1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 35, 36

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 35, 36

Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 35, 36 - Hướng Dẫn Chi Tiết

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập toán Vui học trang 35, 36 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với chương trình học toán lớp 3 và lớp 4.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giảng chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 27 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 35, 36 với lời giải chi tiết. Câu 8. Giải bài toán : Người ta xếp đều 30 chiếc cốc vào 5 hộp ...

Câu 5

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}0 + 3 = \ldots \\3 + 0 = \ldots \\0 \times 3 = \ldots \\3 \times 0 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 1 = \ldots \\1 \times 4 = \ldots \\4:1 = \ldots \\4:4 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}0:2 = \ldots \\0:5 = \ldots \\0:3 = \ldots \\0:4 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Tìm giá trị của các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    0 + 3 = 3

    3 + 0 = 3

    0 × 3 = 0

    3 × 0 = 0

    4 × 1 = 4

    1 × 4 = 4

    4 : 1 = 4

    4 : 4 = 1

    0 : 2 = 0

    0 : 5 = 0

    0 : 3 = 0

    0 : 4 = 0

    Câu 6

      Tính (theo mẫu):

      Mẫu: 4cm × 2 = 8cm

      8cm \( :\) 2 = 4cm

      3dm × 4 = ……

      12dm \(:\) 4 = ……

      \(10l \times 3 = \ldots \)

      \(30l:3 = \ldots \)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép tính với các số rồi viết lại đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết:

      3dm × 4 = 12dm

      12dm : 4 = 3dm

      \(10l \times 3 = 30l \)

      \(30l:3 = 10l \)

      Câu 7

        Tìm \(x\):

        \(x \times 3 = 30\)

        \(2 \times x = 10\)

        \(x:4 = 5\)

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

        - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}x \times 3 = 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 30:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}2 \times x = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}x:4 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20\end{array}\)

        Câu 8

          Giải bài toán: Người ta xếp đều 30 chiếc cốc vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số chiếc cốc chia đều cho số hộp.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi hộp có số chiếc cốc là:

          30 : 5 = 6 (chiếc)

          Đáp số: 6 chiếc.

          Vui học

            Mẹ có 12l sữa. Mẹ định chia đều vào các can bằng nhau. Hỏi mẹ có bao nhiêu cách chia? Nêu cụ thể số can và số lít sữa trong mỗi can ở từng cách chia.

            Thông tin riêng : Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các bà nội trợ dùng mẹo đi chợ 1 tuần 1 lần. Khi mua thức ăn về, họ sơ chế, chia nhỏ thức ăn rồi cất vào tủ lạnh, mỗi lần dùng chỉ lấy ra 1 phần đã chia. Chẳng hạn, chia 1kg thịt bò thành 5 phần bằng nhau, cất vào 5 túi, mỗi lần chỉ dùng một túi. Hãy trao đổi xem mẹ em có dùng mẹo này không và dành thời gian giúp đỡ mẹ việc nhà nhé.

            Phương pháp giải:

            Tìm các phép chia 12 với một số sao cho phép chia ấy không có dư.

            Đếm và liệt kê các phép chia đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 12 : 1 = 12;

            12 : 2 = 6;

            12 : 3 = 4;

            12 : 4 = 3;

            12 : 6 = 2;

            12 : 12 = 1.

            Vậy mẹ có 6 cách chia.

            Cách 1: Mẹ có 1 can 12 lít.

            Cách 2: Mẹ có 2 can, mỗi can 6 lít.

            Cách 3: Mẹ có 3 can, mỗi can 4 lít.

            Cách 4: Mẹ có 4 can, mỗi can 3 lít.

            Cách 5: Mẹ có 6 can, mỗi can 2 lít.

            Cách 6: Mẹ có 12 can, mỗi can 1 lít.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}0 + 3 = \ldots \\3 + 0 = \ldots \\0 \times 3 = \ldots \\3 \times 0 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}4 \times 1 = \ldots \\1 \times 4 = \ldots \\4:1 = \ldots \\4:4 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}0:2 = \ldots \\0:5 = \ldots \\0:3 = \ldots \\0:4 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            Tìm giá trị của các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            0 + 3 = 3

            3 + 0 = 3

            0 × 3 = 0

            3 × 0 = 0

            4 × 1 = 4

            1 × 4 = 4

            4 : 1 = 4

            4 : 4 = 1

            0 : 2 = 0

            0 : 5 = 0

            0 : 3 = 0

            0 : 4 = 0

            Tính (theo mẫu):

            Mẫu: 4cm × 2 = 8cm

            8cm \( :\) 2 = 4cm

            3dm × 4 = ……

            12dm \(:\) 4 = ……

            \(10l \times 3 = \ldots \)

            \(30l:3 = \ldots \)

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính với các số rồi viết lại đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

            Lời giải chi tiết:

            3dm × 4 = 12dm

            12dm : 4 = 3dm

            \(10l \times 3 = 30l \)

            \(30l:3 = 10l \)

            Tìm \(x\):

            \(x \times 3 = 30\)

            \(2 \times x = 10\)

            \(x:4 = 5\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}x \times 3 = 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 30:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}2 \times x = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}x:4 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20\end{array}\)

            Giải bài toán: Người ta xếp đều 30 chiếc cốc vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc cốc?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số chiếc cốc chia đều cho số hộp.

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi hộp có số chiếc cốc là:

            30 : 5 = 6 (chiếc)

            Đáp số: 6 chiếc.

            Mẹ có 12l sữa. Mẹ định chia đều vào các can bằng nhau. Hỏi mẹ có bao nhiêu cách chia? Nêu cụ thể số can và số lít sữa trong mỗi can ở từng cách chia.

            Thông tin riêng : Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các bà nội trợ dùng mẹo đi chợ 1 tuần 1 lần. Khi mua thức ăn về, họ sơ chế, chia nhỏ thức ăn rồi cất vào tủ lạnh, mỗi lần dùng chỉ lấy ra 1 phần đã chia. Chẳng hạn, chia 1kg thịt bò thành 5 phần bằng nhau, cất vào 5 túi, mỗi lần chỉ dùng một túi. Hãy trao đổi xem mẹ em có dùng mẹo này không và dành thời gian giúp đỡ mẹ việc nhà nhé.

            Phương pháp giải:

            Tìm các phép chia 12 với một số sao cho phép chia ấy không có dư.

            Đếm và liệt kê các phép chia đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 12 : 1 = 12;

            12 : 2 = 6;

            12 : 3 = 4;

            12 : 4 = 3;

            12 : 6 = 2;

            12 : 12 = 1.

            Vậy mẹ có 6 cách chia.

            Cách 1: Mẹ có 1 can 12 lít.

            Cách 2: Mẹ có 2 can, mỗi can 6 lít.

            Cách 3: Mẹ có 3 can, mỗi can 4 lít.

            Cách 4: Mẹ có 4 can, mỗi can 3 lít.

            Cách 5: Mẹ có 6 can, mỗi can 2 lít.

            Cách 6: Mẹ có 12 can, mỗi can 1 lít.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 35, 36 thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 35, 36: Tổng Quan

            Bài tập Vui học trang 35, 36 thường xuất hiện trong chương trình toán lớp 3 và lớp 4, tập trung vào các chủ đề như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, và các bài toán có lời văn. Việc giải đúng các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.

            Giải Chi Tiết Câu 5

            Câu 5 thường là bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh xác định đúng các yếu tố trong bài toán (đề bài, hỏi, giải). Để giải câu 5, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các số liệu và phép tính cần thực hiện. Sau đó, trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

            Giải Chi Tiết Câu 6

            Câu 6 có thể là bài toán tính nhẩm, bài toán điền vào chỗ trống, hoặc bài toán so sánh. Đối với bài toán tính nhẩm, học sinh cần luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ tính toán. Đối với bài toán điền vào chỗ trống, học sinh cần dựa vào kiến thức đã học để tìm ra đáp án phù hợp. Đối với bài toán so sánh, học sinh cần sử dụng các dấu >, <, = để so sánh các số hoặc biểu thức.

            Giải Chi Tiết Câu 7

            Câu 7 thường là bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. Để giải câu 7, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố liên quan và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

            Giải Chi Tiết Câu 8

            Câu 8 có thể là bài toán tìm số chưa biết, bài toán giải phương trình đơn giản, hoặc bài toán tìm quy luật. Đối với bài toán tìm số chưa biết, học sinh cần sử dụng các phép toán để tìm ra giá trị của số đó. Đối với bài toán giải phương trình đơn giản, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra nghiệm. Đối với bài toán tìm quy luật, học sinh cần quan sát kỹ các số liệu đã cho để tìm ra quy luật chung và dự đoán các số tiếp theo.

            Mẹo Giải Toán Vui Học Trang 35, 36 Hiệu Quả

            • Đọc kỹ đề bài: Đây là bước quan trọng nhất để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Xác định các yếu tố trong bài toán: Đề bài, hỏi, giải.
            • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Cộng, trừ, nhân, chia, so sánh, tìm số chưa biết, giải phương trình, tìm quy luật.
            • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Giúp người đọc dễ dàng theo dõi và kiểm tra.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.

            Luyện Tập Thường Xuyên

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể tìm các bài tập tương tự trên internet, trong sách giáo khoa, hoặc trong các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

            Sử Dụng Các Nguồn Tài Liệu Hỗ Trợ

            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ khác như:

            • Sách bài tập: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Website học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết.
            • Ứng dụng học toán: Giúp học sinh học toán một cách thú vị và hiệu quả.

            Kết Luận

            Giải câu 5, 6, 7, 8 Vui học trang 35, 36 là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 3 và lớp 4. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên, và sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn toán.