1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về bài học 'Tổng ba góc của một tam giác' trong chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Câu 3 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Câu 4 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Câu 6 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 8 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

    \(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ + 40^\circ = 130^\circ \)

    Câu 2 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

    Lời giải chi tiết :

    Các khẳng định A,B,D đúng.

    Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

    Câu 3 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

    Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

    Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

    Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

    Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

    Câu 4 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

    Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

    Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\) (1)

    Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

    Do \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

    \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( CK là tia phân giác của góc ACD).

    Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\) hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

    Câu 6 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

    + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ = 25^\circ + 50^\circ = 75^\circ \end{array}\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    suy ra \(\widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

    Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

    \(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \)

    suy ra \(\widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

    Câu 8 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 9

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

    Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ + 62^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 86^\circ - 62^\circ = 32^\circ \end{array}\)

    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 10

    Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Vậy A,C,D đúng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 1

      • A.

        \({90^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({120^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

      • B.

        Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

      • C.

        Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

      • D.

        2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

      Câu 3 :

      Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

      • A.

        60\(^\circ \)

      • B.

        90\(^\circ \)

      • C.

        120\(^\circ \)

      • D.

        30\(^\circ \)

      Câu 4 :

      Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

      • A.

        90\(^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

      • C.

        \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      • D.

        \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 2

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({70^0}\)

      Câu 6 :

      Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

      • A.

        \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

      • B.

        \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

      • C.

        \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

      • D.

        \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

      • A.

        \({50^0}\)

      • B.

        \(80^\circ \)

      • C.

        \({100^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 8 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 3

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

      • A.

        \({32^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \(24^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Câu 1 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 4

      • A.

        \({90^0}\)

      • B.

        \({100^0}\)

      • C.

        \({120^0}\)

      • D.

        \({130^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

      \(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ + 40^\circ = 130^\circ \)

      Câu 2 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

      • B.

        Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

      • C.

        Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

      • D.

        2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

      Lời giải chi tiết :

      Các khẳng định A,B,D đúng.

      Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

      Câu 3 :

      Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

      • A.

        60\(^\circ \)

      • B.

        90\(^\circ \)

      • C.

        120\(^\circ \)

      • D.

        30\(^\circ \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 5

      Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

      Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

      Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

      Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

      Câu 4 :

      Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

      • A.

        90\(^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

      • C.

        \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      • D.

        \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 6

      Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

      Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\) (1)

      Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

      Do \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

      \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( CK là tia phân giác của góc ACD).

      Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\) hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 7

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({70^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

      Câu 6 :

      Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

      • A.

        \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

      • B.

        \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

      • C.

        \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

      • D.

        \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

      + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ = 25^\circ + 50^\circ = 75^\circ \end{array}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

      • A.

        \({50^0}\)

      • B.

        \(80^\circ \)

      • C.

        \({100^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 8

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

      suy ra \(\widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) \)

      \(= {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

      Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

      \(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \)

      suy ra \(\widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) \)

      \(= {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

      Câu 8 :

      Cho hình sau. Tính số đo x:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 9

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({50^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

      Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

      Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

      • A.

        \({32^0}\)

      • B.

        \({35^0}\)

      • C.

        \(24^\circ \)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ + 62^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 86^\circ - 62^\circ = 32^\circ \end{array}\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

      Khẳng định sai là:

      • A.

        \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều 0 10

      Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

      Vậy A,C,D đúng

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác - Tổng quan

      Trong hình học, một trong những định lý cơ bản và quan trọng nhất liên quan đến tam giác là định lý về tổng ba góc của một tam giác. Định lý này khẳng định rằng tổng số đo ba góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ. Bài học này sẽ đi sâu vào việc chứng minh và ứng dụng định lý này trong giải toán.

      Nội dung chính của Bài 1

      1. Định lý về tổng ba góc của một tam giác: Phát biểu định lý và chứng minh định lý bằng các phương pháp hình học đơn giản.
      2. Ứng dụng của định lý: Sử dụng định lý để tính góc còn thiếu trong một tam giác khi biết hai góc.
      3. Bài tập vận dụng: Giải các bài tập thực tế để củng cố kiến thức và kỹ năng.

      Chứng minh định lý về tổng ba góc của một tam giác

      Có nhiều cách để chứng minh định lý này. Một cách phổ biến là vẽ một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác qua đỉnh đối diện. Sau đó, sử dụng các tính chất của góc so le trong và góc đồng vị để chứng minh tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ.

      Các dạng bài tập thường gặp

      • Dạng 1: Tính góc còn thiếu: Cho một tam giác ABC, biết góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.
      • Dạng 2: Xác định loại tam giác: Cho một tam giác có ba góc bằng nhau. Tam giác đó là tam giác gì?
      • Dạng 3: Bài tập kết hợp: Kết hợp định lý về tổng ba góc của một tam giác với các kiến thức khác về tam giác để giải quyết bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, biết góc A = 70 độ, góc B = 50 độ. Tính góc C.

      Giải:

      Áp dụng định lý về tổng ba góc của một tam giác, ta có:

      Góc C = 180 độ - Góc A - Góc B = 180 độ - 70 độ - 50 độ = 60 độ.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tổng ba góc của một tam giác, các em hãy tham gia vào bộ trắc nghiệm trực tuyến tại montoan.com.vn. Bộ trắc nghiệm này được thiết kế với nhiều câu hỏi khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện điểm số.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng định lý về tổng ba góc của một tam giác một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều

      Sách bài tập Toán 7 Cánh diều

      Các trang web học toán trực tuyến uy tín

      Kết luận

      Bài học về tổng ba góc của một tam giác là nền tảng quan trọng trong hình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về chủ đề này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7