, 18

            Bài tập Vui Học trang 17, 18 thường tập trung vào các dạng toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi các số tự nhiên, các bài toán về hình học đơn giản, và các bài toán có lời văn.

            Câu 5: Giải Bài Toán Cộng

            Câu 5 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số tự nhiên. Để giải bài này, các em cần nắm vững quy tắc cộng và thực hiện phép tính một cách chính xác. Ví dụ:

            345 + 234 = ?

            Thực hiện: 345 + 234 = 579

            Câu 6: Giải Bài Toán Trừ

            Câu 6 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số tự nhiên. Tương tự như phép cộng, các em cần nắm vững quy tắc trừ và thực hiện phép tính một cách chính xác. Ví dụ:

            678 - 123 = ?

            Thực hiện: 678 - 123 = 555

            Câu 7: Giải Bài Toán Nhân

            Câu 7 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân các số tự nhiên. Các em cần thuộc bảng nhân và thực hiện phép tính một cách chính xác. Ví dụ:

            5 x 7 = ?

            Thực hiện: 5 x 7 = 35

            Câu 8: Giải Bài Toán Chia

            Câu 8 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép chia các số tự nhiên. Các em cần hiểu rõ mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân, và thực hiện phép tính một cách chính xác. Ví dụ:

            24 : 3 = ?

            Thực hiện: 24 : 3 = 8

            Các Dạng Toán Thường Gặp Trong Vui Học Trang 17, 18

            • Bài Toán Có Lời Văn: Các bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải.
            • Bài Toán Về Hình Học: Các bài toán này thường yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và tính chu vi, diện tích của chúng.
            • Bài Toán So Sánh: Các bài toán này yêu cầu học sinh so sánh các số lượng, kích thước hoặc giá trị khác nhau.

            Mẹo Học Toán Hiệu Quả

            1. Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm và quy tắc toán học cơ bản.
            2. Luyện Tập Thường Xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng toán.
            3. Hỏi Giáo Viên hoặc Bạn Bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
            4. Sử Dụng Các Nguồn Tài Liệu Học Tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online như montoan.com.vn.

            Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán

            Dạng ToánVí Dụ
            Cộng123 + 456
            Trừ789 - 321
            Nhân8 x 9
            Chia45 : 5

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các câu 5, 6, 7, 8 Vui Học trang 17, 18 một cách dễ dàng. Chúc các em học tốt!