1. Môn Toán
  2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61

Giải bài tập Toán trang 60, 61

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, logic và dễ tiếp thu.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 35 câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 với lời giải chi tiết. Câu 2. Viết giờ vào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp ...

Câu 1

    a) Điền dấu (<,>,=) thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}701 \ldots 699\\989 \ldots 1000\\632 \ldots 623\end{array}\) \(\begin{array}{l}510 \ldots 500 + 7\\465 \ldots 400 + 60 + 5\\322 \ldots 300 + 20\end{array}\)

    b) Tính:

    \(\begin{array}{l}2 \times 3 = \ldots \\6:3 = \ldots \\6:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 5 = \ldots \\15:3 = \ldots \\15:5 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}5 \times 4 = \ldots \\20:5 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    a) - Tính giá trị các vế có phép tính rồi so sánh.

    - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    - Hai số đều có ba chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ hàng trăm đến hàng đơn vị.

    b) Tính phép nhân rồi nhẩm giá trị hai phép chia liên quan.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(701 > 699\)

    \(989 < 1000\)

    \(632 > 623\)

    \(510 > \underbrace {500 + 7}_{507}\)

    \(465 = \underbrace {400{\rm{ }} + {\rm{ }}60{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{465}\)

    \(322 > \underbrace {300{\rm{ }} + {\rm{ }}20}_{320}\)

    b)

    2 × 3 = 6

    6 : 3 = 2

    6 : 2 = 3

    3 × 5 = 15

    15 : 3 = 5

    15 : 5 = 3

    5 × 4 = 20

    20 : 5 = 4

    20 : 4 = 5

    Câu 3

      Đặt tính rồi tính;

      \(\begin{array}{l}37 + 55\\61 - 23\\275 + 513\\783 - 263\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\,92}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{61}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,38}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{275}\\{513}\end{array}}}{{\,\,\,\,788}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{783}\\{263}\end{array}}}{{\,\,\,\,520}}\)

      Câu 4

        Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 9m; BC = 6m; AC = 8m.

        Phương pháp giải:

        Chu vi tam giác ABC bằng tổng độ dài các cạnh AB; BC và AC.

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi tam giác ABC là:

        9 + 6 + 8 = 23 (m)

        Đáp số: 23m.

        Câu 2

          Viết giờ vào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 1 1

          Phương pháp giải:

          Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc và viết giờ đồng hồ đang chỉ vào chỗ trống. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Điền dấu (<,>,=) thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}701 \ldots 699\\989 \ldots 1000\\632 \ldots 623\end{array}\) \(\begin{array}{l}510 \ldots 500 + 7\\465 \ldots 400 + 60 + 5\\322 \ldots 300 + 20\end{array}\)

          b) Tính:

          \(\begin{array}{l}2 \times 3 = \ldots \\6:3 = \ldots \\6:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 5 = \ldots \\15:3 = \ldots \\15:5 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}5 \times 4 = \ldots \\20:5 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          a) - Tính giá trị các vế có phép tính rồi so sánh.

          - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Hai số đều có ba chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ hàng trăm đến hàng đơn vị.

          b) Tính phép nhân rồi nhẩm giá trị hai phép chia liên quan.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(701 > 699\)

          \(989 < 1000\)

          \(632 > 623\)

          \(510 > \underbrace {500 + 7}_{507}\)

          \(465 = \underbrace {400{\rm{ }} + {\rm{ }}60{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{465}\)

          \(322 > \underbrace {300{\rm{ }} + {\rm{ }}20}_{320}\)

          b)

          2 × 3 = 6

          6 : 3 = 2

          6 : 2 = 3

          3 × 5 = 15

          15 : 3 = 5

          15 : 5 = 3

          5 × 4 = 20

          20 : 5 = 4

          20 : 4 = 5

          Viết giờ vào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 1

          Phương pháp giải:

          Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc và viết giờ đồng hồ đang chỉ vào chỗ trống. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 2

          Đặt tính rồi tính;

          \(\begin{array}{l}37 + 55\\61 - 23\\275 + 513\\783 - 263\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\,92}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{61}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,38}}\)

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{275}\\{513}\end{array}}}{{\,\,\,\,788}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{783}\\{263}\end{array}}}{{\,\,\,\,520}}\)

          Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 9m; BC = 6m; AC = 8m.

          Phương pháp giải:

          Chu vi tam giác ABC bằng tổng độ dài các cạnh AB; BC và AC.

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi tam giác ABC là:

          9 + 6 + 8 = 23 (m)

          Đáp số: 23m.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải chi tiết câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 Sách Toán

          Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 60 và 61 trong sách Toán. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bài toán, áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra đáp án chính xác nhất.

          Câu 1: (Nội dung câu 1 - giả định)

          Để giải câu 1, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm… (Giải thích khái niệm liên quan). Sau đó, áp dụng công thức… (Công thức liên quan) để tính toán. Kết quả của câu 1 là…

          Câu 2: (Nội dung câu 2 - giả định)

          Câu 2 yêu cầu chúng ta… (Mô tả yêu cầu của câu 2). Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp… (Phương pháp giải). Các bước thực hiện như sau:

          1. Bước 1: …
          2. Bước 2: …
          3. Bước 3: …

          Kết quả cuối cùng của câu 2 là…

          Câu 3: (Nội dung câu 3 - giả định)

          Bài toán câu 3 liên quan đến… (Chủ đề của câu 3). Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng. Sau đó, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức về… (Kiến thức liên quan) để tìm ra lời giải.

          Ví dụ minh họa:

          STTThông tinGiá trị
          1
          2

          Kết quả của câu 3 là…

          Câu 4: (Nội dung câu 4 - giả định)

          Câu 4 là một bài toán thực tế, yêu cầu chúng ta… (Mô tả yêu cầu của câu 4). Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kết hợp kiến thức về… (Kiến thức liên quan) và kỹ năng tư duy logic. Các bước giải như sau:

          • Bước 1: Xác định các yếu tố đầu vào.
          • Bước 2: Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố.
          • Bước 3: Áp dụng công thức hoặc phương pháp phù hợp.
          • Bước 4: Kiểm tra kết quả.

          Kết quả của câu 4 là…

          Lưu ý quan trọng

          Trong quá trình giải toán, các em cần chú ý đến việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ngoài ra, các em cũng nên luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 trong sách Toán. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.