1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác trong chương trình Toán 7 Cánh diều.

Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    Cho \(\Delta ABC.\) Trên tia đối của tia \(BC\) lấy điểm \(E,\) trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(BE = CF.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)\(AG\) cắt \(BC\) tại \(M\). Lấy \(H\) là trung điểm \(AG.\) Nối \(EG\) cắt \(AF\) tại \(N.\) Lấy \(I\) là trung điểm \(EG.\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEF\) có cùng trọng tâm

    • B.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEC\) có cùng trọng tâm

    • C.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(ABF\) có cùng trọng tâm

    • D.

      Hai tam giác \(AEM\) và \(AMF\) có cùng trọng tâm

    Câu 2

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(IH//MN;IH = MN\)

    • B.

      \(IH//MN;IH < MN\)

    • C.

      \(IH//MN;IH > MN\)

    • D.

      \(IH//MN;IH = 2MN\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(8c{m^2}\).

    • A.

      $12\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 5cm,BC = 13cm$ . Ba đường trung tuyến $AM,BN,CE$ cắt nhau tại $O.$

    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

    Độ dài trung tuyến $BN$ là :

    • A.

      $6cm\;$

    • B.

      \(\sqrt {61} \,cm\)

    • C.

      $12cm$

    • D.

      \(\sqrt {65} \,cm\)

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm.\)

    • A.

      \(BC = 12\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 6\,cm.\)

    • C.

      \(BC = 8\,cm.\)

    • D.

      \(BC = 10\,cm.\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Câu 9 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Câu 10 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 9\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(4\,cm\)

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2
    Câu 11

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(BG = ...BE\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 12

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: $AG = \ldots GD$

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

    • A.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Câu 14 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có hai trọng tâm

    Lời giải và đáp án

    Cho \(\Delta ABC.\) Trên tia đối của tia \(BC\) lấy điểm \(E,\) trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(BE = CF.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)\(AG\) cắt \(BC\) tại \(M\). Lấy \(H\) là trung điểm \(AG.\) Nối \(EG\) cắt \(AF\) tại \(N.\) Lấy \(I\) là trung điểm \(EG.\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEF\) có cùng trọng tâm

    • B.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEC\) có cùng trọng tâm

    • C.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(ABF\) có cùng trọng tâm

    • D.

      Hai tam giác \(AEM\) và \(AMF\) có cùng trọng tâm

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh \(ME = MF\), từ đó suy ra \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(EF\) của \(\Delta AEF\)

    + Sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

    + Khi đó ta chứng minh được G là trọng tâm \(\Delta AEF\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

    Ta có: \(MB = MC\) (vì \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(BC\) của \(\Delta ABC)\); \(BE = CF\) (gt)

    Mà \(ME = MB + BE;MF = MC + CF\)

    Suy ra \(ME = MF\).

    Do đó \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(EF\) của \(\Delta AEF\)

    Mặt khác \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (do G là trọng tâm \(\Delta ABC)\)

    Vậy G là trọng tâm \(\Delta AEF\).

    Câu 2

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(IH//MN;IH = MN\)

    • B.

      \(IH//MN;IH < MN\)

    • C.

      \(IH//MN;IH > MN\)

    • D.

      \(IH//MN;IH = 2MN\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh \(GI = GN\); \(GH = GM\)

    + Chứng minh \(\Delta GHI = \Delta GMN\,(c.g.c)\), từ đó suy ra \(HI = MN\)

    + Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, chứng minh \(HI//MN\): Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a,b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì \(a,b\) song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

    Theo câu trước ta có: \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\) nên \(EG = \dfrac{2}{3}EN\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

    Mà \(GI = \dfrac{1}{2}EG\) (vì \(I\) là trung điểm của \(EG\))

    Suy ra \(GI = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}EN = \dfrac{1}{3}EN\)

    Mặt khác \(GN = \dfrac{1}{3}EN\) (vì \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\))

    Do đó \(GI = GN\).

    Theo câu trước ta có: \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) mà \(GH = \dfrac{1}{2}AG\) (vì \(H\) là trung điểm của \(AG\))

    Suy ra \(GH = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}AM = \dfrac{1}{3}AM\)

    Mặt khác \(GM = \dfrac{1}{3}AM\) (vì \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\))

    Do đó \(GH = GM\).

    Xét \(\Delta GHI\) và \(\Delta GMN\) có:

    \(GI = GN\) (cmt)

    \(\widehat {HGI} = \widehat {NGM}\) (hai góc đối đỉnh)

    \(GH = GM\) (cmt)

    Vậy \(\Delta GHI = \Delta GMN\,(c.g.c)\) \(\Rightarrow HI = MN\) (hai cạnh tương ứng); \(\widehat {IHG} = \widehat {NMG}\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\widehat {IHG};\widehat {NMG}\) ở vị trí so le trong nên \(HI//MN\).

    Câu 3 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(8c{m^2}\).

    • A.

      $12\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tìm mối liên hệ giữa các cạnh.

    +) Áp dụng công thức tính diện tích của một tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

    Gọi $MH$ là đường cao kẻ từ $M$ xuống cạnh $BC,NK$ là đường cao kẻ từ $N$ xuống cạnh $ME.$

    Hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O$ nên $O$ là trọng tâm tam giác $MNP,$ do đó \(MO = \dfrac{2}{3}ME\).

    Có $ME$ là đường trung tuyến ứng với cạnh $NP$ nên $E$ là trung điểm của $NP,$ suy ra $NP = 2.NE$

    Ta có:

    \(\dfrac{{{S_{MNO}}}}{{{S_{MNE}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.MO}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.\dfrac{2}{3}.ME}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow {S_{MNO}} = \dfrac{2}{3}{S_{MNE}}\)

    \(\dfrac{{{S_{MNE}}}}{{{S_{MNP}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.NP}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.2.NE}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow {S_{MNE}} = \dfrac{1}{2}{S_{MNP}}\)

    Từ đó suy ra

    \({S_{MNP}} = 2.{S_{MNE}} = 3.{S_{MNO}}\) \( \Rightarrow {S_{MNP}} = 3.8 = 24\,c{m^2}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 5cm,BC = 13cm$ . Ba đường trung tuyến $AM,BN,CE$ cắt nhau tại $O.$

    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

    Độ dài trung tuyến $BN$ là :

    • A.

      $6cm\;$

    • B.

      \(\sqrt {61} \,cm\)

    • C.

      $12cm$

    • D.

      \(\sqrt {65} \,cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Sử dụng định lý Py-ta-go để tính cạnh của tam giác vuông

    +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính độ dài cạnh theo đề bài yêu cầu

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

    \(\Delta ABC\)vuông tại $A$ nên theo định lí Py-ta-go ta có:

    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) \(\Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {13^2} - {5^2} = 144\)\( \Rightarrow AC = 12\,cm\)

    Ta có $AM,BN,CE$ là các đường trung tuyến ứng với các cạnh $BC,AC,AB$ của tam giác vuông $ABC$

    Suy ra $M,N,E$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,AC,AB.$

    $ \Rightarrow AN = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2} \cdot 12 = 6\,cm$

    Áp dụng định lí Py-ta-go với tam giác $ABN$ vuông tại $A$ ta có: $A{B^2} + A{N^2} = B{N^2} $ $\Rightarrow {5^2} + {6^2} = B{N^2} \Rightarrow B{N^2} = 61$$ \Rightarrow BN = \sqrt {61} \,cm$

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

    \(I\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(BI = \dfrac{2}{3}BD = \dfrac{1}{3}BE\) \(\left( 1 \right)\)

    \(K\) là trọng tâm tam giác \(ACE\) nên \(EK = \dfrac{2}{3}ED = \dfrac{1}{3}BE\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(IK = \dfrac{1}{3}BE\) từ đó \(BI = EK = IK\) .

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác và quan hệ giữa các cạnh trong tam giác

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 9

    Gọi \(G\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Trong \(\Delta GBC\) ta có \(BG + CG > BC\)

    Ta lại có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) (tính chất các đường trung tuyến của tam giác \(ABC\))

    Từ đó \(\dfrac{2}{3}BD + \dfrac{2}{3}CE > BG + CG\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC\)\( \Rightarrow BD + CE > \dfrac{3}{2}BC.\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm.\)

    • A.

      \(BC = 12\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 6\,cm.\)

    • C.

      \(BC = 8\,cm.\)

    • D.

      \(BC = 10\,cm.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính \(BG;CG.\)

    + Sử dụng định lý Pytago để tính cạnh \(BC.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 10

    Gọi giao điểm của hai đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) là \(G\) thì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

    Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác ta có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\)

    Mà \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm\) nên \(BG = \dfrac{2}{3}.9 = 6\,cm;\,CG = \dfrac{2}{3}.12\,cm = 8\,cm.\)

    Xét tam giác \(BGC\) vuông tại $G,$ theo định lý Pytago ta có

    \(B{C^2} = B{G^2} + C{G^2}\)

    \(B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\) hay \(BC = 10\,cm.\)

    Vậy \(BC = 10\,cm.\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất về đường trung tuyến của tam giác

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

    + Từ đó suy ra tính chất của tam giác \(ABC.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 11

    Hai đường trung tuyến \(BD;CE\) cắt nhau tại \(G\) suy ra \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

    Suy ra \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) mà \(BD = CE \Rightarrow \)\(BG = CG.\) Từ đó \(BD - BG = CE - CG \Rightarrow GD = GE\)

    Xét tam giác \(BGE\) và tam giác \(CGD\) có

    + \(BG = CG\)

    + \(\widehat {BGE} = \widehat {CGD}\) (đối đỉnh)

    + \(GD = GE\)

    Nên \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\) suy ra \(BE = CD \Rightarrow \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}AC\) do đó \(AB = AC\) hay tam giác $ABC$ cân tại \(A.\) 

    Câu 9 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Chứng minh $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

    Kết hợp với $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều) ta được $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

    Chứng minh \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF$

    Chứng minh \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD$

    Do đó $AD = BE = CF$

    Sử dụng tính chất của trọng tâm của tam giác để chứng minh $GA = GB = GC.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 12

    Các tia $AG,BG$ và $CG$ cắt $BC,AC,AB$ lần lượt tại $D,E,F$ thì $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

    Mà $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều), do đó $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

    Xét \(\Delta AEB\) và \(\Delta AFC\) ta có: $AB = AC;$ \(\widehat A\) chung; $AE = AF.$

    Vậy \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF\,\,\,\,\left( 1 \right)$

    Chứng minh tương tự ta có \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD\left( 2 \right)$

    Từ (1) và (2) ta có: $AD = BE = CF\left( 3 \right)$

    Theo đề bài $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên ta có:

    \(GA = \dfrac{2}{3}AD;\,\,GB = \dfrac{2}{3}BE;\,\,GC = \dfrac{2}{3}CF\)

    Vì thế từ (3) ta suy ra $GA = GB = GC.$

    Câu 10 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 9\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(4\,cm\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

    Do đó $AG = \dfrac{2}{3}.9 = 6\,cm.$

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều 0 13
    Câu 11

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(BG = ...BE\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Đáp án: D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $AD;BE$ và $CF$ là ba đường trung tuyến của tam giác $ABC$ và chúng cắt nhau tại $G$ nên $G$ là trọng tâm của tam giác \(ABC\) .

    Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : \(\dfrac{{BG}}{{BE}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow BG = \dfrac{2}{3}BE\).

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(\dfrac{2}{3}.\)

    Câu 12

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: $AG = \ldots GD$

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Đáp án: A

    Lời giải chi tiết :

    Theo câu trước ta có $G$ là trọng tâm của tam giác \(ABC\) .

    Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : \(\dfrac{{AG}}{{AD}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{GD}} = 2 \Rightarrow AG = 2GD\).

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là $2.$

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

    • A.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Định lý: Vị trí trọng tâm: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

    Số cần điền là \(\dfrac{2}{3}.\)

    Câu 14 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có hai trọng tâm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về ba đường trung tuyến.

    “ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.”

    Lời giải chi tiết :

    + Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên đáp án D sai.

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều - Giải chi tiết

    Bài 10 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng tính chất đặc biệt của ba đường trung tuyến trong một tam giác. Đường trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. Việc nắm vững tính chất của chúng không chỉ giúp giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn.

    I. Lý thuyết trọng tâm về đường trung tuyến của tam giác

    Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần ôn lại một số lý thuyết quan trọng:

    • Định nghĩa đường trung tuyến: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
    • Tính chất giao điểm của ba đường trung tuyến: Ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đồng quy này được gọi là trọng tâm của tam giác.
    • Tính chất trọng tâm: Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng, với đoạn thẳng nối trọng tâm đến đỉnh bằng hai phần ba độ dài của đường trung tuyến, và đoạn thẳng nối trọng tâm đến trung điểm của cạnh đối diện bằng một phần ba độ dài của đường trung tuyến.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác thường xoay quanh các dạng sau:

    1. Xác định trung điểm của đoạn thẳng: Yêu cầu tìm tọa độ trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
    2. Xác định đường trung tuyến: Yêu cầu xác định đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh cụ thể của tam giác.
    3. Tìm trọng tâm của tam giác: Yêu cầu tính tọa độ trọng tâm của tam giác khi biết tọa độ các đỉnh.
    4. Vận dụng tính chất trọng tâm: Yêu cầu tính độ dài các đoạn thẳng tạo bởi trọng tâm và các đỉnh, trung điểm của tam giác.
    5. Chứng minh tính chất: Yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến đường trung tuyến và trọng tâm.

    III. Luyện tập với các câu hỏi trắc nghiệm mẫu

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu để bạn luyện tập:

    Câu 1: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Đường thẳng AM được gọi là:

    • A. Đường cao
    • B. Đường phân giác
    • C. Đường trung tuyến
    • D. Đường trung trực

    Câu 2: Trọng tâm của tam giác là giao điểm của:

    • A. Ba đường cao
    • B. Ba đường phân giác
    • C. Ba đường trung tuyến
    • D. Ba đường trung trực

    Câu 3: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC và M là trung điểm của BC thì:

    • A. AG = 2GM
    • B. AG = GM
    • C. AG = 3GM
    • D. GM = 3AG

    IV. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

    Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về đường trung tuyến, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

    • Vẽ hình: Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
    • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến tọa độ trung điểm và trọng tâm.
    • Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
    • Kiểm tra lại: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

    V. Kết luận

    Việc nắm vững kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác là rất quan trọng trong chương trình Toán 7. Hy vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm và các hướng dẫn giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc ôn tập và làm bài kiểm tra. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7