1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hãy cùng thử sức để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Câu 2 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Câu 3 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Câu 4 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Câu 5 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Câu 6 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Câu 7 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Câu 8 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Câu 10 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Câu 12 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Câu 13 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 14 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 15 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Câu 16 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Câu 17 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

    • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

     \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8)\\ 0.f(1) = 5.f(9)\\f(9) = 0\)

    Vậy x = 9 là một nghiệm của f(x).

    • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có:

    \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\\ - 5.f( - 4) = 0.f(4) \\ f( - 4) = 0\)

    Vậy x = –4 là một nghiệm của f(x).

    Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

    Câu 2 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

    Lời giải chi tiết :

    M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

    = -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

    =( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

    =3x2 + 5x – 4x3

    Câu 3 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

    + Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

    + x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

    Lời giải chi tiết :

    Xét - x2 + 3x = 0

    x . (-x +3) = 0

    \( - x + 3 = 0\) hoặc \(x = 0\)

    \(x = 3\) hoặc \(x = 0\)

    Vậy x = 0; x = 3

    Câu 4 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

    Lời giải chi tiết :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0 nên:

    \(\begin{array}{l}a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \\9a + 9 + 9 = 0\\9a = - 18\\a = - 2\end{array}\)

    Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a = - 2\).

    Câu 5 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

    Lời giải chi tiết :

    \(P(x) = 0 \)

    \(- 3{x^2} + 27 = 0 \)

    \(- 3{x^2} = - 27 \)

    \({x^2} = 9 \)

    suy ra \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\)

    Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

    Câu 6 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

    f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

    Lời giải chi tiết :

    \(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

    Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; –14}.

    Câu 7 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0 thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

    f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

    f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0

    f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

    Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

    Câu 8 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

    Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

    Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

    Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta thay \(x = 1;x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

    Thay \(x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

    \( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 = - 49\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    Câu 10 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của biến \(x = - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 = - 30\)

    Thay \(x = - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 = - 30\)

    Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 = - 30} \right)\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

    \(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

    \( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

    Vậy với \(x = - 2\) thì \(A = 35.\)

    Câu 12 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 = - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    Câu 13 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

    Câu 14 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là hệ số của \(x^6\).

    Hệ số của \(x^6\) là \(5\) nên hệ số cao nhất của đa thức là 5.

    Câu 15 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

    \(- 5a + 3b + 2\) là hệ số không chứa biến x nên là hệ số tự do.

    Lưu ý: a, b không phải là biến.

    Câu 16 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

    Lời giải chi tiết :

    Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

    Câu 17 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

    + Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

    Bậc của đơn thức này là 5

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        4

      • D.

        f(x) có vô số nghiệm

      Câu 2 :

      Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

      • A.

        3x2 + 5x – 4x3

      • B.

        -3x2 + 5x – 4x3

      • C.

        -4x3 – x2 + x

      • D.

        -4x3 – 5x2 + 5x

      Câu 3 :

      Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

      • A.

        x = 3

      • B.

        x = 0

      • C.

        x = 0; x = 3

      • D.

        x = -3; x = 0

      Câu 4 :

      Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

      • A.

        a = –1

      • B.

        a = –4

      • C.

        a = –2

      • D.

        a = 3

      Câu 5 :

      Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.

        1 nghiệm

      • B.

        2 nghiệm 

      • C.

        3 nghiệm

      • D.

        Vô nghiệm

      Câu 6 :

      Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

      • A.

        \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

      • B.

        \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

      • C.

        \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

      • D.

        \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

      Câu 7 :

      Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

      • A.

        –9

      • B.

        1

      • C.

        -1

      • D.

        -2

      Câu 8 :

      Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

      • A.

        \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

      • B.

        \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

      • C.

        \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

      • D.

        \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

      Câu 9 :

      Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

      • A.

        \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

      • B.

        \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

      • C.

        \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

      • D.

        \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

      Câu 10 :

      Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

      • A.

        \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

      • B.

        \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

      • C.

        \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

      • D.

        \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

      Câu 11 :

      Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

      • A.

        \(A = - 35\)

      • B.

        \(A = 53\)

      • C.

        \(A = 33\)

      • D.

        \(A = 35\)

      Câu 12 :

      Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      • A.

        \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • B.

        \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • C.

        \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • D.

        \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

      Câu 13 :

      Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(8\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(7\)

      Câu 14 :

      Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 15 :

      Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

      • A.

        \(5a + 3b + 2\)

      • B.

        \( - 5a + 3b + 2\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3b + 2\)

      Câu 16 :

      Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

      • A.

        \({x^2} + y + 1\)

      • B.

        \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

      • C.

        \(xy + {x^2} - 3\)

      • D.

        \(xyz - yz + 3\)

      Câu 17 :

      Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

      • A.

        -10

      • B.

        10

      • C.

        5

      • D.

        -5

      Câu 1 :

      Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        4

      • D.

        f(x) có vô số nghiệm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

      • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

       \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8)\\ 0.f(1) = 5.f(9)\\f(9) = 0\)

      Vậy x = 9 là một nghiệm của f(x).

      • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có:

      \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\\ - 5.f( - 4) = 0.f(4) \\ f( - 4) = 0\)

      Vậy x = –4 là một nghiệm của f(x).

      Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

      Câu 2 :

      Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

      • A.

        3x2 + 5x – 4x3

      • B.

        -3x2 + 5x – 4x3

      • C.

        -4x3 – x2 + x

      • D.

        -4x3 – 5x2 + 5x

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

      Lời giải chi tiết :

      M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

      = -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

      =( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

      =3x2 + 5x – 4x3

      Câu 3 :

      Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

      • A.

        x = 3

      • B.

        x = 0

      • C.

        x = 0; x = 3

      • D.

        x = -3; x = 0

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

      + Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

      + x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

      Lời giải chi tiết :

      Xét - x2 + 3x = 0

      x . (-x +3) = 0

      \( - x + 3 = 0\) hoặc \(x = 0\)

      \(x = 3\) hoặc \(x = 0\)

      Vậy x = 0; x = 3

      Câu 4 :

      Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

      • A.

        a = –1

      • B.

        a = –4

      • C.

        a = –2

      • D.

        a = 3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

      Lời giải chi tiết :

      Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0 nên:

      \(\begin{array}{l}a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \\9a + 9 + 9 = 0\\9a = - 18\\a = - 2\end{array}\)

      Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a = - 2\).

      Câu 5 :

      Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.

        1 nghiệm

      • B.

        2 nghiệm 

      • C.

        3 nghiệm

      • D.

        Vô nghiệm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      \(P(x) = 0 \)

      \(- 3{x^2} + 27 = 0 \)

      \(- 3{x^2} = - 27 \)

      \({x^2} = 9 \)

      suy ra \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\)

      Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

      Câu 6 :

      Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

      • A.

        \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

      • B.

        \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

      • C.

        \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

      • D.

        \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

      f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải chi tiết :

      \(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; –14}.

      Câu 7 :

      Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

      • A.

        –9

      • B.

        1

      • C.

        -1

      • D.

        -2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0 thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

      f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

      f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0

      f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

      Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

      Câu 8 :

      Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

      • A.

        \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

      • B.

        \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

      • C.

        \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

      • D.

        \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

      Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

      Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

      Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

      Câu 9 :

      Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

      • A.

        \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

      • B.

        \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

      • C.

        \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

      • D.

        \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta thay \(x = 1;x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

      Thay \(x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

      \( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 = - 49\)

      Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

      Câu 10 :

      Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

      • A.

        \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

      • B.

        \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

      • C.

        \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

      • D.

        \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của biến \(x = - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 = - 30\)

      Thay \(x = - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 = - 30\)

      Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 = - 30} \right)\)

      Câu 11 :

      Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

      • A.

        \(A = - 35\)

      • B.

        \(A = 53\)

      • C.

        \(A = 33\)

      • D.

        \(A = 35\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

      \(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

      \( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

      Vậy với \(x = - 2\) thì \(A = 35.\)

      Câu 12 :

      Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      • A.

        \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • B.

        \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • C.

        \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      • D.

        \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 = - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

      Câu 13 :

      Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(8\)

      • C.

        \(9\)

      • D.

        \(7\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

      Lời giải chi tiết :

      Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

      Câu 14 :

      Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

      • A.

        \(6\)

      • B.

        \(7\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là hệ số của \(x^6\).

      Hệ số của \(x^6\) là \(5\) nên hệ số cao nhất của đa thức là 5.

      Câu 15 :

      Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

      • A.

        \(5a + 3b + 2\)

      • B.

        \( - 5a + 3b + 2\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(3b + 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

      \(- 5a + 3b + 2\) là hệ số không chứa biến x nên là hệ số tự do.

      Lưu ý: a, b không phải là biến.

      Câu 16 :

      Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

      • A.

        \({x^2} + y + 1\)

      • B.

        \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

      • C.

        \(xy + {x^2} - 3\)

      • D.

        \(xyz - yz + 3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

      Câu 17 :

      Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

      • A.

        -10

      • B.

        10

      • C.

        5

      • D.

        -5

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

      + Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

      Bậc của đơn thức này là 5

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến - Tổng quan

      Trong chương trình Toán 7, Bài 2 về đa thức một biến và nghiệm của đa thức một biến đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng đại số. Hiểu rõ khái niệm, tính chất của đa thức và cách tìm nghiệm là bước đệm cần thiết cho các kiến thức nâng cao hơn.

      1. Đa thức một biến là gì?

      Đa thức một biến là biểu thức đại số có chứa một biến (thường là x) và các hệ số. Nó có dạng tổng quát:

      P(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0

      Trong đó:

      • an, an-1, ..., a1, a0 là các hệ số (các số thực).
      • n là số mũ cao nhất của biến x (n là số tự nhiên).

      2. Nghiệm của đa thức một biến

      Nghiệm của đa thức P(x) là giá trị của x sao cho P(x) = 0. Nói cách khác, nghiệm là các giá trị của x làm cho đa thức bằng không.

      Ví dụ: Đa thức P(x) = x - 2 có nghiệm là x = 2, vì P(2) = 2 - 2 = 0.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      a. Xác định hệ số và bậc của đa thức

      Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định đúng hệ số của từng hạng tử và bậc cao nhất của đa thức. Cần chú ý đến các quy tắc về bậc của đa thức và cách thu gọn đa thức.

      b. Tìm nghiệm của đa thức

      Đây là dạng bài tập quan trọng nhất. Học sinh cần thay các giá trị x đã cho vào đa thức và kiểm tra xem giá trị nào làm cho đa thức bằng không. Đôi khi, cần phải giải phương trình để tìm nghiệm.

      c. Bài tập về giá trị của đa thức tại một giá trị x cụ thể

      Yêu cầu tính giá trị của đa thức khi x nhận một giá trị cụ thể. Cần thực hiện đúng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa.

      d. Bài tập về thu gọn đa thức và sắp xếp đa thức

      Yêu cầu thu gọn đa thức bằng cách cộng các hạng tử đồng dạng và sắp xếp các hạng tử theo số mũ giảm dần của biến.

      4. Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đa thức: Xác định hệ số, bậc của đa thức và các hạng tử đồng dạng.
      • Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức và quy tắc đã học để giải bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho đa thức P(x) = 3x2 - 5x + 2. Tìm nghiệm của đa thức.

      Giải:

      Để tìm nghiệm, ta giải phương trình 3x2 - 5x + 2 = 0. Phương trình này có hai nghiệm là x = 1 và x = 2/3.

      Ví dụ 2: Tính giá trị của đa thức Q(x) = x3 + 2x2 - x + 1 tại x = -1.

      Giải:

      Q(-1) = (-1)3 + 2(-1)2 - (-1) + 1 = -1 + 2 + 1 + 1 = 3.

      6. Luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức một biến và nghiệm của đa thức, các em cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng để các em thỏa sức luyện tập và nâng cao trình độ.

      7. Kết luận

      Bài 2 về đa thức một biến và nghiệm của đa thức một biến là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7