Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán trang 43, tuần 13, tiết 1 của sách Toán lớp 2 tập 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập. Các em có thể xem trực tiếp trên website hoặc tải về để ôn tập.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 43 - Tiết 1. 14 trừ đi một số: 14 – 8. 34 – 8 - Tuần 13 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\7\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\6\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\9\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\5\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\8\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ 14 với một số rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,7}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,8}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,5}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,9}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,6}}\) |
Tìm \(x:\)
\(x + 8 = 24\)
\(x - 13 = 47\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 8 = 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 13 = 47\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47 + 13\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60\end{array}\)
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
34 và 6 | 84 và 7 |
74 và 9 | 54 và 5 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{34}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,28}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{84}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,77}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,65}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,49}}\) |
Giải bài toán: Trong rổ có một số quả cam và 24 quả quýt. Số quả cam ít hơn số quả quýt 8 quả. Hỏi có bao nhiêu quả cam trong rổ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số quả cam thì ta lấy số quả quýt bớt đi 8 quả.
Giải chi tiết:
Có số quả cam trong rổ là:
24 – 8 = 16 (quả)
Đáp số: 16 quả.
Tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\7\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\6\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\9\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\5\end{array}}}{{.....}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{14}\\8\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ 14 với một số rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,7}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,8}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,5}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,9}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,6}}\) |
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
34 và 6 | 84 và 7 |
74 và 9 | 54 và 5 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{34}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,28}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{84}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,77}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,65}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,49}}\) |
Tìm \(x:\)
\(x + 8 = 24\)
\(x - 13 = 47\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 8 = 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 13 = 47\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47 + 13\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60\end{array}\)
Giải bài toán: Trong rổ có một số quả cam và 24 quả quýt. Số quả cam ít hơn số quả quýt 8 quả. Hỏi có bao nhiêu quả cam trong rổ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số quả cam thì ta lấy số quả quýt bớt đi 8 quả.
Giải chi tiết:
Có số quả cam trong rổ là:
24 – 8 = 16 (quả)
Đáp số: 16 quả.
Bài tập trang 43 Toán lớp 2 tập 1 tuần 13 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có dạng tổng, hiệu chưa biết. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng và trừ với các số có hai chữ số. Để giải bài này, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 35 + 28 = ?
3 | 5 | |
---|---|---|
+ | 2 | 8 |
6 | 3 |
Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng các phép tính có thể phức tạp hơn, đòi hỏi các em phải cẩn thận và chính xác hơn trong quá trình tính toán. Các em cũng cần chú ý đến việc kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Để giải bài này, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 45 quả cam. Hôm nay, cửa hàng đã bán được 20 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Giải:
Số quả cam còn lại là: 45 - 20 = 25 (quả)
Đáp số: 25 quả
Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải toán đúng không chỉ giúp các em đạt điểm cao trong môn Toán mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và sự kiên trì. Những kỹ năng này rất quan trọng trong cuộc sống và học tập sau này.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải, lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!
Chúc các em học tốt!