1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc môn Toán lớp 7 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về tia phân giác, các tính chất và ứng dụng của nó.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

    • B.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    • C.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    • D.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    Câu 2 :

    Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({60^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({200^0}\)

    Câu 3 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({90^0}\) 

    • C.

      \({45^0}\)

    • D.

      \({85^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Câu 5 :

    Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

    • A.

      Góc vuông

    • B.

      Góc nhọn

    • C.

      Góc tù

    • D.

      Góc bẹt

    Câu 6 :

    Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

    • A.

      \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    Câu 7 :

    Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

    • A.

      Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    • C.

      \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({150^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({120^0}\)

    Câu 9 :

    Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

    • A.

      \({150^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({140^0}\)

    • D.

      \({160^0}\)

    Câu 10 :

    Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({45^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({40^0}\)

    Câu 11 :

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\). Vẽ tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {xOz}\). Tính \(\widehat {tOt'}\).

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Cho \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau. Biết \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\),

    Câu 12

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Tia \(OB\) là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\).

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {BOA}\).

    • C.

      Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

    • D.

      Không có tia nào là tia phân giác của góc.

    Câu 13

    Số đo góc \(BOC\) là

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), vẽ tia Om trong góc \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {tOm} = {90^0}\).

    Câu 14

    Tính \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({30^0}\)

    • B.

      \({40^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Câu 15

    Tia \(Om\) là tia phân giác của góc nào?

    • A.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\)

    • B.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {mOz}\)

    • C.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {tOz}\)

    • D.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

    Cho góc \(xOy\) bằng \(110^\circ \) có tia \(Oz\) là tia phân giác. Vẽ các tia \(Om;On\) nằm trong góc \(xOy\) sao cho \(\widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ \).

    Câu 16

    Tính góc \(zOn\).

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({25^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Câu 17

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOn}\).

    • B.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

    • C.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOy}\).

    • D.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\).

    Câu 18 :

    Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

    • A.

      \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

    • B.

      \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

    • D.

      \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

    Câu 19 :

    Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Câu 20 :

    Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

    • A.

      30o

    • B.

      60o

    • C.

      120o

    • D.

      90o

    Câu 21 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

    • B.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    • C.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    • D.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên C sai, D đúng.

    Câu 2 :

    Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({60^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({200^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \) 

    Câu 3 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({90^0}\) 

    • C.

      \({45^0}\)

    • D.

      \({85^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

    + Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

    Câu 4 :

    Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

    \( \Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

    Câu 5 :

    Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

    • A.

      Góc vuông

    • B.

      Góc nhọn

    • C.

      Góc tù

    • D.

      Góc bẹt

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 1

    Vì tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC\) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

    Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = 2.90^\circ = 180^\circ \)

    Nên góc \(AOC\) là góc bẹt.

    Câu 6 :

    Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

    • A.

      \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 2

    Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có

    \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ = 120^\circ \)

    Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \).

    Câu 7 :

    Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

    • A.

      Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    • C.

      \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

    + Tính góc \(BOC\)

    + Sử dụng định nghĩa tia phân giác

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 3

    Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia \(OC;OB\) thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia \(OA\). Lại có \(\widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ < 110^\circ } \right)\) nên tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\) (1)

    Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\,\) hay \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

    Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ \) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    Vậy A, B, D đúng và C sai.

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({150^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({120^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^\circ \) và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 4

    Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

    Lại có tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Lại có \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ - \widehat {zOt}\)\( = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ .\)

    Vậy \(\widehat {tOx} = 150^\circ .\)

    Câu 9 :

    Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

    • A.

      \({150^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({140^0}\)

    • D.

      \({160^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tiam phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 5

    Vì tia \(OM\) là tia phân của góc \(BOC\)

    nên \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ = 70^\circ \)

    Lại có tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) nên \(\widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ = 140^\circ \). Vậy \(\widehat {AOB} = 140^\circ \).

    Câu 10 :

    Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({45^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({40^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 6

    Giả sử tia \(On\) là tia phân giác của góc \(yOm\) thì \(\widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

    Mà hai góc \(\widehat {xOm};\widehat {yOm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ - \widehat {yOm}\) \( = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).

    Vậy \(a = 40 ^\circ\).

    Câu 11 :

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\). Vẽ tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {xOz}\). Tính \(\widehat {tOt'}\).

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 7

    Vì tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {yOt} = \widehat {xOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOy}\) suy ra \(\widehat {xOy} = 2.\widehat {tOx}\) (1)

    Và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt'} = \widehat {xOt'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOz}\) suy ra \(\widehat {xOz} = 2.\widehat {t'Ox}\) (2)

    Mà \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {xOz} = 180^\circ \) (3)

    Từ (1) (2) (3) suy ra \(2.\widehat {tOx} + 2.\widehat {t'Ox} = 180^\circ \) suy ra \(2.\left( {\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox}} \right) = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = 90^\circ \) (4)

    Lại có tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) và tia \(Ot'\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên tia \(Ox\) nằm giữa hai tia \(Ot;Ot'.\)

    Do đó \(\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'}\) (5)

    Từ (4) (5) suy ra \(\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'} = 90^\circ \).

    Cho \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau. Biết \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\),

    Câu 12

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Tia \(OB\) là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\).

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {BOA}\).

    • C.

      Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

    • D.

      Không có tia nào là tia phân giác của góc.

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa tia phân giác của một góc

    Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 8

    Vì \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau nên tia \(OA\) nằm giữa hai tia \(OB;OC\) mà \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\) nên tia Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

    Câu 13

    Số đo góc \(BOC\) là

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 9

    Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) (theo câu trước) nên

    \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) hay \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.65^\circ = 130^\circ \).

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), vẽ tia Om trong góc \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {tOm} = {90^0}\).

    Câu 14

    Tính \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({30^0}\)

    • B.

      \({40^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {tOy}\)

    + Sử dụng tính chất cộng góc để tính \(\widehat {yOz}\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 10

    Vì $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {tOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).

    Lại có tia \(Ot\) nằm trong góc \(xOy\) và tia \(Om\) nằm trong góc \(yOz\) mà hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Om;Ot\). Do đó \(\widehat {tOy} + \widehat {yOm} = \widehat {tOm}\) hay \(\widehat {yOm} = 90^\circ - \widehat {tOy} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \).

    Vậy \(\widehat {yOm} = 30^\circ \).

    Câu 15

    Tia \(Om\) là tia phân giác của góc nào?

    • A.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\)

    • B.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {mOz}\)

    • C.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {tOz}\)

    • D.

      Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ \) để tính \(\widehat {yOz}\)

    Sử dụng công thức cộng góc để tính \(\widehat {mOz}\)

    Sử dụng định nghĩa tia phân giác để kết luận.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 11

    + Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)

    + Vì tia \(Om\) nằm trong góc \(\widehat {yOz}\) nên tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\) (1)

    Do đó \(\widehat {yOm} + \widehat {mOz} = \widehat {yOz}\) suy ra \(\widehat {mOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOm} = 60^\circ - 30^\circ = 30^\circ \)

    Hay \(\widehat {mOz} = \widehat {yOm} = 30^\circ \) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

    Cho góc \(xOy\) bằng \(110^\circ \) có tia \(Oz\) là tia phân giác. Vẽ các tia \(Om;On\) nằm trong góc \(xOy\) sao cho \(\widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ \).

    Câu 16

    Tính góc \(zOn\).

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({25^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {yOz}\)

    + Sử dụng dấu hiệu tia nằm giữa hai tia và tính chất cộng góc để tính \(\widehat {zOn}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 12

    Vì tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nên \(\widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOx} = \dfrac{1}{2}.110^\circ = 55^\circ \)

    Trên nửa mặt phẳng bờ $Oy$ có \(\widehat {yOn} < \widehat {yOz}\,\left( {30^\circ < 55^\circ } \right)\) nên tia \(On\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\).

    Do đó \(\widehat {yOn} + \widehat {nOz} = \widehat {zOy}\) \( \Rightarrow \widehat {zOn} = \widehat {zOy} - \widehat {yOn} = 55^\circ - 30^\circ = 25^\circ \).

    Câu 17

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOn}\).

    • B.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

    • C.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOy}\).

    • D.

      Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\).

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Tính góc \(mOz\) từ đó sử dụng định nghĩa để suy ra tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 13

    Trên nửa mặt phẳng bờ $Oy$, vì \(\widehat {xOz} = 55^\circ \) (theo câu trước) nên \(\widehat {xOm} < \widehat {xOz}\,\left( {30^\circ < 55^\circ } \right)\) nên tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\)

    Do đó \(\widehat {xOm} + \widehat {mOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {mOz} = 55^\circ - 30^\circ = 25^\circ \)

    Suy ra \(\widehat {mOz} = \widehat {nOz} = 25^\circ \) (1)

    Vì \(On\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\) (theo câu trước) và tia \(Om\)nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) (cmt) nên tia \(Oz\)nằm giữa hai tia \(Om;On\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

    Câu 18 :

    Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

    • A.

      \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

    • B.

      \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

    • D.

      \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 14

    Ta có : \(\widehat {QON} = \widehat {MOP} = 50^\circ \) ( 2 góc đối đỉnh)

    \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\) ( 2 góc kề bù)

    \(\widehat {MOP} + \widehat {PON} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

     \(\begin{array}{l} \Rightarrow 50^\circ + \widehat {PON} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {PON} = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \end{array}\)

    Vì OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\)

    \( \Rightarrow \widehat {POK} = \widehat {NOK} = \frac{1}{2}.\widehat {PON} = \frac{1}{2}.130^\circ = 65^\circ \)

    Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

    Câu 19 :

    Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 15

    Vì \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOx'\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \frac{1}{2}\widehat {xOx'} = \frac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

    Vì \(Oy\) là tia đối của \(Ox,Ot'\) là tia đối của \(Ot\)

    Suy ra \(\widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

    Câu 20 :

    Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

    • A.

      30o

    • B.

      60o

    • C.

      120o

    • D.

      90o

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 16

    Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Vì On là tia phân giác của góc yOz nên \(\widehat {yOn} = \widehat {nOz} = \frac{1}{2}.\widehat {yOz} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

    Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)

    Câu 21 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

    + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

    + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 17

    Ta có: \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    Mà \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \)

    \( \Rightarrow \widehat {AOC} = \left( {180^\circ - 60^\circ } \right):2 = 60^\circ \)

    Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

    Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \frac{{\widehat {COA}}}{2} = \frac{{60}}{2} = 30^\circ \)

    Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

    Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

      • B.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      • C.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      • D.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      Câu 2 :

      Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({60^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({200^0}\)

      Câu 3 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({90^0}\) 

      • C.

        \({45^0}\)

      • D.

        \({85^0}\)

      Câu 4 :

      Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Câu 5 :

      Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

      • A.

        Góc vuông

      • B.

        Góc nhọn

      • C.

        Góc tù

      • D.

        Góc bẹt

      Câu 6 :

      Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

      • A.

        \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      Câu 7 :

      Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

      • A.

        Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      • C.

        \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({150^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({120^0}\)

      Câu 9 :

      Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

      • A.

        \({150^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({140^0}\)

      • D.

        \({160^0}\)

      Câu 10 :

      Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({45^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({40^0}\)

      Câu 11 :

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\). Vẽ tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {xOz}\). Tính \(\widehat {tOt'}\).

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Cho \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau. Biết \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\),

      Câu 12

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Tia \(OB\) là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\).

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {BOA}\).

      • C.

        Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

      • D.

        Không có tia nào là tia phân giác của góc.

      Câu 13

      Số đo góc \(BOC\) là

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), vẽ tia Om trong góc \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {tOm} = {90^0}\).

      Câu 14

      Tính \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({30^0}\)

      • B.

        \({40^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Câu 15

      Tia \(Om\) là tia phân giác của góc nào?

      • A.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\)

      • B.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {mOz}\)

      • C.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {tOz}\)

      • D.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

      Cho góc \(xOy\) bằng \(110^\circ \) có tia \(Oz\) là tia phân giác. Vẽ các tia \(Om;On\) nằm trong góc \(xOy\) sao cho \(\widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ \).

      Câu 16

      Tính góc \(zOn\).

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({25^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Câu 17

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOn}\).

      • B.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

      • C.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOy}\).

      • D.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\).

      Câu 18 :

      Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

      • A.

        \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

      • B.

        \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

      • D.

        \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

      Câu 19 :

      Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Câu 20 :

      Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

      • A.

        30o

      • B.

        60o

      • C.

        120o

      • D.

        90o

      Câu 21 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Câu 1 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

      • B.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      • C.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      • D.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên C sai, D đúng.

      Câu 2 :

      Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({60^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({200^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \) 

      Câu 3 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({90^0}\) 

      • C.

        \({45^0}\)

      • D.

        \({85^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

      + Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

      Câu 4 :

      Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

      \( \Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

      Câu 5 :

      Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

      • A.

        Góc vuông

      • B.

        Góc nhọn

      • C.

        Góc tù

      • D.

        Góc bẹt

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 1

      Vì tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC\) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

      Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = 2.90^\circ = 180^\circ \)

      Nên góc \(AOC\) là góc bẹt.

      Câu 6 :

      Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

      • A.

        \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 2

      Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có

      \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ = 120^\circ \)

      Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \).

      Câu 7 :

      Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

      • A.

        Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      • C.

        \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

      + Tính góc \(BOC\)

      + Sử dụng định nghĩa tia phân giác

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 3

      Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia \(OC;OB\) thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia \(OA\). Lại có \(\widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ < 110^\circ } \right)\) nên tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\) (1)

      Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\,\) hay \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ \) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      Vậy A, B, D đúng và C sai.

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({150^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({120^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^\circ \) và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 4

      Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

      Lại có tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Lại có \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ - \widehat {zOt}\)\( = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ .\)

      Vậy \(\widehat {tOx} = 150^\circ .\)

      Câu 9 :

      Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

      • A.

        \({150^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({140^0}\)

      • D.

        \({160^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tiam phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 5

      Vì tia \(OM\) là tia phân của góc \(BOC\)

      nên \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ = 70^\circ \)

      Lại có tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) nên \(\widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ = 140^\circ \). Vậy \(\widehat {AOB} = 140^\circ \).

      Câu 10 :

      Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({45^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({40^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 6

      Giả sử tia \(On\) là tia phân giác của góc \(yOm\) thì \(\widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

      Mà hai góc \(\widehat {xOm};\widehat {yOm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ - \widehat {yOm}\) \( = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).

      Vậy \(a = 40 ^\circ\).

      Câu 11 :

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\). Vẽ tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {xOz}\). Tính \(\widehat {tOt'}\).

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 7

      Vì tia \(Ot\) là phân giác \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {yOt} = \widehat {xOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOy}\) suy ra \(\widehat {xOy} = 2.\widehat {tOx}\) (1)

      Và tia \(Ot'\) là phân giác \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt'} = \widehat {xOt'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOz}\) suy ra \(\widehat {xOz} = 2.\widehat {t'Ox}\) (2)

      Mà \(\widehat {xOy};\,\widehat {xOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {xOz} = 180^\circ \) (3)

      Từ (1) (2) (3) suy ra \(2.\widehat {tOx} + 2.\widehat {t'Ox} = 180^\circ \) suy ra \(2.\left( {\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox}} \right) = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = 90^\circ \) (4)

      Lại có tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) và tia \(Ot'\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) nên tia \(Ox\) nằm giữa hai tia \(Ot;Ot'.\)

      Do đó \(\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'}\) (5)

      Từ (4) (5) suy ra \(\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'} = 90^\circ \).

      Cho \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau. Biết \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\),

      Câu 12

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Tia \(OB\) là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\).

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {BOA}\).

      • C.

        Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

      • D.

        Không có tia nào là tia phân giác của góc.

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa tia phân giác của một góc

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 8

      Vì \(\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}\) kề với nhau nên tia \(OA\) nằm giữa hai tia \(OB;OC\) mà \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0}\) nên tia Tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\).

      Câu 13

      Số đo góc \(BOC\) là

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 9

      Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) (theo câu trước) nên

      \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) hay \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.65^\circ = 130^\circ \).

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), vẽ tia Om trong góc \(\widehat {yOz}\) sao cho \(\widehat {tOm} = {90^0}\).

      Câu 14

      Tính \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({30^0}\)

      • B.

        \({40^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {tOy}\)

      + Sử dụng tính chất cộng góc để tính \(\widehat {yOz}\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 10

      Vì $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {tOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).

      Lại có tia \(Ot\) nằm trong góc \(xOy\) và tia \(Om\) nằm trong góc \(yOz\) mà hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Om;Ot\). Do đó \(\widehat {tOy} + \widehat {yOm} = \widehat {tOm}\) hay \(\widehat {yOm} = 90^\circ - \widehat {tOy} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \).

      Vậy \(\widehat {yOm} = 30^\circ \).

      Câu 15

      Tia \(Om\) là tia phân giác của góc nào?

      • A.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\)

      • B.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {mOz}\)

      • C.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {tOz}\)

      • D.

        Tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ \) để tính \(\widehat {yOz}\)

      Sử dụng công thức cộng góc để tính \(\widehat {mOz}\)

      Sử dụng định nghĩa tia phân giác để kết luận.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 11

      + Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)

      + Vì tia \(Om\) nằm trong góc \(\widehat {yOz}\) nên tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\) (1)

      Do đó \(\widehat {yOm} + \widehat {mOz} = \widehat {yOz}\) suy ra \(\widehat {mOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOm} = 60^\circ - 30^\circ = 30^\circ \)

      Hay \(\widehat {mOz} = \widehat {yOm} = 30^\circ \) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tia \(Om\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)

      Cho góc \(xOy\) bằng \(110^\circ \) có tia \(Oz\) là tia phân giác. Vẽ các tia \(Om;On\) nằm trong góc \(xOy\) sao cho \(\widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ \).

      Câu 16

      Tính góc \(zOn\).

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({25^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {yOz}\)

      + Sử dụng dấu hiệu tia nằm giữa hai tia và tính chất cộng góc để tính \(\widehat {zOn}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 12

      Vì tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nên \(\widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOx} = \dfrac{1}{2}.110^\circ = 55^\circ \)

      Trên nửa mặt phẳng bờ $Oy$ có \(\widehat {yOn} < \widehat {yOz}\,\left( {30^\circ < 55^\circ } \right)\) nên tia \(On\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\).

      Do đó \(\widehat {yOn} + \widehat {nOz} = \widehat {zOy}\) \( \Rightarrow \widehat {zOn} = \widehat {zOy} - \widehat {yOn} = 55^\circ - 30^\circ = 25^\circ \).

      Câu 17

      Chọn câu đúng.

      • A.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOn}\).

      • B.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

      • C.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOy}\).

      • D.

        Tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\).

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Tính góc \(mOz\) từ đó sử dụng định nghĩa để suy ra tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 13

      Trên nửa mặt phẳng bờ $Oy$, vì \(\widehat {xOz} = 55^\circ \) (theo câu trước) nên \(\widehat {xOm} < \widehat {xOz}\,\left( {30^\circ < 55^\circ } \right)\) nên tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\)

      Do đó \(\widehat {xOm} + \widehat {mOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {mOz} = 55^\circ - 30^\circ = 25^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {mOz} = \widehat {nOz} = 25^\circ \) (1)

      Vì \(On\) nằm giữa hai tia \(Oy;Oz\) (theo câu trước) và tia \(Om\)nằm giữa hai tia \(Ox;Oz\) (cmt) nên tia \(Oz\)nằm giữa hai tia \(Om;On\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tia \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\).

      Câu 18 :

      Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

      • A.

        \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

      • B.

        \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

      • D.

        \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 14

      Ta có : \(\widehat {QON} = \widehat {MOP} = 50^\circ \) ( 2 góc đối đỉnh)

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\) ( 2 góc kề bù)

      \(\widehat {MOP} + \widehat {PON} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

       \(\begin{array}{l} \Rightarrow 50^\circ + \widehat {PON} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {PON} = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \end{array}\)

      Vì OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\)

      \( \Rightarrow \widehat {POK} = \widehat {NOK} = \frac{1}{2}.\widehat {PON} = \frac{1}{2}.130^\circ = 65^\circ \)

      Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

      Câu 19 :

      Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 15

      Vì \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOx'\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \frac{1}{2}\widehat {xOx'} = \frac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

      Vì \(Oy\) là tia đối của \(Ox,Ot'\) là tia đối của \(Ot\)

      Suy ra \(\widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

      Câu 20 :

      Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

      • A.

        30o

      • B.

        60o

      • C.

        120o

      • D.

        90o

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 16

      Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Vì On là tia phân giác của góc yOz nên \(\widehat {yOn} = \widehat {nOz} = \frac{1}{2}.\widehat {yOz} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

      Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)

      Câu 21 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

      + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

      + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều 0 17

      Ta có: \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      Mà \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \)

      \( \Rightarrow \widehat {AOC} = \left( {180^\circ - 60^\circ } \right):2 = 60^\circ \)

      Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

      Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \frac{{\widehat {COA}}}{2} = \frac{{60}}{2} = 30^\circ \)

      Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

      Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác của một góc Toán 7 Cánh diều - Tổng hợp kiến thức và bài tập

      Bài 2 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào khái niệm quan trọng: tia phân giác của một góc. Hiểu rõ về tia phân giác là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán hình học trong các lớp học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp một tổng quan chi tiết về lý thuyết, các định nghĩa, tính chất và đặc biệt là các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp.

      I. Khái niệm Tia phân giác của một góc

      Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo thành hai góc bằng nhau. Để xác định một tia là tia phân giác, cần chứng minh:

      • Tia đó nằm giữa hai cạnh của góc.
      • Góc tạo bởi tia đó và mỗi cạnh của góc là bằng nhau.

      II. Tính chất của Tia phân giác của một góc

      Một trong những tính chất quan trọng nhất của tia phân giác là:

      Nếu một điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.

      Ngược lại, nếu một điểm cách đều hai cạnh của một góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó.

      III. Các dạng bài tập Trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Xác định tia phân giác
      2. Bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh xác định xem một tia cho trước có phải là tia phân giác của một góc hay không. Để giải quyết, cần áp dụng định nghĩa và tính chất của tia phân giác.

      3. Dạng 2: Tính góc
      4. Các bài tập tính góc thường yêu cầu học sinh sử dụng tính chất của tia phân giác để tìm số đo của các góc liên quan. Ví dụ, cho góc AOB có tia phân giác OM, biết góc AOB = 80 độ, hãy tính góc AOM và góc BOM.

      5. Dạng 3: Chứng minh tính chất
      6. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một điểm nằm trên tia phân giác của một góc dựa trên các điều kiện cho trước, hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến tia phân giác.

      7. Dạng 4: Ứng dụng của tia phân giác trong giải toán
      8. Một số bài toán hình học phức tạp có thể được giải quyết bằng cách sử dụng tính chất của tia phân giác. Học sinh cần rèn luyện khả năng phân tích và vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán này.

      IV. Ví dụ minh họa và giải chi tiết

      Ví dụ 1: Cho góc ABC = 60 độ, tia BD là tia phân giác của góc ABC. Tính số đo của góc ABD?

      Giải: Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên góc ABD = góc DBC = góc ABC / 2 = 60 độ / 2 = 30 độ.

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có góc BAC = 80 độ, góc ABC = 50 độ. Gọi I là giao điểm của tia phân giác của góc BAC và tia phân giác của góc ABC. Tính số đo của góc AIC?

      Giải:

      • Tính góc ACB: góc ACB = 180 độ - góc BAC - góc ABC = 180 độ - 80 độ - 50 độ = 50 độ.
      • Tính góc BAI và góc ABI: góc BAI = góc BAC / 2 = 80 độ / 2 = 40 độ; góc ABI = góc ABC / 2 = 50 độ / 2 = 25 độ.
      • Tính góc AIB: góc AIB = 180 độ - góc BAI - góc ABI = 180 độ - 40 độ - 25 độ = 115 độ.
      • Tính góc AIC: góc AIC = 180 độ - góc AIB = 180 độ - 115 độ = 65 độ.

      V. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về tia phân giác của một góc, các em nên thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, được phân loại theo mức độ khó, giúp các em tự đánh giá và cải thiện kỹ năng giải toán.

      VI. Kết luận

      Tia phân giác của một góc là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc hiểu rõ về tia phân giác và các tính chất liên quan sẽ giúp các em giải quyết nhiều bài toán hình học một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7