1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55

Giải câu 5, 6, 7, 8 Vui học trang 54, 55 Toán lớp 3

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các bài tập trong phần Vui học Toán lớp 3 trang 54, 55. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn khi làm bài tập về nhà.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 33 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 với lời giải chi tiết. Câu 8. Giải bài toán : Đội một trồng được 245 cây, đội hai trồng được nhiều hơn ...

Câu 5

    Viết kết quả vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}60 + 40 = \ldots \\30 + 40 = \ldots \\60 - 50 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}500 + 200 = \ldots \\700 - 200 = \ldots \\700 - 500 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}300 + 600 = \ldots \\900 - 300 = \ldots \\900 - 600 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    - Cộng, trừ các số tròn chục ta tính với các số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.

    - Cộng, trừ các số tròn trăm ta tính với các số hàng trăm rồi viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.

    Lời giải chi tiết:

    60 + 40 = 100

    30 + 40 = 70

    60 – 50 = 10

    500 + 200 = 700

    700 – 200 = 500

    700 – 500 = 200

    300 + 600 = 900

    900 – 300 = 600

    900 – 600 = 300

    Câu 6

      Tính:

      a) \(5:5 \times 4 = \ldots \)

      b) \(3 \times 1:3 = \ldots \)

      c) \(27:3 + 28 = \ldots \)

      d) \(24:3 - 5 = \ldots \)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 5 : 5 × 4 = 1 × 4 = 4

      b) 3 × 1 : 3 = 3 : 3 = 1

      c) 27 : 3 + 28 = 9 + 28 = 37

      d) 24 : 3 – 5 = 8 – 5 = 3

      Câu 7

        Đặt tính rồi tính:

        \(\begin{array}{l}435 + 534\\361 + 226\\728 - 523\\679 - 162\end{array}\)

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

        - Cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{435}\\{534}\end{array}}}{{\,\,\,\,969}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{361}\\{226}\end{array}}}{{\,\,\,\,587}}\)

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{728}\\{523}\end{array}}}{{\,\,\,\,205}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{679}\\{162}\end{array}}}{{\,\,\,\,517}}\)

        Câu 8

          Giải bài toán: Đội một trồng được 245 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 34 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?

          Phương pháp giải:

          Tìm số cây của đội 2 bằng cách lấy số cây đội 1 trồng được cộng với 34 cây.

          Lời giải chi tiết:

          Đội hai trồng được số cây là:

          245 + 34 = 279 (cây)

          Đáp số: 279 cây.

          Vui học

            Dưới đây là bảng thống kê thành tích của các vận động viên đạt Huy chương Vàng môn nhảy xa tại Đại hội thể thao lớn nhất hành tinh Olympic từ năm 1992 đến 2008. Hãy đánh số lại bảng thành tích này từ cao đến thấp. Tô màu dòng có vận động viên đạt nhiều huy chương vàng nhất. Em hãy tìm hiểu xem hiện nay vận động viên nào đang giữ kỉ lục thế giới về môn nhảy xa.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 4 1

            Phương pháp giải:

            - So sánh các thành tích đã cho trong bảng theo thứ tự từ lớn đến bé rồi đánh số theo thứ tự.

            - Tìm vận động viên có thành tích nhảy xa lớn nhất.

            - Tìm vận động viên đạt nhiều huy chương vàng nhất và tô màu các dòng đó.

            - Dùng các công cụ tìm kiếm trên Internet, sách báo hoặc hỏi bố mẹ... để biết vận động viên đang giữ kỉ lục thể giới về môn nhảy xa.

            Lời giải chi tiết:

            - Điền số vào bảng thành tích từ cao đến thấp.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 4 2

            - Hiện nay vận động viên đang giữ kỉ lục thế giới về môn nhảy xa tại Đại hội thể thao lớn nhất hành tinh Olympic là Bob Beamon (890m).

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 4 3

            - Tô màu dòng có tên vận động viên Carl Lewis (đạt được 4 huy chương vàng trong tất cả các kì Olympic)

            Chú ý : Em biết không, Kangaroo là loài động vật có thể nhảy xa hơn bất kì loài vật nào khác. Chúng có thể nhảy xa tới 14m và cao 3m.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Viết kết quả vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}60 + 40 = \ldots \\30 + 40 = \ldots \\60 - 50 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}500 + 200 = \ldots \\700 - 200 = \ldots \\700 - 500 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}300 + 600 = \ldots \\900 - 300 = \ldots \\900 - 600 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            - Cộng, trừ các số tròn chục ta tính với các số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.

            - Cộng, trừ các số tròn trăm ta tính với các số hàng trăm rồi viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.

            Lời giải chi tiết:

            60 + 40 = 100

            30 + 40 = 70

            60 – 50 = 10

            500 + 200 = 700

            700 – 200 = 500

            700 – 500 = 200

            300 + 600 = 900

            900 – 300 = 600

            900 – 600 = 300

            Tính:

            a) \(5:5 \times 4 = \ldots \)

            b) \(3 \times 1:3 = \ldots \)

            c) \(27:3 + 28 = \ldots \)

            d) \(24:3 - 5 = \ldots \)

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 5 : 5 × 4 = 1 × 4 = 4

            b) 3 × 1 : 3 = 3 : 3 = 1

            c) 27 : 3 + 28 = 9 + 28 = 37

            d) 24 : 3 – 5 = 8 – 5 = 3

            Đặt tính rồi tính:

            \(\begin{array}{l}435 + 534\\361 + 226\\728 - 523\\679 - 162\end{array}\)

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

            - Cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{435}\\{534}\end{array}}}{{\,\,\,\,969}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{361}\\{226}\end{array}}}{{\,\,\,\,587}}\)

            \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{728}\\{523}\end{array}}}{{\,\,\,\,205}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{679}\\{162}\end{array}}}{{\,\,\,\,517}}\)

            Giải bài toán: Đội một trồng được 245 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 34 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?

            Phương pháp giải:

            Tìm số cây của đội 2 bằng cách lấy số cây đội 1 trồng được cộng với 34 cây.

            Lời giải chi tiết:

            Đội hai trồng được số cây là:

            245 + 34 = 279 (cây)

            Đáp số: 279 cây.

            Dưới đây là bảng thống kê thành tích của các vận động viên đạt Huy chương Vàng môn nhảy xa tại Đại hội thể thao lớn nhất hành tinh Olympic từ năm 1992 đến 2008. Hãy đánh số lại bảng thành tích này từ cao đến thấp. Tô màu dòng có vận động viên đạt nhiều huy chương vàng nhất. Em hãy tìm hiểu xem hiện nay vận động viên nào đang giữ kỉ lục thế giới về môn nhảy xa.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 1

            Phương pháp giải:

            - So sánh các thành tích đã cho trong bảng theo thứ tự từ lớn đến bé rồi đánh số theo thứ tự.

            - Tìm vận động viên có thành tích nhảy xa lớn nhất.

            - Tìm vận động viên đạt nhiều huy chương vàng nhất và tô màu các dòng đó.

            - Dùng các công cụ tìm kiếm trên Internet, sách báo hoặc hỏi bố mẹ... để biết vận động viên đang giữ kỉ lục thể giới về môn nhảy xa.

            Lời giải chi tiết:

            - Điền số vào bảng thành tích từ cao đến thấp.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 2

            - Hiện nay vận động viên đang giữ kỉ lục thế giới về môn nhảy xa tại Đại hội thể thao lớn nhất hành tinh Olympic là Bob Beamon (890m).

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 3

            - Tô màu dòng có tên vận động viên Carl Lewis (đạt được 4 huy chương vàng trong tất cả các kì Olympic)

            Chú ý : Em biết không, Kangaroo là loài động vật có thể nhảy xa hơn bất kì loài vật nào khác. Chúng có thể nhảy xa tới 14m và cao 3m.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 54, 55 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải chi tiết bài tập Vui học Toán lớp 3 trang 54, 55

            Phần Vui học Toán lớp 3 trang 54, 55 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Các bài tập được thiết kế dưới dạng các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

            Câu 5: Giải bài tập về phép cộng

            Câu 5 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng với các số có hai chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng các số có hai chữ số, nhớ thực hiện cộng các hàng đơn vị trước, sau đó cộng các hàng chục.

            Ví dụ: 35 + 24 = ?

            1. Cộng các hàng đơn vị: 5 + 4 = 9
            2. Cộng các hàng chục: 3 + 2 = 5
            3. Kết quả: 35 + 24 = 59

            Câu 6: Giải bài tập về phép trừ

            Câu 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ với các số có hai chữ số. Tương tự như phép cộng, học sinh cần nắm vững quy tắc trừ các số có hai chữ số, nhớ thực hiện trừ các hàng đơn vị trước, sau đó trừ các hàng chục.

            Ví dụ: 68 - 23 = ?

            1. Trừ các hàng đơn vị: 8 - 3 = 5
            2. Trừ các hàng chục: 6 - 2 = 4
            3. Kết quả: 68 - 23 = 45

            Câu 7: Giải bài tập về phép nhân

            Câu 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân với các số có một chữ số. Học sinh cần thuộc bảng nhân để giải bài tập này một cách nhanh chóng và chính xác.

            Ví dụ: 7 x 8 = ?

            Kết quả: 7 x 8 = 56

            Câu 8: Giải bài tập về phép chia

            Câu 8 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia với các số có một chữ số. Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để giải bài tập này.

            Ví dụ: 42 : 6 = ?

            Kết quả: 42 : 6 = 7

            Mẹo học tập hiệu quả

            • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.
            • Hiểu rõ quy tắc: Đừng chỉ học thuộc lòng, hãy cố gắng hiểu rõ quy tắc và nguyên lý của từng phép tính.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng bảng nhân, máy tính cầm tay (khi cần thiết) để kiểm tra kết quả.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

            Ứng dụng của các phép tính trong cuộc sống

            Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần sử dụng phép cộng để tính tổng số tiền phải trả, sử dụng phép trừ để tính tiền thừa, sử dụng phép nhân để tính số lượng hàng hóa cần mua, và sử dụng phép chia để chia đều số lượng hàng hóa cho các thành viên trong gia đình.

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Vui học Toán lớp 3 trang 54, 55. Chúc các em học tập tốt!