1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán trang 6, 7 tập 1, tuần 1 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập. Các em có thể xem bài giảng video, làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức của mình.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6, 7 - Tiết 2. Số hạng – Tổng. Đề-xi-mét - Tuần 1 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

    a) Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

    46 và 1230 và 38
    64 và 2551 và 7

    b) Nói lại cách làm

    Phương pháp giải:

    a)

    - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính: Cộng lần lượt các chữ số cùng một hàng từ phải sang trái.

    b) Nhắc lại cách tính.

    Giải chi tiết:

    a)

     \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{12}\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{64}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,89}}\)
    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{30}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,68}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{51}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)

    b) Cách làm:

    - Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính: Cộng từ phải qua trái.

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      a)

      50 + 30 + 10 = ...

      50 + 40 = ...

      40 + 20 + 10 = ...

      40 + 30 = ....

      b)

      1dm = ...cm

      3dm = ...cm

      10cm = ...dm

      20cm = ...dm

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện phép tính cộng lần lượt từ trái sang phải.

      b) Đổi các đơn vị đo: 1dm = 10cm.

      Giải chi tiết:

      a)

      50 + 30 + 10 = 90

      50 + 40 = 90

      40 + 20 + 10 = 70

      40 + 30 = 70

      b)

      1 dm = 10cm

      3dm = 30cm

      10cm = 1dm

      20cm = 2dm

      Câu 3

        Tính (theo mẫu):

        Mẫu: 2dm + 1dm = 3dm

        4dm + 5dm = ......

        10dm + 6dm = ......

        7dm – 2dm = 5dm

        17dm – 5dm = ......

        28dm – 7dm = ......

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính với các số rồi giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

        Giải chi tiết:

        4dm + 5dm = 9dm

        10dm + 6dm = 16dm

        17dm – 5dm = 12dm

        28dm – 7dm = 21dm.

        Câu 4

          a) Đọc bài toán: Đội văn nghệ của trường có 15 bạn nam và 33 nữ. Hỏi đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu bạn?

          b) Trả lời các câu hỏi:

          Bài toán cho biết gì?

          Bài toán hỏi gì?

          Muốn tìm số bạn trong đội văn nghệ phải làm phép tính gì?

          Làm như thế nào?

          c) Trình bày bài giải:

          Phương pháp giải:

          a) Đọc đề bài.

          b) Từ đề bài trả lời các câu hỏi để tìm cách giải của bài toán.

          c) Trình bày bài giải gồm đầy đủ Lời giải, phép tính và đáp số.

          Giải chi tiết:

          b) Bài toán cho biết đội văn nghệ của trường có 15 bạn nam và 33 bạn nữ.

          Bài toán hỏi đội văn nghệ đó có tất cả bao nhiêu bạn?

          Muốn tìm số bạn trong đội văn nghệ thì ta cần làm phép tính cộng.

          Muốn tìm số bạn của cả đội ta lấy số nam cộng với số nữ đã cho.

          c) Đội văn nghệ đó có tất cả số bạn là:

          15 + 33 = 48 (bạn)

          Đáp số: 48 bạn.

          Vui học

            a) Viết số còn lại vào ô trống trong hình bên, biết số đó là số liền trước của số 30.

            b) Nối các số liên tiếp nhau rồi tô màu.

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2 4 1

            Phương pháp giải:

            a) Đếm các số 21 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            b) Nối các số liên tiếp rồi tô màu con vật tạo được.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Vui học

            a) Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

            46 và 1230 và 38
            64 và 2551 và 7

            b) Nói lại cách làm

            Phương pháp giải:

            a)

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính: Cộng lần lượt các chữ số cùng một hàng từ phải sang trái.

            b) Nhắc lại cách tính.

            Giải chi tiết:

            a)

             \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{12}\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{64}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,89}}\)
            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{30}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,68}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{51}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\)

            b) Cách làm:

            - Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

            - Tính: Cộng từ phải qua trái.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            a)

            50 + 30 + 10 = ...

            50 + 40 = ...

            40 + 20 + 10 = ...

            40 + 30 = ....

            b)

            1dm = ...cm

            3dm = ...cm

            10cm = ...dm

            20cm = ...dm

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện phép tính cộng lần lượt từ trái sang phải.

            b) Đổi các đơn vị đo: 1dm = 10cm.

            Giải chi tiết:

            a)

            50 + 30 + 10 = 90

            50 + 40 = 90

            40 + 20 + 10 = 70

            40 + 30 = 70

            b)

            1 dm = 10cm

            3dm = 30cm

            10cm = 1dm

            20cm = 2dm

            Tính (theo mẫu):

            Mẫu: 2dm + 1dm = 3dm

            4dm + 5dm = ......

            10dm + 6dm = ......

            7dm – 2dm = 5dm

            17dm – 5dm = ......

            28dm – 7dm = ......

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính với các số rồi giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

            Giải chi tiết:

            4dm + 5dm = 9dm

            10dm + 6dm = 16dm

            17dm – 5dm = 12dm

            28dm – 7dm = 21dm.

            a) Đọc bài toán: Đội văn nghệ của trường có 15 bạn nam và 33 nữ. Hỏi đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu bạn?

            b) Trả lời các câu hỏi:

            Bài toán cho biết gì?

            Bài toán hỏi gì?

            Muốn tìm số bạn trong đội văn nghệ phải làm phép tính gì?

            Làm như thế nào?

            c) Trình bày bài giải:

            Phương pháp giải:

            a) Đọc đề bài.

            b) Từ đề bài trả lời các câu hỏi để tìm cách giải của bài toán.

            c) Trình bày bài giải gồm đầy đủ Lời giải, phép tính và đáp số.

            Giải chi tiết:

            b) Bài toán cho biết đội văn nghệ của trường có 15 bạn nam và 33 bạn nữ.

            Bài toán hỏi đội văn nghệ đó có tất cả bao nhiêu bạn?

            Muốn tìm số bạn trong đội văn nghệ thì ta cần làm phép tính cộng.

            Muốn tìm số bạn của cả đội ta lấy số nam cộng với số nữ đã cho.

            c) Đội văn nghệ đó có tất cả số bạn là:

            15 + 33 = 48 (bạn)

            Đáp số: 48 bạn.

            a) Viết số còn lại vào ô trống trong hình bên, biết số đó là số liền trước của số 30.

            b) Nối các số liên tiếp nhau rồi tô màu.

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2 1

            Phương pháp giải:

            a) Đếm các số 21 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            b) Nối các số liên tiếp rồi tô màu con vật tạo được.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2 2

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2 thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 6, 7 - Tuần 1 - Tiết 2: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 6, 7 tuần 1 tiết 2 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài học này thường liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống hàng ngày.

            Nội dung chính của bài học

            • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 (ví dụ: 35 + 24 = ?, 68 - 15 = ?).
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ (ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?).
            • Bài 3: Luyện tập các kỹ năng giải toán, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ

            Để giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ cơ bản. Ví dụ, khi cộng hai số, các em cần cộng các hàng đơn vị trước, sau đó cộng các hàng chục. Nếu tổng của hàng đơn vị lớn hơn 9, các em cần nhớ 1 sang hàng chục.

            Ví dụ:

            Phép tínhLời giải
            35 + 24 = ?35 + 24 = (30 + 20) + (5 + 4) = 50 + 9 = 59
            68 - 15 = ?68 - 15 = (60 - 10) + (8 - 5) = 50 + 3 = 53
            Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

            Để giải các bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và tìm ra phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ, trong bài toán “Lan có 25 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?”, các em cần xác định được Lan có 25 cái kẹo ban đầu và được mẹ cho thêm 12 cái kẹo. Do đó, để tìm số kẹo Lan có tất cả, các em cần thực hiện phép cộng: 25 + 12 = 37.

            Mẹo học tập hiệu quả

            1. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
            2. Học theo nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để hiểu bài sâu hơn.
            3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các ứng dụng học tập, video bài giảng để học tập hiệu quả hơn.
            4. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

            Ứng dụng của bài học trong thực tế

            Các kiến thức và kỹ năng được học trong bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 6, 7 tuần 1 tiết 2 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, các em có thể sử dụng các phép tính cộng, trừ để tính tiền khi mua hàng, tính số lượng đồ vật, hoặc tính thời gian.

            Kết luận

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 6, 7 tuần 1 tiết 2 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.