1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25

Giải bài tập Vui học Toán lớp 3 trang 23, 24, 25

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 3 giải các bài tập trong sách Vui học Toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho câu 5, 6, 7, 8 trang 23, 24, 25, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, logic và phù hợp với trình độ của các em.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) : Số gồm 2 nghìn, ...

Câu 7

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    Có 24 người được xếp đều vào 4 bàn.

    Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu người?

    Trả lời : Mỗi bàn có .... người.

    Phương pháp giải:

    Tìm số người ở mỗi bàn bằng cách lấy số người chia cho số bàn. 

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi bàn có số người là:

    24 : 4 = 6 (người)

    Đáp số: 6 người.

    Trả lời : Mỗi bàn có 6 người.

    Câu 8

      Giải bài toán: Ở một trường tiểu học, mỗi tuần lễ có 30 tiết học được xếp đều vào 5 ngày học. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu tiết học ?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số tiết học của một ngày ta lấy số tiết học trong một tuần chia cho số ngày học trong tuần.

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi ngày có số tiết học là:

      30 : 5 = 6 (tiết)

      Đáp số: 6 tiết.

      Vui học

        Nhà Tâm ở làng dệt Vạn Phúc – Hà Đông – Hà Nội, vẫn còn chiếc khung cửi dệt vải cổ từ ngày xưa. Mỗi khi có khách du lịch đến thăm làng, hướng dẫn viên lại kể câu chuyện của bà Tâm là người dệt giỏi nhất nhì làng, có ngày dệt được đến 4 “thước” vải. Hôm nay, cũng có khách đến thăm, ngỏ ý muốn mua 3 “thước” vải của bà, thế mà bà chẳng dùng thước cứ thế gập gập rồi xé đưa cho vị khách một tấm vải dài. Phần còn lại bà đưa cho Tâm rồi bảo: Tặng cháu gái 1 “thước”. Tâm mang miếng lụa ra đo thì thấy nó dài hơn cái thước 50cm của mẹ 10cm. Em hãy suy nghĩ và cho biết bà làm thế nà để lấy được 3 “thước” vải cho vị khách. Cùng tìm hiểu xem “thước” của bà ngày xưa dài bao nhiêu xăng-ti-mét nhé.

        Phương pháp giải:

        - Để lấy được ba trong bốn phần của tấm vải mà không cần dùng thước thì gập đôi miếng vải rồi gập đôi 1 lần nữa, từ đó miếng vải được chia thành 4 phần bằng nhau;

        - Tìm giá trị của một thước bằng cách tính độ dài mảnh vải mà Tâm được bà cho.

        Lời giải chi tiết:

         - Để cắt được 3 thước từ mảnh vải dài 4 thước thì bà gập đôi tấm vải rồi gập đôi tấm vải một lần nữa; bà xé một phần trong bốn phần vừa gấp được thì phần còn lại bằng ba thước.

        - Tâm được bà cho mảnh vải dài một thước. Độ dài của mảnh vải đó là:

        50 + 10 = 60 (cm)

        Vậy một thước bằng 60cm.

        Câu 6

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}15:5 = \ldots \\15:3 = \ldots \\35:5 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}10:5 = \ldots \\25:5 = \ldots \\5:5 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}40:5 = \ldots \\45:5 = \ldots \\50:5 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}30:5 = \ldots \\20:5 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\)

          b) Viết số thích hợp và chỗ trống: 

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Tìm giá trị của phép chia rồi điền kết quả vào chỗ trống.

          b) Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền kết quả vào ô tương ứng. 

          Lời giải chi tiết:

          a)

          15 : 5 = 3

          15 : 3 = 5

          35 : 5 = 7

          10 : 5 = 2

          25 : 5 = 5

          5 : 5 = 1

          40 : 5 = 8

          45 : 5 = 9

          50 : 5 = 10

          30 : 5 = 6

          20 : 5 = 4

          20 : 4 = 5

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 1 2

          Câu 5

            Tô màu vào \(\dfrac{1}{4}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 0 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của số hình thì ta lấy số hình đã cho chia cho 4.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình đã cho có 12 hình tam giác.

            Ta có: 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 hình tam giác.

            b) Hình đã cho có 12 bông hoa.

            Vì 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 bông hoa.

            Tô màu như sau :

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Tô màu vào \(\dfrac{1}{4}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của số hình thì ta lấy số hình đã cho chia cho 4.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình đã cho có 12 hình tam giác.

            Ta có: 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 hình tam giác.

            b) Hình đã cho có 12 bông hoa.

            Vì 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 bông hoa.

            Tô màu như sau :

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 2

            a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}15:5 = \ldots \\15:3 = \ldots \\35:5 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}10:5 = \ldots \\25:5 = \ldots \\5:5 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}40:5 = \ldots \\45:5 = \ldots \\50:5 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}30:5 = \ldots \\20:5 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\)

            b) Viết số thích hợp và chỗ trống: 

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 3

            Phương pháp giải:

            a) Tìm giá trị của phép chia rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            b) Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền kết quả vào ô tương ứng. 

            Lời giải chi tiết:

            a)

            15 : 5 = 3

            15 : 3 = 5

            35 : 5 = 7

            10 : 5 = 2

            25 : 5 = 5

            5 : 5 = 1

            40 : 5 = 8

            45 : 5 = 9

            50 : 5 = 10

            30 : 5 = 6

            20 : 5 = 4

            20 : 4 = 5

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Có 24 người được xếp đều vào 4 bàn.

            Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu người?

            Trả lời : Mỗi bàn có .... người.

            Phương pháp giải:

            Tìm số người ở mỗi bàn bằng cách lấy số người chia cho số bàn. 

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi bàn có số người là:

            24 : 4 = 6 (người)

            Đáp số: 6 người.

            Trả lời : Mỗi bàn có 6 người.

            Giải bài toán: Ở một trường tiểu học, mỗi tuần lễ có 30 tiết học được xếp đều vào 5 ngày học. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu tiết học ?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số tiết học của một ngày ta lấy số tiết học trong một tuần chia cho số ngày học trong tuần.

            Lời giải chi tiết:

            Mỗi ngày có số tiết học là:

            30 : 5 = 6 (tiết)

            Đáp số: 6 tiết.

            Nhà Tâm ở làng dệt Vạn Phúc – Hà Đông – Hà Nội, vẫn còn chiếc khung cửi dệt vải cổ từ ngày xưa. Mỗi khi có khách du lịch đến thăm làng, hướng dẫn viên lại kể câu chuyện của bà Tâm là người dệt giỏi nhất nhì làng, có ngày dệt được đến 4 “thước” vải. Hôm nay, cũng có khách đến thăm, ngỏ ý muốn mua 3 “thước” vải của bà, thế mà bà chẳng dùng thước cứ thế gập gập rồi xé đưa cho vị khách một tấm vải dài. Phần còn lại bà đưa cho Tâm rồi bảo: Tặng cháu gái 1 “thước”. Tâm mang miếng lụa ra đo thì thấy nó dài hơn cái thước 50cm của mẹ 10cm. Em hãy suy nghĩ và cho biết bà làm thế nà để lấy được 3 “thước” vải cho vị khách. Cùng tìm hiểu xem “thước” của bà ngày xưa dài bao nhiêu xăng-ti-mét nhé.

            Phương pháp giải:

            - Để lấy được ba trong bốn phần của tấm vải mà không cần dùng thước thì gập đôi miếng vải rồi gập đôi 1 lần nữa, từ đó miếng vải được chia thành 4 phần bằng nhau;

            - Tìm giá trị của một thước bằng cách tính độ dài mảnh vải mà Tâm được bà cho.

            Lời giải chi tiết:

             - Để cắt được 3 thước từ mảnh vải dài 4 thước thì bà gập đôi tấm vải rồi gập đôi tấm vải một lần nữa; bà xé một phần trong bốn phần vừa gấp được thì phần còn lại bằng ba thước.

            - Tâm được bà cho mảnh vải dài một thước. Độ dài của mảnh vải đó là:

            50 + 10 = 60 (cm)

            Vậy một thước bằng 60cm.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải chi tiết bài tập Vui học Toán lớp 3 trang 23, 24, 25

            Bài tập Vui học Toán lớp 3 trang 23, 24, 25 tập trung vào các chủ đề về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000, giải bài toán có lời văn, và các dạng bài tập thực hành khác. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên.

            Giải câu 5 trang 23

            Câu 5 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng. Ví dụ: 345 + 234 = ? Để giải bài này, học sinh cần thực hiện cộng các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm một cách cẩn thận. Lưu ý nhớ sang hàng khi tổng của một hàng lớn hơn 9.

            Giải câu 6 trang 24

            Câu 6 là bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số lượng đối tượng, các phép toán cần thực hiện, và câu hỏi cần trả lời. Sau đó, lập sơ đồ hoặc viết phép tính phù hợp để tìm ra kết quả.

            Giải câu 7 trang 24

            Câu 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ. Ví dụ: 678 - 123 = ? Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện trừ các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm một cách cẩn thận. Lưu ý mượn từ hàng lớn hơn khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ.

            Giải câu 8 trang 25

            Câu 8 là một dạng bài tập kết hợp cả phép cộng và phép trừ. Học sinh cần xác định đúng thứ tự thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả chính xác.

            Mẹo học tốt môn Toán lớp 3

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc toán học.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
            • Học hỏi từ các bạn: Trao đổi, thảo luận với các bạn để hiểu rõ hơn về bài học.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn để được hướng dẫn.

            Ví dụ minh họa giải bài toán có lời văn

            Bài toán: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 134 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            1. Tìm tổng số gạo đã bán: 123 + 134 = 257 (kg)
            2. Tìm số gạo còn lại: 456 - 257 = 199 (kg)
            3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 199 kg gạo.

            Lưu ý: Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần gạch chân các số liệu và từ khóa quan trọng để dễ dàng xác định các yếu tố cần thiết cho việc giải bài.

            Tầm quan trọng của việc học Toán lớp 3

            Môn Toán lớp 3 đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và kỹ năng tính toán của học sinh. Việc nắm vững kiến thức Toán lớp 3 là nền tảng vững chắc cho việc học các môn học khác và thành công trong cuộc sống.

            Montoan.com.vn hy vọng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, các em học sinh lớp 3 sẽ học tập tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.

            Bài tậpTrangNội dung
            Câu 523Phép cộng
            Câu 624Bài toán có lời văn
            Câu 724Phép trừ
            Câu 825Kết hợp phép cộng và phép trừ