Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 5 giải các bài tập Toán Vui Học trang 51, 52 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, logic và phù hợp với trình độ của các em.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 32 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 51, 52 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết các số 657; 765; 800; 567; 576 theo thứ tự ...
Viết các số: 657; 765; 800; 567; 576 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ……..
- Từ lớn đến bé: ……..
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp ×ếp theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 567 < 576 < 657 < 765 < 800
a) Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 567; 576; 657; 765; 800.
b) Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 800; 765; 657; 576; 567.
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}228 + 571\\516 + 362\\752 - 342\\837 - 315\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{228}\\{571}\end{array}}}{{\,\,\,\,799}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{516}\\{362}\end{array}}}{{\,\,\,\,878}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{752}\\{342}\end{array}}}{{\,\,\,\,410}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{837}\\{315}\end{array}}}{{\,\,\,\,522}}\)
Tìm \(x\)
\(x + 500 = 800\)
\(400 + x = 700\)
\(x - 200 = 600\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 500 = 800\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 800 - 500\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 300\end{array}\)
\(\begin{array}{l}400 + x = 700\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 700 - 400\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 300\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 200 = 600\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 600 + 200\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 800\end{array}\)
Tính chu vi mảnh đất hình tam giác có độ dài các cạnh là: 80m; 100m; 110m.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mảnh đất hình tam giác là:
80 + 100 + 110 = 290 (m)
Đáp số: 290m.
Cửa hàng lương thực nhập về 900kg gạo, được đóng đầy vào các thùng loại 250kg và loại 200kg một thùng. Hỏi số gạo cửa hàng đã nhập về đóng đầy vào bao nhiêu thùng mỗi loại ?
Phương pháp giải:
Tìm số thùng loại 250kg và 200kg sao cho tổng khối lượng của các thùng bằng 900kg.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 200 + 200 = 400 (kg);
250 + 250 = 500 (kg)
Vì 400 + 500 = 900 (kg) nên số gạo cửa hàng nhập về đóng đầy vào mỗi loại 2 thùng.
Đáp số: 2 thùng loại 250kg và 2 thùng loại 200kg.
Viết các số: 657; 765; 800; 567; 576 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ……..
- Từ lớn đến bé: ……..
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp ×ếp theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 567 < 576 < 657 < 765 < 800
a) Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 567; 576; 657; 765; 800.
b) Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 800; 765; 657; 576; 567.
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}228 + 571\\516 + 362\\752 - 342\\837 - 315\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng, trừ các chữ số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{228}\\{571}\end{array}}}{{\,\,\,\,799}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{516}\\{362}\end{array}}}{{\,\,\,\,878}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{752}\\{342}\end{array}}}{{\,\,\,\,410}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{837}\\{315}\end{array}}}{{\,\,\,\,522}}\)
Tìm \(x\)
\(x + 500 = 800\)
\(400 + x = 700\)
\(x - 200 = 600\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 500 = 800\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 800 - 500\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 300\end{array}\)
\(\begin{array}{l}400 + x = 700\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 700 - 400\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 300\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 200 = 600\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 600 + 200\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 800\end{array}\)
Tính chu vi mảnh đất hình tam giác có độ dài các cạnh là: 80m; 100m; 110m.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mảnh đất hình tam giác là:
80 + 100 + 110 = 290 (m)
Đáp số: 290m.
Cửa hàng lương thực nhập về 900kg gạo, được đóng đầy vào các thùng loại 250kg và loại 200kg một thùng. Hỏi số gạo cửa hàng đã nhập về đóng đầy vào bao nhiêu thùng mỗi loại ?
Phương pháp giải:
Tìm số thùng loại 250kg và 200kg sao cho tổng khối lượng của các thùng bằng 900kg.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 200 + 200 = 400 (kg);
250 + 250 = 500 (kg)
Vì 400 + 500 = 900 (kg) nên số gạo cửa hàng nhập về đóng đầy vào mỗi loại 2 thùng.
Đáp số: 2 thùng loại 250kg và 2 thùng loại 200kg.
Bài tập Toán Vui Học lớp 5 trang 51, 52 tập trung vào việc ôn luyện các kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Câu 5 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính 3,5 + 2,7, các em cần thực hiện phép cộng như sau:
Kết quả của phép tính 3,5 + 2,7 là 6,2.
Câu 6 thường là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các dữ kiện và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Để giải bài toán có lời văn, các em có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu: “Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?”
Các em có thể giải bài này như sau:
Câu 7 và 8 thường là các bài toán liên quan đến hình học, yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông hoặc các hình phức tạp hơn. Để giải các bài toán này, các em cần nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của các hình.
Ví dụ, để tính diện tích của hình chữ nhật, các em sử dụng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.
Để tính chu vi của hình chữ nhật, các em sử dụng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2.
Montoan.com.vn hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 5 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán Vui Học trang 51, 52. Chúc các em học tốt!