1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm về Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc, thuộc Bài 6 chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

    • A.

      \(AB = CD\)

    • B.

      \(AB > CD\)

    • C.

      \(AB < CD\)

    • D.

      \(AC > BD\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

    • A.

      \(ID = 4cm\)

    • B.

      \(ID = 2cm\)

    • C.

      \(ID = 8cm\)

    • D.

      \(ID = 3cm\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$ Đường thẳng qua $D$ và song song với $BC$ cắt $AC$ ở $E,$ đường thẳng qua $E$ và song song với $AB$ cắt $BC$ ở $F.$ Khi đó

    • A.

      \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

    • B.

      \(\Delta ADE = \Delta DBF\)

    • C.

      \(\Delta EFC = \Delta DBF\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$ sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$ và $CE$ vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      $DE = BD + CE$

    • B.

      $DE = BD - CE$

    • C.

      $CE = BD + DE$

    • D.

      $CE = BD - DE$

    Câu 5 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$ là:

    • A.

      $4cm\;\;\;\;$

    • B.

      $5cm$

    • C.

      $6cm\;\;\;\;$

    • D.

      $7cm$

    Câu 6 :

    Cho tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$ là:

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(BE = CD\) 

    • B.

      $BK = KC$

    • C.

      \(BD = CE\) 

    • D.

      \(DK = KC\)

    Câu 8 :

    Cho đoạn thẳng \(AB,O\) là trung điểm của \(AB.\) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ các tia \(Ax;By\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(C\) là một điểm thuộc tia \(Ax.\) Đường vuông góc với \(OC\) tại ${\rm{O}}$ cắt tia \(By\) ở \(D.\) Khi đó

    • A.

      \(BD = CD + AC\) 

    • B.

      \(AC = DC + BD\)

    • C.

      \(CD = AC - BD\) 

    • D.

      \(CD = AC + BD\)

    Câu 9 :

    Cho góc nhọn $xOy,Oz$ là tia phân giác của góc đó. Qua điểm $A$ thuộc tia $Ox$ kẻ đường thẳng song song với $Oy$ cắt $Oz$ ở $M.$ Qua $M$ kẻ đường thẳng song song với $Ox$ cắt $Oy$ ở $B.$ Chọn câu đúng. 

    • A.

      $OA > OB;MA > MB$

    • B.

      $OA = OB;MA = MB$

    • C.

      $OA < OB;MA < MB$

    • D.

      $OA < OB;MA = MB$

    Câu 10 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

    • B.

      \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

    • C.

      \(\Delta BAC = \Delta MNP\)

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

    Câu 11 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

    • A.

      $AC = MP$

    • B.

      $AB = MN$

    • C.

      $BC = NP$

    • D.

      $AC = MN$

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\) có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

    • A.

      \(\widehat M = \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat P\)

    • C.

      \(\widehat C = \widehat M\)

    • D.

      \(\widehat A = \widehat N\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

    • A.

      \(AB = CD\)

    • B.

      \(AB > CD\)

    • C.

      \(AB < CD\)

    • D.

      \(AC > BD\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Kẻ đoạn thẳng \(AD\).

    + Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau.

    + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh \(\Delta ABD = \Delta DCA\). Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 1

    Kẻ đoạn thẳng \(AD\)

    Vì \(AB//CD\) (gt) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (hai góc so le trong)

    Vì \(AC//BD\) (gt) nên \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong)

    Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(DCA\) có:

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (cmt)

    \(AD\) là cạnh chung

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta DCA\,(g.c.g) \Rightarrow AB = CD\) (hai cạnh tương ứng); \(AC = BD\) (hai cạnh tương ứng)

    Câu 2 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

    • A.

      \(ID = 4cm\)

    • B.

      \(ID = 2cm\)

    • C.

      \(ID = 8cm\)

    • D.

      \(ID = 3cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

    + Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC} = 60^\circ \).

    + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh \(\Delta BIE = \Delta BIH\), \(\Delta CID = \Delta CIH\).

    + Từ đó ta tính được độ dài \(ID\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 2

    Vì \(BD\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC}\)

    Vì \(CE\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ACB}\)

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

    Mà \(\widehat A = 60^\circ \) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat A = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

    Ta lại có: \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}(\widehat {ABC} + \widehat {ACB}) = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

    Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {BIC} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 60^\circ \) nên \(\widehat {BIC} = 180^\circ - (\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}}) = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

    Mặt khác: \(\widehat {BIC} + \widehat {BIE} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {BIE} = 180^\circ - \widehat {BIC} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)

    Khi đó \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = 60^\circ \) (hai góc đối đỉnh) \((1)\)

    Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

    Suy ra \(\widehat {BIH} = \widehat {HIC} = \dfrac{1}{2}.\widehat {BIC} = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)\((2)\)

    Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC}\)

    Xét tam giác \(BIE\) và tam giác \(BIH\) có:

    \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

    \(BI\) là cạnh chung

    \(\widehat {BIE} = \widehat {BIH}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta BIE = \Delta BIH \,(g.c.g) \Rightarrow IE = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((3)\)

    Xét tam giác \(CID\) và tam giác \(CIH\) có:

    \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (cmt)

    \(CI\) là cạnh chung

    \(\widehat {CID} = \widehat {HIC}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta CID = \Delta CIH \,(g.c.g) \Rightarrow ID = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((4)\)

    Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(ID = IE = 2cm\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$ Đường thẳng qua $D$ và song song với $BC$ cắt $AC$ ở $E,$ đường thẳng qua $E$ và song song với $AB$ cắt $BC$ ở $F.$ Khi đó

    • A.

      \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

    • B.

      \(\Delta ADE = \Delta DBF\)

    • C.

      \(\Delta EFC = \Delta DBF\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

    + Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 3

    Xét tam giác $DEF$ và tam giác $FBD$ có:

    \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{F_1}}\) (hai góc so le trong).

    $DF$ là cạnh chung

    \(\widehat {{F_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong).

    Vậy \(\Delta DEF = \Delta FBD\,\,\,(g.c.g)\)

    Suy ra $EF = BD$ (hai cạnh tương ứng)

     Mà $AD = BD$ nên $EF = AD$

    Ta có : \(\widehat {{F_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị); \(\widehat {{D_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị)

     \( \Rightarrow \widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\left( { = \widehat B} \right).\).

    Xét tam giác $ADE$ và tam giác $EFC$ có:

    \(\widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\)(cmt)

    \(\widehat A = \widehat {{E_1}}\)(hai góc đồng vị)

    $AD = EF\left( {cmt} \right)$

     \( \Rightarrow \Delta ADE = \Delta EFC\,\,\,(g.c.g).\) (1)

    Tương tự ta chứng minh được \(\Delta EFC = \Delta DBF\,\,\,(g.c.g)\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(\Delta ADE = \Delta EFC = \Delta DBF\) (3)

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$ sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$ và $CE$ vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

    • A.

      $DE = BD + CE$

    • B.

      $DE = BD - CE$

    • C.

      $CE = BD + DE$

    • D.

      $CE = BD - DE$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

    + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 4

    Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

    Mà ${\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}$ vì tam giác $ABD$ vuông tại $D.$

    \( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\) (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

    Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) vì tam giác $ACE$ vuông tại $E$

    \( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

    Xét hai tam giác vuông $BDA$ và $AEC$ có:

    \(\widehat D = \widehat E = {90^0}\); \(AB = AC\) (gt) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

    Suy ra $BD = AE$ (hai cạnh tương ứng), $CE = AD$ (hai cạnh tương ứng).

    Do đó $DE = AD + AE = CE + BD.$

    Câu 5 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$ là:

    • A.

      $4cm\;\;\;\;$

    • B.

      $5cm$

    • C.

      $6cm\;\;\;\;$

    • D.

      $7cm$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\) , do đó \(\Delta ABC = \Delta DEF\,\left( {g - c - g} \right)\).

    Do đó $DF = AC = 6cm$ (hai cạnh tương ứng).

    Câu 6 :

    Cho tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$ là:

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK,$ do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.c.g).

    Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(BE = CD\) 

    • B.

      $BK = KC$

    • C.

      \(BD = CE\) 

    • D.

      \(DK = KC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 5

    Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ACD\) có

    + \(AE = AD\left( {gt} \right)\)

     + Góc \(A\) chung

    + \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

    Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

    Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

    Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

    Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

    Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

    + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

    + \(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

    + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

    Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.

    Câu 8 :

    Cho đoạn thẳng \(AB,O\) là trung điểm của \(AB.\) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ các tia \(Ax;By\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(C\) là một điểm thuộc tia \(Ax.\) Đường vuông góc với \(OC\) tại ${\rm{O}}$ cắt tia \(By\) ở \(D.\) Khi đó

    • A.

      \(BD = CD + AC\) 

    • B.

      \(AC = DC + BD\)

    • C.

      \(CD = AC - BD\) 

    • D.

      \(CD = AC + BD\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Kéo dài \(OC\) cắt \(BD\) tại \(K.\)

     + Chứng minh \(AC = BK\) dựa vào hai tam giác bằng nhau \(AOC\) và \(BOK.\)

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(COD\) và \(KOD\) từ đó suy mối quan hệ giữa các đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 6

    Kéo dài \(OC\) cắt \(BD\) tại \(K.\) Khi đó \(OD \bot OC \Rightarrow OD \bot CK \Rightarrow \widehat {COD} = \widehat {KOD} = 90^\circ \) ; \(AB \bot DK \Rightarrow \widehat {OBD} = \widehat {OBK} = 90^\circ .\)

    Xét tam giác \(AOC\) và tam giác \(BOK\) có

    + \(\widehat {OAC} = \widehat {OBK} = 90^\circ \)

    + \(OA = OB\,\) (\(O\) là trung điểm của \(AB\))

    + \(\widehat {AOC} = \widehat {BOK}\) (hai góc đối đỉnh)

    Suy ra \(\Delta AOC = \Delta BOK\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow OC = OK\) (hai cạnh tương ứng); \(AC = BK\) (hai cạnh tương ứng)

    Xét tam giác \(DOC\) và tam giác \(DOK\) có

    + \(OC = OK\) (cmt)

    + \(\widehat {DOC} = \widehat {DOK} = 90^\circ \)

    + Cạnh \(OD\) chung,

    Suy ra \(\Delta DOC = \Delta DOK\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow CD = DK\) (hai cạnh tương ứng)

    Ta có $DK = DB + BK$ mà \(AC = BK\)(cmt) và \(CD = DK\) (cmt) nên \(CD = AC + BD.\)

    Câu 9 :

    Cho góc nhọn $xOy,Oz$ là tia phân giác của góc đó. Qua điểm $A$ thuộc tia $Ox$ kẻ đường thẳng song song với $Oy$ cắt $Oz$ ở $M.$ Qua $M$ kẻ đường thẳng song song với $Ox$ cắt $Oy$ ở $B.$ Chọn câu đúng. 

    • A.

      $OA > OB;MA > MB$

    • B.

      $OA = OB;MA = MB$

    • C.

      $OA < OB;MA < MB$

    • D.

      $OA < OB;MA = MB$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

    + Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 7

    Ta có:

    \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

    \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

    \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do $Oz$ là tia phân giác của góc $xOy$)

    Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

    Xét tam giác $AOM$ và tam giác $BOM$ có:

     \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

     $OM$ là cạnh chung

    \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM (g.c.g)\)

    Do đó $OA = OB;MA = MB$ (các cặp cạnh tương ứng).

    Câu 10 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

    • B.

      \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

    • C.

      \(\Delta BAC = \Delta MNP\)

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP$, \(\widehat C = \widehat M\) , do đó \(\Delta ABC = \Delta PNM\) (cạnh huyền – góc nhọn) 

    Câu 11 :

    Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

    • A.

      $AC = MP$

    • B.

      $AB = MN$

    • C.

      $BC = NP$

    • D.

      $AC = MN$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có hai yếu tố về góc \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

    Để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là $AB = MN.$

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\) có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

    • A.

      \(\widehat M = \widehat A\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat P\)

    • C.

      \(\widehat C = \widehat M\)

    • D.

      \(\widehat A = \widehat N\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là \(\widehat C = \widehat M.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

      • A.

        \(AB = CD\)

      • B.

        \(AB > CD\)

      • C.

        \(AB < CD\)

      • D.

        \(AC > BD\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

      • A.

        \(ID = 4cm\)

      • B.

        \(ID = 2cm\)

      • C.

        \(ID = 8cm\)

      • D.

        \(ID = 3cm\)

      Câu 3 :

      Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$ Đường thẳng qua $D$ và song song với $BC$ cắt $AC$ ở $E,$ đường thẳng qua $E$ và song song với $AB$ cắt $BC$ ở $F.$ Khi đó

      • A.

        \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

      • B.

        \(\Delta ADE = \Delta DBF\)

      • C.

        \(\Delta EFC = \Delta DBF\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 4 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$ sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$ và $CE$ vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        $DE = BD + CE$

      • B.

        $DE = BD - CE$

      • C.

        $CE = BD + DE$

      • D.

        $CE = BD - DE$

      Câu 5 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$ là:

      • A.

        $4cm\;\;\;\;$

      • B.

        $5cm$

      • C.

        $6cm\;\;\;\;$

      • D.

        $7cm$

      Câu 6 :

      Cho tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$ là:

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(BE = CD\) 

      • B.

        $BK = KC$

      • C.

        \(BD = CE\) 

      • D.

        \(DK = KC\)

      Câu 8 :

      Cho đoạn thẳng \(AB,O\) là trung điểm của \(AB.\) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ các tia \(Ax;By\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(C\) là một điểm thuộc tia \(Ax.\) Đường vuông góc với \(OC\) tại ${\rm{O}}$ cắt tia \(By\) ở \(D.\) Khi đó

      • A.

        \(BD = CD + AC\) 

      • B.

        \(AC = DC + BD\)

      • C.

        \(CD = AC - BD\) 

      • D.

        \(CD = AC + BD\)

      Câu 9 :

      Cho góc nhọn $xOy,Oz$ là tia phân giác của góc đó. Qua điểm $A$ thuộc tia $Ox$ kẻ đường thẳng song song với $Oy$ cắt $Oz$ ở $M.$ Qua $M$ kẻ đường thẳng song song với $Ox$ cắt $Oy$ ở $B.$ Chọn câu đúng. 

      • A.

        $OA > OB;MA > MB$

      • B.

        $OA = OB;MA = MB$

      • C.

        $OA < OB;MA < MB$

      • D.

        $OA < OB;MA = MB$

      Câu 10 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

      • B.

        \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

      • C.

        \(\Delta BAC = \Delta MNP\)

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

      Câu 11 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

      • A.

        $AC = MP$

      • B.

        $AB = MN$

      • C.

        $BC = NP$

      • D.

        $AC = MN$

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\) có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

      • A.

        \(\widehat M = \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat P\)

      • C.

        \(\widehat C = \widehat M\)

      • D.

        \(\widehat A = \widehat N\)

      Câu 1 :

      Cho hai đoạn thẳng \(AB,CD\) song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song \(AC,BD\). Chọn câu đúng:

      • A.

        \(AB = CD\)

      • B.

        \(AB > CD\)

      • C.

        \(AB < CD\)

      • D.

        \(AC > BD\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Kẻ đoạn thẳng \(AD\).

      + Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau.

      + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh \(\Delta ABD = \Delta DCA\). Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 1

      Kẻ đoạn thẳng \(AD\)

      Vì \(AB//CD\) (gt) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (hai góc so le trong)

      Vì \(AC//BD\) (gt) nên \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong)

      Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(DCA\) có:

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}}\) (cmt)

      \(AD\) là cạnh chung

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta DCA\,(g.c.g) \Rightarrow AB = CD\) (hai cạnh tương ứng); \(AC = BD\) (hai cạnh tương ứng)

      Câu 2 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^0}.\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D,\) tia phân giác của góc \(C\) cắt \(AB\) ở \(E.\) Các tia phân giác đó cắt nhau ở \(I.\) Tính độ dài \(ID,\) biết \(IE = 2cm.\)

      • A.

        \(ID = 4cm\)

      • B.

        \(ID = 2cm\)

      • C.

        \(ID = 8cm\)

      • D.

        \(ID = 3cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

      + Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC} = 60^\circ \).

      + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh \(\Delta BIE = \Delta BIH\), \(\Delta CID = \Delta CIH\).

      + Từ đó ta tính được độ dài \(ID\).

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 2

      Vì \(BD\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC}\)

      Vì \(CE\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ACB}\)

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

      Mà \(\widehat A = 60^\circ \) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat A = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

      Ta lại có: \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}(\widehat {ABC} + \widehat {ACB}) = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

      Xét \(\Delta BIC\) có \(\widehat {BIC} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \))

      Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 60^\circ \) nên \(\widehat {BIC} = 180^\circ - (\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}}) = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

      Mặt khác: \(\widehat {BIC} + \widehat {BIE} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) \( \Rightarrow \widehat {BIE} = 180^\circ - \widehat {BIC} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)

      Khi đó \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = 60^\circ \) (hai góc đối đỉnh) \((1)\)

      Kẻ tia phân giác của \(\widehat {BIC}\) cắt \(BC\) tại \(H\)

      Suy ra \(\widehat {BIH} = \widehat {HIC} = \dfrac{1}{2}.\widehat {BIC} = \dfrac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)\((2)\)

      Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra \(\widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC}\)

      Xét tam giác \(BIE\) và tam giác \(BIH\) có:

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

      \(BI\) là cạnh chung

      \(\widehat {BIE} = \widehat {BIH}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta BIE = \Delta BIH \,(g.c.g) \Rightarrow IE = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((3)\)

      Xét tam giác \(CID\) và tam giác \(CIH\) có:

      \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) (cmt)

      \(CI\) là cạnh chung

      \(\widehat {CID} = \widehat {HIC}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta CID = \Delta CIH \,(g.c.g) \Rightarrow ID = IH\) (hai cạnh tương ứng) \((4)\)

      Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra \(ID = IE = 2cm\)

      Câu 3 :

      Cho tam giác $ABC,D$ là trung điểm của $AB.$ Đường thẳng qua $D$ và song song với $BC$ cắt $AC$ ở $E,$ đường thẳng qua $E$ và song song với $AB$ cắt $BC$ ở $F.$ Khi đó

      • A.

        \(\Delta ADE = \Delta EFC\)

      • B.

        \(\Delta ADE = \Delta DBF\)

      • C.

        \(\Delta EFC = \Delta DBF\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

      + Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 3

      Xét tam giác $DEF$ và tam giác $FBD$ có:

      \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{F_1}}\) (hai góc so le trong).

      $DF$ là cạnh chung

      \(\widehat {{F_2}} = \widehat {{D_2}}\) (hai góc so le trong).

      Vậy \(\Delta DEF = \Delta FBD\,\,\,(g.c.g)\)

      Suy ra $EF = BD$ (hai cạnh tương ứng)

       Mà $AD = BD$ nên $EF = AD$

      Ta có : \(\widehat {{F_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị); \(\widehat {{D_3}} = \widehat B\) (hai góc đồng vị)

       \( \Rightarrow \widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\left( { = \widehat B} \right).\).

      Xét tam giác $ADE$ và tam giác $EFC$ có:

      \(\widehat {{D_3}} = \widehat {{F_3}}\)(cmt)

      \(\widehat A = \widehat {{E_1}}\)(hai góc đồng vị)

      $AD = EF\left( {cmt} \right)$

       \( \Rightarrow \Delta ADE = \Delta EFC\,\,\,(g.c.g).\) (1)

      Tương tự ta chứng minh được \(\Delta EFC = \Delta DBF\,\,\,(g.c.g)\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\Delta ADE = \Delta EFC = \Delta DBF\) (3)

      Câu 4 :

      Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = AC.$ Qua $A$ kẻ đường thẳng $xy$ sao cho $B,C$ nằm cùng phía với $xy.$ Kẻ $BD$ và $CE$ vuông góc với $xy.$ Chọn câu đúng.

      • A.

        $DE = BD + CE$

      • B.

        $DE = BD - CE$

      • C.

        $CE = BD + DE$

      • D.

        $CE = BD - DE$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

      + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 4

      Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

      Mà ${\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}$ vì tam giác $ABD$ vuông tại $D.$

      \( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\) (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

      Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) vì tam giác $ACE$ vuông tại $E$

      \( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

      Xét hai tam giác vuông $BDA$ và $AEC$ có:

      \(\widehat D = \widehat E = {90^0}\); \(AB = AC\) (gt) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra $BD = AE$ (hai cạnh tương ứng), $CE = AD$ (hai cạnh tương ứng).

      Do đó $DE = AD + AE = CE + BD.$

      Câu 5 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\). Biết $AC = 6cm.$ Độ dài $DF$ là:

      • A.

        $4cm\;\;\;\;$

      • B.

        $5cm$

      • C.

        $6cm\;\;\;\;$

      • D.

        $7cm$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác $ABC$ và tam giác $DEF$ có $AB = DE,$ \(\widehat B = \widehat E\) , \(\widehat A = \widehat D\) , do đó \(\Delta ABC = \Delta DEF\,\left( {g - c - g} \right)\).

      Do đó $DF = AC = 6cm$ (hai cạnh tương ứng).

      Câu 6 :

      Cho tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK.$ Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc $G$ là:

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      +Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác $DEF$ và tam giác $HKG$ có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), $DE = HK,$ do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.c.g).

      Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(BE = CD\) 

      • B.

        $BK = KC$

      • C.

        \(BD = CE\) 

      • D.

        \(DK = KC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 5

      Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ACD\) có

      + \(AE = AD\left( {gt} \right)\)

       + Góc \(A\) chung

      + \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

      Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

      + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

      + \(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

      + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

      Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.

      Câu 8 :

      Cho đoạn thẳng \(AB,O\) là trung điểm của \(AB.\) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) vẽ các tia \(Ax;By\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(C\) là một điểm thuộc tia \(Ax.\) Đường vuông góc với \(OC\) tại ${\rm{O}}$ cắt tia \(By\) ở \(D.\) Khi đó

      • A.

        \(BD = CD + AC\) 

      • B.

        \(AC = DC + BD\)

      • C.

        \(CD = AC - BD\) 

      • D.

        \(CD = AC + BD\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Kéo dài \(OC\) cắt \(BD\) tại \(K.\)

       + Chứng minh \(AC = BK\) dựa vào hai tam giác bằng nhau \(AOC\) và \(BOK.\)

      + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(COD\) và \(KOD\) từ đó suy mối quan hệ giữa các đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 6

      Kéo dài \(OC\) cắt \(BD\) tại \(K.\) Khi đó \(OD \bot OC \Rightarrow OD \bot CK \Rightarrow \widehat {COD} = \widehat {KOD} = 90^\circ \) ; \(AB \bot DK \Rightarrow \widehat {OBD} = \widehat {OBK} = 90^\circ .\)

      Xét tam giác \(AOC\) và tam giác \(BOK\) có

      + \(\widehat {OAC} = \widehat {OBK} = 90^\circ \)

      + \(OA = OB\,\) (\(O\) là trung điểm của \(AB\))

      + \(\widehat {AOC} = \widehat {BOK}\) (hai góc đối đỉnh)

      Suy ra \(\Delta AOC = \Delta BOK\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow OC = OK\) (hai cạnh tương ứng); \(AC = BK\) (hai cạnh tương ứng)

      Xét tam giác \(DOC\) và tam giác \(DOK\) có

      + \(OC = OK\) (cmt)

      + \(\widehat {DOC} = \widehat {DOK} = 90^\circ \)

      + Cạnh \(OD\) chung,

      Suy ra \(\Delta DOC = \Delta DOK\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow CD = DK\) (hai cạnh tương ứng)

      Ta có $DK = DB + BK$ mà \(AC = BK\)(cmt) và \(CD = DK\) (cmt) nên \(CD = AC + BD.\)

      Câu 9 :

      Cho góc nhọn $xOy,Oz$ là tia phân giác của góc đó. Qua điểm $A$ thuộc tia $Ox$ kẻ đường thẳng song song với $Oy$ cắt $Oz$ ở $M.$ Qua $M$ kẻ đường thẳng song song với $Ox$ cắt $Oy$ ở $B.$ Chọn câu đúng. 

      • A.

        $OA > OB;MA > MB$

      • B.

        $OA = OB;MA = MB$

      • C.

        $OA < OB;MA < MB$

      • D.

        $OA < OB;MA = MB$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

      + Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều 0 7

      Ta có:

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do $Oz$ là tia phân giác của góc $xOy$)

      Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

      Xét tam giác $AOM$ và tam giác $BOM$ có:

       \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

       $OM$ là cạnh chung

      \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM (g.c.g)\)

      Do đó $OA = OB;MA = MB$ (các cặp cạnh tương ứng).

      Câu 10 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP,$ \(\widehat C = \widehat M\) . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta PMN\)

      • B.

        \(\Delta ACB = \Delta PNM\)

      • C.

        \(\Delta BAC = \Delta MNP\)

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có $\widehat B = \widehat N = {90^ \circ }$, $AC = MP$, \(\widehat C = \widehat M\) , do đó \(\Delta ABC = \Delta PNM\) (cạnh huyền – góc nhọn) 

      Câu 11 :

      Cho tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

      • A.

        $AC = MP$

      • B.

        $AB = MN$

      • C.

        $BC = NP$

      • D.

        $AC = MN$

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ có hai yếu tố về góc \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

      Để tam giác $ABC$ và tam giác $MNP$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là $AB = MN.$

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(NPM\) có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác $MPN$ và tam giác $CBA$ bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

      • A.

        \(\widehat M = \widehat A\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat P\)

      • C.

        \(\widehat C = \widehat M\)

      • D.

        \(\widehat A = \widehat N\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là \(\widehat C = \widehat M.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc Toán 7 Cánh diều - Giải chi tiết và luyện tập

      Bài 6 trong chương trình Toán 7 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g-c-g). Đây là một trong những tiêu chí quan trọng để xác định hai tam giác bằng nhau, giúp giải quyết nhiều bài toán hình học một cách hiệu quả.

      I. Lý thuyết cơ bản về trường hợp bằng nhau g-c-g

      Để hiểu rõ về trường hợp bằng nhau g-c-g, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

      • Tam giác bằng nhau: Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu tất cả các cạnh và các góc tương ứng của chúng bằng nhau.
      • Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g-c-g): Nếu hai tam giác có một cạnh bằng nhau, hai góc kề cạnh đó lần lượt bằng hai góc kề cạnh đó của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Ví dụ: Xét hai tam giác ABC và A'B'C' có:

      • AB = A'B'
      • ∠BAC = ∠B'A'C'
      • ∠ABC = ∠A'B'C'

      Khi đó, ta có thể kết luận rằng ΔABC = ΔA'B'C'.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về trường hợp bằng nhau g-c-g thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định hai tam giác có bằng nhau hay không: Dựa vào các thông tin về cạnh và góc đã cho, sử dụng trường hợp g-c-g để kết luận.
      2. Tìm góc hoặc cạnh chưa biết: Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để tìm ra các yếu tố còn thiếu.
      3. Chứng minh hai tam giác bằng nhau: Sử dụng trường hợp g-c-g để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các tính chất liên quan.

      III. Luyện tập với các câu hỏi trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      Câu 1: Cho hai tam giác ABC và DEF có AB = DE, ∠A = ∠D, ∠B = ∠E. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A. ΔABC = ΔDEF
      • B. ΔABC = ΔEDF
      • C. ΔABC = ΔFDE
      • D. ΔABC = ΔFED

      Câu 2: Cho tam giác MNP và tam giác QRS có MN = QR, ∠M = ∠Q, ∠N = ∠R. Tìm câu sai:

      • A. MP = QS
      • B. NP = RS
      • C. ΔMNP = ΔQRS
      • D. ∠P = ∠S

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về trường hợp bằng nhau g-c-g một cách hiệu quả, các em nên:

      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
      • Phân tích dữ kiện: Xác định các cạnh và góc đã cho, tìm kiếm các yếu tố có thể sử dụng để áp dụng trường hợp g-c-g.
      • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã học để loại trừ các đáp án không hợp lý.
      • Kiểm tra lại: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      V. Kết luận

      Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g-c-g) là một công cụ quan trọng trong việc giải các bài toán hình học. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

      Montoan.com.vn hy vọng rằng bộ trắc nghiệm này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 7 trong việc ôn tập và củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7