Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 21, 22 tuần 6 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 21, 22 - Tiết 1. 7 cộng với một số: 7 + 5. 47 + 5 - Tuần 6 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(\begin{array}{l}7 + 4 = \ldots \\4 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 8 = \ldots \\8 + 7 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 6 = \ldots \\6 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 9 = \ldots \\9 + 7 = \ldots \end{array}\) |
b)
\(\begin{array}{l}7 + 3 + 6 = \ldots \\7 + 6 + 3 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 6 + 5 = \ldots \\7 + 5 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 8 + 4 = \ldots \\7 + 4 + 8 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép cộng, chú ý khi đổi chỗ các số hạng trong một phép cộng thì giá trị của tổng không thay đổi.
b) Thực hiện phép cộng lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
a) | |
7 + 4 = 11 4 + 7 = 11 | 7 + 8 = 15 8 + 7 = 15 |
7 + 6 = 13 6 + 7 = 13 | 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 |
b) | |
7 + 3 + 6 = 16 7 + 6 + 3 = 16 | 7 + 6 + 5 = 18 7 + 5 + 6 = 18 |
7 + 8 + 4 = 19 7 + 4 + 8 = 19 |
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
37 và 5 | 67 và 4 |
47 và 9 | 77 và 8 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,42}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,56}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{77}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,85}}\) |
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Cam : 27 quả
Quýt nhiều hơn cam : 8 quả
Quýt : .... quả?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số quýt thì ta lấy số cam cộng với 8 quả.
Giải chi tiết:
Quýt có số quả là:
27 + 8 = 35 (quả)
Đáp số: 35 quả.
Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
b)
Phương pháp giải:
Tính giá trị của phép cộng 7 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a)
b)
Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
b)
Phương pháp giải:
Tính giá trị của phép cộng 7 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a)
b)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(\begin{array}{l}7 + 4 = \ldots \\4 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 8 = \ldots \\8 + 7 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 6 = \ldots \\6 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 9 = \ldots \\9 + 7 = \ldots \end{array}\) |
b)
\(\begin{array}{l}7 + 3 + 6 = \ldots \\7 + 6 + 3 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}7 + 6 + 5 = \ldots \\7 + 5 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}7 + 8 + 4 = \ldots \\7 + 4 + 8 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép cộng, chú ý khi đổi chỗ các số hạng trong một phép cộng thì giá trị của tổng không thay đổi.
b) Thực hiện phép cộng lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
a) | |
7 + 4 = 11 4 + 7 = 11 | 7 + 8 = 15 8 + 7 = 15 |
7 + 6 = 13 6 + 7 = 13 | 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 |
b) | |
7 + 3 + 6 = 16 7 + 6 + 3 = 16 | 7 + 6 + 5 = 18 7 + 5 + 6 = 18 |
7 + 8 + 4 = 19 7 + 4 + 8 = 19 |
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
37 và 5 | 67 và 4 |
47 và 9 | 77 và 8 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,42}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,\,71}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,56}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{77}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,85}}\) |
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Cam : 27 quả
Quýt nhiều hơn cam : 8 quả
Quýt : .... quả?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số quýt thì ta lấy số cam cộng với 8 quả.
Giải chi tiết:
Quýt có số quả là:
27 + 8 = 35 (quả)
Đáp số: 35 quả.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 6 tiết 1 tập trung vào việc củng cố các kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có dạng tổng, hiệu chưa biết. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc bài toán, vận dụng linh hoạt các phép tính để tìm ra kết quả chính xác.
Trang 21 và 22 của sách Toán lớp 2 tập 1 tuần 6 tiết 1 bao gồm các bài tập sau:
Để giải các bài tập cộng, trừ, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Giải phép tính 35 + 24:
35 + 24 = 59
Kiểm tra: 59 - 24 = 35
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Giải bài toán: Trong vườn có 25 cây cam và 18 cây quýt. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Lời giải:
Số cây trong vườn là: 25 + 18 = 43 (cây)
Đáp số: 43 cây
Để tìm x trong các biểu thức, các em cần:
Ví dụ: Tìm x trong biểu thức: x + 15 = 42
x = 42 - 15
x = 27
Kiểm tra: 27 + 15 = 42
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 6 tiết 1 là cơ hội để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy chăm chỉ luyện tập và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục Toán học!