Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập toán trong sách Vui học. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho câu 5, 6, 7, 8 trang 62, 63, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 35 câu Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 62, 63 với lời giải chi tiết. Câu 8. Giải bài toán : Bạn Huy cân nặng 33kg. Bạn Hoa nhẹ hơn bạn Huy 4kg. Hỏi bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ...
Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 7dm; BC = 5dm; CD = 8dm; AD = 90cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó.
Chú ý : Các đoạn thẳng cần cùng một đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 90cm = 9dm
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
7 + 5 + 8 + 9 = 29 (dm)
Đáp số: 29dm.
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}48 + 26\\90 - 32\\452 + 216\\976 - 345\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,74}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{90}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{452}\\{216}\end{array}}}{{\,\,\,\,668}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{976}\\{345}\end{array}}}{{\,\,\,\,631}}\)
Tính:
a) \(47 + 18 - 26 = \ldots \)
b) \(3 \times 8:4 = \ldots \)
c) \(5 \times 8 - 32 = \ldots \)
d) \(36:4 + 17 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 47 + 18 – 26 = 65 - 26 = 39
b) 3 × 8 : 4 = 24 : 4 = 6
c) 5 × 8 – 32 = 40 – 32 = 8
d) 36 : 4 + 17 = 9 + 17 = 26
Giải bài toán: Bạn Huy cân nặng 33kg. Bạn Hoa nhẹ hơn bạn Huy 4kg. Hỏi bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Phương pháp giải:
Tìm cân nặng của bạn Hoa bằng cách lấy cân nặng của bạn Huy trừ đi 4kg.
Lời giải chi tiết:
Bạn Hoa cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 4 = 29 (kg)
Đáp số: 29kg.
Đặt một bài toán hay câu đố về nội dung em thích nhất trong Toán 2 và trao đổi với bạn.
Phương pháp giải:
Em tự đặt một đề toán về nội dung em yêu thích rồi giải.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Em có 35 búp bê. Mai cho em thêm 7 búp bê nữa. Hỏi khi đó em tất cả bao nhiêu búp bê?
Giải
Em có tất cả số búp bê là:
35 + 7 = 42 (búp bê)
Đáp số: 42 búp bê.
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}48 + 26\\90 - 32\\452 + 216\\976 - 345\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,74}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{90}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{452}\\{216}\end{array}}}{{\,\,\,\,668}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{976}\\{345}\end{array}}}{{\,\,\,\,631}}\)
Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 7dm; BC = 5dm; CD = 8dm; AD = 90cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó.
Chú ý : Các đoạn thẳng cần cùng một đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 90cm = 9dm
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
7 + 5 + 8 + 9 = 29 (dm)
Đáp số: 29dm.
Tính:
a) \(47 + 18 - 26 = \ldots \)
b) \(3 \times 8:4 = \ldots \)
c) \(5 \times 8 - 32 = \ldots \)
d) \(36:4 + 17 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 47 + 18 – 26 = 65 - 26 = 39
b) 3 × 8 : 4 = 24 : 4 = 6
c) 5 × 8 – 32 = 40 – 32 = 8
d) 36 : 4 + 17 = 9 + 17 = 26
Giải bài toán: Bạn Huy cân nặng 33kg. Bạn Hoa nhẹ hơn bạn Huy 4kg. Hỏi bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Phương pháp giải:
Tìm cân nặng của bạn Hoa bằng cách lấy cân nặng của bạn Huy trừ đi 4kg.
Lời giải chi tiết:
Bạn Hoa cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 4 = 29 (kg)
Đáp số: 29kg.
Đặt một bài toán hay câu đố về nội dung em thích nhất trong Toán 2 và trao đổi với bạn.
Phương pháp giải:
Em tự đặt một đề toán về nội dung em yêu thích rồi giải.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Em có 35 búp bê. Mai cho em thêm 7 búp bê nữa. Hỏi khi đó em tất cả bao nhiêu búp bê?
Giải
Em có tất cả số búp bê là:
35 + 7 = 42 (búp bê)
Đáp số: 42 búp bê.
Bài tập Vui học trang 62, 63 thường tập trung vào các dạng toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi các số tự nhiên, các bài toán về hình học đơn giản, và các bài toán có lời văn. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt môn Toán ở các lớp trên.
Câu 5 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Câu 6 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia các số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần thuộc bảng nhân, chia và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Câu 7 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương án giải. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra đáp án. Ví dụ:
Đề bài: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Câu 8 thường là các bài toán về hình học đơn giản như tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững công thức tính chu vi, diện tích của các hình và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Để học toán hiệu quả, học sinh cần:
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa, bài tập nâng cao và các đề thi thử. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả cao!
Bài Tập | Lời Giải |
---|---|
Câu 5 | (Lời giải chi tiết câu 5) |
Câu 6 | (Lời giải chi tiết câu 6) |
Câu 7 | (Lời giải chi tiết câu 7) |
Câu 8 | (Lời giải chi tiết câu 8) |