Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Toán 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau, thuộc chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)
\(\widehat N = \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)
Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)
\(\Delta ABC = \Delta KOH\)
\(\Delta ABC = \Delta HOK\)
\(\Delta ABC = \Delta OHK\)
\(\Delta ABC = \Delta OKH\)
Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)
\(4\,cm\)
\(6\,cm\)
\(8\,cm\)
\(10\,cm\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)
\(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là
\(24\,cm\)
\(20\,cm\)
\(18\,cm\)
\(30\,cm\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
\(NP = BC = 9\,cm.\)
\(NP = BC = 11\,cm.\)
\(NP = BC = 10\,cm.\)
\(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)
\(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\)
$\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$
\(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\)
\(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)
\(\Delta ABC = \Delta EFD\)
\(\Delta ABC = \Delta FDE\)
\(\Delta ABC = \Delta DFE\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó
\(\widehat D = 33^\circ \)
\(\widehat D = 42^\circ \)
\(\widehat E = 32^\circ \)
\(\widehat D = 66^\circ \)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.
\(AB = MN\)
$AC = NP$
\(\widehat A = \widehat M\)
\(\widehat P = \widehat C\)
Lời giải và đáp án
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)
\(\widehat N = \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)
Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ - 30^\circ - 60^\circ = 90^\circ .\)
Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)
Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)
\(\Delta ABC = \Delta KOH\)
\(\Delta ABC = \Delta HOK\)
\(\Delta ABC = \Delta OHK\)
\(\Delta ABC = \Delta OKH\)
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\) nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)
Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)
Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)
\(4\,cm\)
\(6\,cm\)
\(8\,cm\)
\(10\,cm\)
Đáp án : A
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)
Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)
Vậy \(FD = 4\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)
\(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)
Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\)\( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)
Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)
Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là
\(24\,cm\)
\(20\,cm\)
\(18\,cm\)
\(30\,cm\)
Đáp án : A
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).
Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)
Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
\(NP = BC = 9\,cm.\)
\(NP = BC = 11\,cm.\)
\(NP = BC = 10\,cm.\)
\(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)
Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)
Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)
\(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\)
$\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$
\(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\)
\(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)
Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra \(\widehat B = 180^\circ - \widehat A - \widehat C = 180^\circ - 32^\circ - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)
Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)
\(\Delta ABC = \Delta EFD\)
\(\Delta ABC = \Delta FDE\)
\(\Delta ABC = \Delta DFE\)
Đáp án : B
Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó
\(\widehat D = 33^\circ \)
\(\widehat D = 42^\circ \)
\(\widehat E = 32^\circ \)
\(\widehat D = 66^\circ \)
Đáp án : A
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\) (hai góc tương ứng).
Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.
\(AB = MN\)
$AC = NP$
\(\widehat A = \widehat M\)
\(\widehat P = \widehat C\)
Đáp án : B
Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)
Nên A, C, D đúng, B sai.
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)
\(\widehat N = \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)
Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)
\(\Delta ABC = \Delta KOH\)
\(\Delta ABC = \Delta HOK\)
\(\Delta ABC = \Delta OHK\)
\(\Delta ABC = \Delta OKH\)
Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)
\(4\,cm\)
\(6\,cm\)
\(8\,cm\)
\(10\,cm\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)
\(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là
\(24\,cm\)
\(20\,cm\)
\(18\,cm\)
\(30\,cm\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
\(NP = BC = 9\,cm.\)
\(NP = BC = 11\,cm.\)
\(NP = BC = 10\,cm.\)
\(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)
\(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\)
$\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$
\(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\)
\(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)
\(\Delta ABC = \Delta EFD\)
\(\Delta ABC = \Delta FDE\)
\(\Delta ABC = \Delta DFE\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó
\(\widehat D = 33^\circ \)
\(\widehat D = 42^\circ \)
\(\widehat E = 32^\circ \)
\(\widehat D = 66^\circ \)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.
\(AB = MN\)
$AC = NP$
\(\widehat A = \widehat M\)
\(\widehat P = \widehat C\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) trong đó \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat P = 60^\circ .\) So sánh các góc \(N;\,M;\,P.\)
\(\widehat N = \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P = \widehat M\)
\(\widehat N > \widehat P > \widehat M\)
\(\widehat N < \widehat P < \widehat M\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M = 30^\circ ;\,\widehat C = \widehat P = 60^\circ ;\,\widehat B = \widehat N.\)
Xét tam giác \(MNP\) có \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat N = 180^\circ - \widehat M - \widehat P\)\( = 180^\circ - 30^\circ - 60^\circ = 90^\circ .\)
Vậy \(\widehat N > \widehat P > \widehat M.\)
Cho tam giác $ABC$ (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là $O,H,K.$ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K.\)
\(\Delta ABC = \Delta KOH\)
\(\Delta ABC = \Delta HOK\)
\(\Delta ABC = \Delta OHK\)
\(\Delta ABC = \Delta OKH\)
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chú ý đến thứ tự các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Vì \(\widehat A = \widehat O,\widehat B = \widehat K\) nên hai góc còn lại bằng nhau là \(\widehat C = \widehat H.\)
Suy ra \(\Delta ABC = \Delta OKH.\)
Cho \(\Delta DEF = \Delta MNP.\) Biết \(EF + FD = 10cm,\) \(NP - MP = 2cm,\) \(DE = 3cm.\) Tính độ dài cạnh \(FD.\)
\(4\,cm\)
\(6\,cm\)
\(8\,cm\)
\(10\,cm\)
Đáp án : A
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Vì \(\Delta DEF = \Delta MNP\) nên \(DE = MN = 3cm;\,EF = NP;\,DF = MP\) (hai cạnh tương ứng bằng nhau)
Mà theo bài ra ta có \(NP - MP = 2\,cm\) suy ra \(EF - FD = 2cm\). Lại có \(EF + FD = 10cm\) nên \(EF = \dfrac{{10 + 2}}{2} = 6\,cm;\,FD = 10 - 6 = 4\,cm.\)
Vậy \(FD = 4\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)
\(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
\(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc trong tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\)
Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\)\( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)
Lại có $\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)$\( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)
Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết rằng \(AB = 6cm,\) \(AC = 8cm\) và \(EF = 10cm.\) Chu vi tam giác \(DEF\) là
\(24\,cm\)
\(20\,cm\)
\(18\,cm\)
\(30\,cm\)
Đáp án : A
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(AB = DE = 6cm;\,AC = DF = 8cm;\,BC = EF = 10\,cm\) (các cạnh tương ứng bằng nhau).
Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 6 + 10 + 8 = 24\,cm.\)
Chu vi tam giác \(DEF\) là \(DE + DF + EF = 6 + 8 + 10 = 24\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết \(AB = 5cm,\) \(MP = 7cm\) và chu vi của tam giác $ABC$ bằng $22cm.$ Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
\(NP = BC = 9\,cm.\)
\(NP = BC = 11\,cm.\)
\(NP = BC = 10\,cm.\)
\(NP = 9cm;\,BC = 10\,cm.\)
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và công thức tính chu vi tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP\) nên \(AB = MN = 5\,cm;\,AC = MP = 7\,cm;\,BC = NP\) (các cạnh tương ứng bằng nhau)
Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 22\,cm \Rightarrow BC = 22 - AB - AC\)\( = 22 - 5 - 7 = 10\,cm.\)
Vậy \(NP = BC = 10\,cm.\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {32^0},\widehat F = {78^0}\). Tính \(\widehat B;\widehat E.\)
\(\widehat B = \widehat E = 60^\circ .\)
$\widehat B = 60^\circ ;\widehat E = 70^\circ .$
\(\widehat B = \widehat E = 78^\circ .\)
\(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và định lý tổng ba góc của một tam giác.
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat D = \widehat A = 32^\circ ;\,\widehat B = \widehat E;\,\widehat C = \widehat F = 78^\circ \) (các góc tương ứng bằng nhau)
Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra \(\widehat B = 180^\circ - \widehat A - \widehat C = 180^\circ - 32^\circ - 78^\circ \)\( = 70^\circ .\)
Vậy \(\widehat B = \widehat E = 70^\circ .\)
Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\) \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)
\(\Delta ABC = \Delta EFD\)
\(\Delta ABC = \Delta FDE\)
\(\Delta ABC = \Delta DFE\)
Đáp án : B
Xét tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(AB = EF;\,BC = FD;AC = ED;\)\(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\) nên \(\Delta ABC = \Delta EFD\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A = {33^0}\). Khi đó
\(\widehat D = 33^\circ \)
\(\widehat D = 42^\circ \)
\(\widehat E = 32^\circ \)
\(\widehat D = 66^\circ \)
Đáp án : A
\(\Delta ABC = \Delta DEF\)\( \Rightarrow \widehat D = \widehat A\) (hai góc tương ứng).
Nên \(\widehat D = 33^\circ .\)
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Chọn câu sai.
\(AB = MN\)
$AC = NP$
\(\widehat A = \widehat M\)
\(\widehat P = \widehat C\)
Đáp án : B
Ta có \(\Delta ABC = \Delta MNP\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat M\\\widehat C = \widehat P\\\widehat B = \widehat N\\AB = MN\\AC = MP\\BC = NP\end{array} \right.\)
Nên A, C, D đúng, B sai.
Bài 3 trong chương trình Toán 7 Cánh Diều tập trung vào việc tìm hiểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Có ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường được sử dụng:
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác được ứng dụng rộng rãi trong việc chứng minh các yếu tố tương ứng bằng nhau trong hình học. Ví dụ, nếu chứng minh được hai tam giác bằng nhau, ta có thể suy ra các cạnh, góc tương ứng bằng nhau.
Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm, bạn nên:
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, BC = EF, CA = FD. Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác DEF.
Giải: Vì AB = DE, BC = EF, CA = FD nên theo trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), ta có tam giác ABC bằng tam giác DEF.
Ngoài bài trắc nghiệm này, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu trực tuyến khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán.
Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!
Trường hợp | Điều kiện |
---|---|
c-c-c | Ba cạnh bằng nhau |
c-g-c | Hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau |
g-c-g | Hai góc và cạnh xen giữa bằng nhau |
Bảng tóm tắt các trường hợp bằng nhau của hai tam giác |