1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Toán 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau, thuộc chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)

    • A.

      \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

    • B.

      \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)

    • C.

      \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

    • D.

      \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

    • B.

      \(\Delta ABC = \Delta HOK\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

    • A.

       \(4\,cm\) 

    • B.

      \(6\,cm\)

    • C.

      \(8\,cm\) 

    • D.

      \(10\,cm\)

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

    • A.

      \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • B.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

    • A.

      \(24\,cm\) 

    • B.

      \(20\,cm\)

    • C.

      \(18\,cm\) 

    • D.

      \(30\,cm\)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

    • A.

      \(NP = BC = 9\,cm.\) 

    • B.

      \(NP = BC = 11\,cm.\)

    • C.

      \(NP = BC = 10\,cm.\) 

    • D.

      \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

    • A.

      \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

    • B.

      $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$

    • C.

      \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

    Câu 8 :

    Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

    • B.

      \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó

    • A.

      \(\widehat D = 33^\circ \) 

    • B.

      \(\widehat D = 42^\circ \)

    • C.

      \(\widehat E = 32^\circ \) 

    • D.

      \(\widehat D = 66^\circ \)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

    • A.

      \(AB = MN\) 

    • B.

      $AC = NP$

    • C.

      \(\widehat A = \widehat M\) 

    • D.

      \(\widehat P = \widehat C\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)

    • A.

      \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

    • B.

      \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)

    • C.

      \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

    • D.

      \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)

    Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ - 30^\circ - 60^\circ = 90^\circ .\)

    Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

    • B.

      \(\Delta ABC = \Delta HOK\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\) nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)

    Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

    • A.

       \(4\,cm\) 

    • B.

      \(6\,cm\)

    • C.

      \(8\,cm\) 

    • D.

      \(10\,cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

    Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)

    Vậy \(FD = 4\,cm.\)

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

    • A.

      \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • B.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)

    Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\)\( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)

    Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)

    Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

    • A.

      \(24\,cm\) 

    • B.

      \(20\,cm\)

    • C.

      \(18\,cm\) 

    • D.

      \(30\,cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).

    Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)

    Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

    • A.

      \(NP = BC = 9\,cm.\) 

    • B.

      \(NP = BC = 11\,cm.\)

    • C.

      \(NP = BC = 10\,cm.\) 

    • D.

      \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)

    Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)

    Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

    • A.

      \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

    • B.

      $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$

    • C.

      \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)

    Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

    Suy ra \(\widehat B = 180^\circ - \widehat A - \widehat C = 180^\circ - 32^\circ - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)

    Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

    Câu 8 :

    Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

    • B.

      \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó

    • A.

      \(\widehat D = 33^\circ \) 

    • B.

      \(\widehat D = 42^\circ \)

    • C.

      \(\widehat E = 32^\circ \) 

    • D.

      \(\widehat D = 66^\circ \)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\) (hai góc tương ứng).

    Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

    • A.

      \(AB = MN\) 

    • B.

      $AC = NP$

    • C.

      \(\widehat A = \widehat M\) 

    • D.

      \(\widehat P = \widehat C\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)

    Nên A, C, D đúng, B sai.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)

      • A.

        \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

      • B.

        \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)

      • C.

        \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

      • D.

        \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

      • B.

        \(\Delta ABC = \Delta HOK\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

      • A.

         \(4\,cm\) 

      • B.

        \(6\,cm\)

      • C.

        \(8\,cm\) 

      • D.

        \(10\,cm\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

      • A.

        \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • B.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)

      • C.

        \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

      • A.

        \(24\,cm\) 

      • B.

        \(20\,cm\)

      • C.

        \(18\,cm\) 

      • D.

        \(30\,cm\)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

      • A.

        \(NP = BC = 9\,cm.\) 

      • B.

        \(NP = BC = 11\,cm.\)

      • C.

        \(NP = BC = 10\,cm.\) 

      • D.

        \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

      • A.

        \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

      • B.

        $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$

      • C.

        \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

      Câu 8 :

      Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

      • B.

        \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó

      • A.

        \(\widehat D = 33^\circ \) 

      • B.

        \(\widehat D = 42^\circ \)

      • C.

        \(\widehat E = 32^\circ \) 

      • D.

        \(\widehat D = 66^\circ \)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

      • A.

        \(AB = MN\) 

      • B.

        $AC = NP$

      • C.

        \(\widehat A = \widehat M\) 

      • D.

        \(\widehat P = \widehat C\)

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)

      • A.

        \(\widehat N = \widehat P > \widehat M\) 

      • B.

        \(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)

      • C.

        \(\widehat N > \widehat P > \widehat M\) 

      • D.

        \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)

      Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ - 30^\circ - 60^\circ = 90^\circ .\)

      Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta KOH\) 

      • B.

        \(\Delta ABC = \Delta HOK\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta OHK\) 

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta OKH\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\) nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)

      Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)

      • A.

         \(4\,cm\) 

      • B.

        \(6\,cm\)

      • C.

        \(8\,cm\) 

      • D.

        \(10\,cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

      Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)

      Vậy \(FD = 4\,cm.\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

      • A.

        \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • B.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)

      • C.

        \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)

      Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\)\( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)

      Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)

      Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là

      • A.

        \(24\,cm\) 

      • B.

        \(20\,cm\)

      • C.

        \(18\,cm\) 

      • D.

        \(30\,cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).

      Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)

      Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

      • A.

        \(NP = BC = 9\,cm.\) 

      • B.

        \(NP = BC = 11\,cm.\)

      • C.

        \(NP = BC = 10\,cm.\) 

      • D.

        \(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)

      Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)

      Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)

      • A.

        \(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\) 

      • B.

        $\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$

      • C.

        \(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)

      Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

      Suy ra \(\widehat B = 180^\circ - \widehat A - \widehat C = 180^\circ - 32^\circ - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)

      Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)

      Câu 8 :

      Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta DEF\) 

      • B.

        \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta FDE\) 

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta DFE\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó

      • A.

        \(\widehat D = 33^\circ \) 

      • B.

        \(\widehat D = 42^\circ \)

      • C.

        \(\widehat E = 32^\circ \) 

      • D.

        \(\widehat D = 66^\circ \)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\) (hai góc tương ứng).

      Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.

      • A.

        \(AB = MN\) 

      • B.

        $AC = NP$

      • C.

        \(\widehat A = \widehat M\) 

      • D.

        \(\widehat P = \widehat C\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)

      Nên A, C, D đúng, B sai.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh Diều - Tổng quan

      Bài 3 trong chương trình Toán 7 Cánh Diều tập trung vào việc tìm hiểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

      Có ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường được sử dụng:

      1. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      3. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (g-c-g): Nếu hai góc và cạnh xen giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Ứng dụng của các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

      Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác được ứng dụng rộng rãi trong việc chứng minh các yếu tố tương ứng bằng nhau trong hình học. Ví dụ, nếu chứng minh được hai tam giác bằng nhau, ta có thể suy ra các cạnh, góc tương ứng bằng nhau.

      Dạng bài tập thường gặp trong trắc nghiệm

      • Xác định các yếu tố tương ứng: Cho hai tam giác bằng nhau, hãy xác định các cạnh, góc tương ứng.
      • Chứng minh hai tam giác bằng nhau: Sử dụng các trường hợp bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
      • Tính độ dài cạnh, số đo góc: Sử dụng các trường hợp bằng nhau để tính độ dài cạnh, số đo góc trong tam giác.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm, bạn nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, BC = EF, CA = FD. Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác DEF.

      Giải: Vì AB = DE, BC = EF, CA = FD nên theo trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), ta có tam giác ABC bằng tam giác DEF.

      Luyện tập thêm

      Ngoài bài trắc nghiệm này, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu trực tuyến khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán.

      Lời khuyên

      Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!

      Trường hợpĐiều kiện
      c-c-cBa cạnh bằng nhau
      c-g-cHai cạnh và góc xen giữa bằng nhau
      g-c-gHai góc và cạnh xen giữa bằng nhau
      Bảng tóm tắt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7