1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 5: Tỉ lệ thức Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Tỉ lệ thức Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 5: Tỉ lệ thức Toán 7 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức của Cánh diều trên montoan.com.vn. Bài viết này cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tỉ lệ thức một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình, xác định những điểm còn yếu và tập trung vào việc cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

    • A.

      \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

    Câu 2 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

    Câu 3 :

    Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 6 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

    • A.

      \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    • B.

      \(x = 4\)

    • C.

      \(x = - 12\)

    • D.

      \(x = - 10\)

    Câu 7 :

    Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

    • A.

      180 kg

    • B.

      5 tạ

    • C.

      2 tạ

    • D.

      600 kg

    Câu 8 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

    • A.

      x = 0

    • B.

      x = -1

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      Không có giá trị nào của x thỏa mãn

    Câu 9 :

    Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Câu 10 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

    • A.

      \(a = c\)

    • B.

      \(a.c = b.d\)

    • C.

      \(a.d = b.c\)

    • D.

      \(b = d\)

    Câu 11 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.

      $\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$

    • B.

      $\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$

    • C.

      $\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$

    • D.

      $\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$

    Câu 12 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

    • B.

      $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

    • C.

      $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

    • D.

      $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

    Câu 13 :

    Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là

    • A.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

    • B.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

    • C.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{9}$

    • D.

      $\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{9}{{27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

    Câu 14 :

    Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 17 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = \dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(x = 3\)

    Câu 18 :

    Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:

    • A.

      $x = $$\dfrac{{ - 4}}{3}$

    • B.

      $x = 4$

    • C.

      $x = - 12$

    • D.

      $x = - 10$

    Câu 19 :

    Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng

    • A.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

    Câu 20 :

    Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)

    • A.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)

    • B.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)

    Câu 21 :

    Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

    • A.

      \(x = - 1\)

    • B.

      \(x = 1\)

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      \(x = 3\)

    Câu 22 :

    Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

    • A.

      \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

    Câu 2 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có : \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

    \(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

    Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57\).

    Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

    Câu 3 :

    Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

    Câu 4 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

    \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    x2 = 16 . 25

    x2 = 400

    \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\)

    Vậy \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\).

    Câu 6 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

    • A.

      \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    • B.

      \(x = 4\)

    • C.

      \(x = - 12\)

    • D.

      \(x = - 10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)\(x.5 = 15.(-4)\)\(5x = -60\)\(x = -60 : 5\)\(x = -12\)Vậy x = -12.

    Câu 7 :

    Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

    • A.

      180 kg

    • B.

      5 tạ

    • C.

      2 tạ

    • D.

      600 kg

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi

    Lời giải chi tiết :

    Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)\(\begin{array}{l} 60x = 100.300\\ x = 500\end{array}\)Vậy cần 500 kg = 5 tạ thóc để xay được 3 tạ gạo

    Câu 8 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

    • A.

      x = 0

    • B.

      x = -1

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      Không có giá trị nào của x thỏa mãn

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \) hay \(x \ne 2\))

    \(\begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array}\)

    x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

    Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

    Câu 9 :

    Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

    \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

    \(y = 8\)

    Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

    Câu 10 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

    • A.

      \(a = c\)

    • B.

      \(a.c = b.d\)

    • C.

      \(a.d = b.c\)

    • D.

      \(b = d\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Ta có Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

    Câu 11 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.

      $\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$

    • B.

      $\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$

    • C.

      $\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$

    • D.

      $\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có ở đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó $\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}$

    Câu 12 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

    • B.

      $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

    • C.

      $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

    • D.

      $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57$.

    Do đó $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$ lập thành tỉ lệ thức.

    Ngoài ra, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên A sai.

    $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên B sai.

    $\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên C sai.

    Câu 13 :

    Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là

    • A.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

    • B.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

    • C.

      $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{9}$

    • D.

      $\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{9}{{27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng nếu \(ad = bc\) ta có các tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\)

    Nên $\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$

    Câu 14 :

    Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a} \Leftrightarrow 2a = 5b\) nên D đúng.

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    $\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}$

     \(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    \(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

    \(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    $x.x=16.25$

    \(\begin{array}{l}{x^2} = 16.25\\{x^2} = 400\end{array}\)

    Suy ra $x = 20$ hoặc $x = - 20$

    Vậy có hai giá trị x thoả mãn là $x = 20$ và \(x = - 20\).

    Câu 17 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = 5\)

    • C.

      \(x = \dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(x = 3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

    \(\dfrac{{2,5}}{{7,5}} = \dfrac{x}{{\dfrac{3}{5}}}\)

    \(7,5.x = 2,5.\dfrac{3}{5}\)

    \(7,5x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5}\)

    \(\dfrac{{15}}{2}x = \dfrac{3}{2}\)

    \(x = \dfrac{3}{2}:\dfrac{{15}}{2}\)

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\).

    Câu 18 :

    Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:

    • A.

      $x = $$\dfrac{{ - 4}}{3}$

    • B.

      $x = 4$

    • C.

      $x = - 12$

    • D.

      $x = - 10$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5} \Leftrightarrow x.5 = - 4.15 \Leftrightarrow 5x = - 60 \Leftrightarrow x = - 12$

    Câu 19 :

    Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng

    • A.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{x}{y}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)

    nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)

    \(6x - 3y = 2x + 2y\)

    \(6x - 2x = 2y + 3y\)

    \(4x = 5y\)

     \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\).

    Câu 20 :

    Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)

    • A.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)

    • B.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Phân tích \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y}\) .

    + Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{x}{z};\,\dfrac{z}{y}\)

    + Từ đó tính được \(\dfrac{t}{y}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y}\)

    Vì \(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6}\) nên \(\dfrac{x}{z} = 6\); \(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2}\) nên \(\dfrac{z}{y} = \dfrac{2}{3}\)

    Nên ta có \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} = \dfrac{4}{3}.6.\dfrac{2}{3} = \dfrac{{16}}{3}\)

    Vậy \(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\) .

    Câu 21 :

    Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

    • A.

      \(x = - 1\)

    • B.

      \(x = 1\)

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      \(x = 3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

     \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

    \(3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)\)

    \(9x - 6 = - 5 + 10x\)

    \( - 6 + 5 = 10x - 9x\)

    \(x = - 1\)

    Vậy $x = - 1$

    Câu 22 :

    Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\) mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó

    \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

    \(y = 8\)

    Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 5: Tỉ lệ thức Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Bài 5: Tỉ lệ thức - Toán 7 Cánh diều: Tổng quan và hướng dẫn giải

    Bài 5 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của chúng trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng thực tế.

    1. Khái niệm tỉ lệ thức

    Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số. Nếu ta có bốn số a, b, c, d khác 0, thì đẳng thức a/b = c/d được gọi là một tỉ lệ thức. Trong đó:

    • a và d là hai số ngoài cùng (gọi là các số hạng ngoài cùng).
    • b và c là hai số trong cùng (gọi là các số hạng trong cùng).

    Ví dụ: 2/3 = 4/6 là một tỉ lệ thức.

    2. Tính chất của tỉ lệ thức

    Tỉ lệ thức có những tính chất quan trọng sau:

    1. Tính chất cơ bản: Nếu a/b = c/d thì ad = bc.
    2. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Nếu a/b = c/d = k thì (a + c) / (b + d) = k.

    Những tính chất này đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức.

    3. Ứng dụng của tỉ lệ thức trong giải toán

    Tỉ lệ thức được ứng dụng rộng rãi trong giải toán, đặc biệt là trong các bài toán về:

    • Chia tỉ lệ.
    • Tìm giá trị chưa biết trong một tỉ lệ thức.
    • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ.

    4. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức thường tập trung vào các dạng sau:

    • Dạng 1: Nhận biết tỉ lệ thức.
    • Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức.
    • Dạng 3: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải toán.
    • Dạng 4: Bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ thức.

    5. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tìm x biết 2/x = 6/9

    Giải: Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta có: 2 * 9 = 6 * x => x = (2 * 9) / 6 = 3

    Ví dụ 2: Cho a/b = c/d. Tính (a + b) / (c + d)

    Giải: Đặt a/b = c/d = k. Khi đó a = bk và c = dk. Vậy (a + b) / (c + d) = (bk + b) / (dk + d) = b(k + 1) / d(k + 1) = b/d

    6. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, hãy tham gia các bài tập trắc nghiệm sau:

    Câu hỏiĐáp án
    Câu 1: Tỉ lệ thức nào sau đây là đúng?A
    Câu 2: Tìm x biết 3/x = 9/124
    Câu 3: Nếu a/b = c/d thì...ad = bc

    7. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các số hạng trong tỉ lệ thức.
    • Áp dụng đúng các tính chất của tỉ lệ thức.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

    8. Kết luận

    Hi vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em học sinh đã có thể tự tin hơn trong việc học và giải các bài toán về tỉ lệ thức. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7