Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán trang 27 tập 1 tuần 8 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và giải các bài toán đơn giản.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học Toán. Các em có thể xem trực tiếp trên website hoặc tải về để ôn tập.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 - Tiết 1. 36 + 15 - Tuần 8 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
36 và 35 | 76 và 18 | 66 và 29 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,94}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,95}}\) |
Tính:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{25}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{18}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{29}\end{array}}}{{......}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{16}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{47}\end{array}}}{{......}}\) |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,94}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,65}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{56}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,72}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{26}\\{47}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) |
Quan sát hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình trên có ….. hình tứ giác.
Phương pháp giải:
- Đếm các hình tứ giác đơn.
- Ghép các hình tứ giác rồi đếm cho đến hết và điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Hình bên có 3 hình tứ giác.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp giải:
Muốn tìm khối lượng của ngô thì cần lấy khối lượng của gạo cộng với 8kg.
Giải chi tiết:
Ngô nặng số ki-lô-gam là:
26 + 8 = 34 (kg)
Đáp số: 34kg.
Tính:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{25}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{18}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{29}\end{array}}}{{......}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{16}\end{array}}}{{......}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{47}\end{array}}}{{......}}\) |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,94}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,65}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{56}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,72}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{26}\\{47}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) |
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
36 và 35 | 76 và 18 | 66 và 29 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{76}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,94}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,95}}\) |
Quan sát hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình trên có ….. hình tứ giác.
Phương pháp giải:
- Đếm các hình tứ giác đơn.
- Ghép các hình tứ giác rồi đếm cho đến hết và điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Hình bên có 3 hình tứ giác.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp giải:
Muốn tìm khối lượng của ngô thì cần lấy khối lượng của gạo cộng với 8kg.
Giải chi tiết:
Ngô nặng số ki-lô-gam là:
26 + 8 = 34 (kg)
Đáp số: 34kg.
Bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 27 tuần 8 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện khả năng giải toán có lời văn đơn giản. Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập, giúp học sinh và phụ huynh dễ dàng theo dõi và nắm vững kiến thức.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ các số có hai chữ số. Lưu ý thực hiện phép tính từ hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục.
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh xác định được các yếu tố: đề bài cho biết gì, hỏi gì, và cách giải bài toán.
Ví dụ:
“Lan có 15 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?”
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ: 15 - 7 = 8. Vậy Bình có 8 cái kẹo.
Bài 3 thường là các bài tập luyện tập thêm để củng cố kiến thức đã học. Các bài tập này có thể bao gồm các phép tính cộng, trừ, so sánh số, hoặc giải toán có lời văn.
Việc giải Toán lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Khi nắm vững kiến thức Toán lớp 2, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học các môn học khác, cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh lớp 2 sẽ học tập tốt môn Toán và đạt kết quả cao. Chúc các em học tập tốt!
Bài Tập | Lời Giải |
---|---|
45 + 23 | 68 |
78 - 32 | 46 |