Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 15, 16 - Tuần 4 Tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với video hướng dẫn giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 15, 16 - Tiết 1. 29 + 5; 49 + 25 - Tuần 4 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Đặt tính rồi tính:
39 + 6 | 89 + 4 |
49 + 32 | 29 + 56 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng các số từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\6\end{array}}}{{\,\,\,45}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{89}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\;93}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{49}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\,81}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{29}\\{56}\end{array}}}{{\,\,\,\,85}}\) |
Giải bài toán: Một đàn gà có 29 con gà mái và 7 con gà trống. Hỏi đàn gà đó tất cả bao nhiêu con gà?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà thì ta lấy số gà mái cộng với số gà trống.
Giải chi tiết:
Đàn gà đó có tất cả số con gà là:
29 + 7 = 36 (con)
Đáp số: 36 con.
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
39 và 16 | 59 và 33 |
29 và 48 | 79 và 7 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,55}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{59}\\{33}\end{array}}}{{\,\,\,\,92}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{29}\\{48}\end{array}}}{{\,\,\,\;77}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{79}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\;86}}\) |
Đặt tính rồi tính:
39 + 6 | 89 + 4 |
49 + 32 | 29 + 56 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng các số từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\6\end{array}}}{{\,\,\,45}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{89}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\;93}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{49}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\,81}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{29}\\{56}\end{array}}}{{\,\,\,\,85}}\) |
Nối các điểm để có hình vuông:
Phương pháp giải:
Nối các điểm đã cho bằng thước thẳng và bút chì để tạo thành các hình vuông.
Giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
39 và 16 | 59 và 33 |
29 và 48 | 79 và 7 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,55}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{59}\\{33}\end{array}}}{{\,\,\,\,92}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{29}\\{48}\end{array}}}{{\,\,\,\;77}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{79}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\;86}}\) |
Giải bài toán: Một đàn gà có 29 con gà mái và 7 con gà trống. Hỏi đàn gà đó tất cả bao nhiêu con gà?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà thì ta lấy số gà mái cộng với số gà trống.
Giải chi tiết:
Đàn gà đó có tất cả số con gà là:
29 + 7 = 36 (con)
Đáp số: 36 con.
Nối các điểm để có hình vuông:
Phương pháp giải:
Nối các điểm đã cho bằng thước thẳng và bút chì để tạo thành các hình vuông.
Giải chi tiết:
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 4 tiết 1 tập trung vào việc củng cố các kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có dạng tổng, hiệu chưa biết. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc bài toán, vận dụng linh hoạt các phép tính để tìm ra kết quả chính xác.
Bài học trang 15, 16 tập trung vào các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập cộng, trừ, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Giải phép tính 35 + 24:
35 + 24 = (30 + 20) + (5 + 4) = 50 + 9 = 59
Để tìm x trong biểu thức, các em cần:
Ví dụ: Tìm x trong biểu thức x + 12 = 25:
x = 25 - 12 = 13
Để giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Giải bài toán: Lan có 20 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 15 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Số kẹo Lan có tất cả là: 20 + 15 = 35 (cái)
Đáp số: 35 cái kẹo
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 4 tiết 1 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên, và sử dụng các công cụ hỗ trợ, các em sẽ tự tin giải các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.