1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài kiểm tra trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học môn Toán 7 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong bài.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán. Hãy tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Số vô tỉ là số:

    • A.

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn

    • B.

      Số thập phân hữu hạn

    • C.

      Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

    • D.

      Số hữu tỉ

    Câu 2 :

    Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

    • A.

      0

    • B.

      Căn bậc hai số học của 15

    • C.

      Căn bậc hai số học của 16

    • D.

      Căn bậc hai số học của 0,25

    Câu 3 :

    Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

    • A.

      49 m

    • B.

      0,7 km

    • C.

      70 m

    • D.

      24,01 m

    Câu 4 :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

    Tìm số a.

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    Câu 5 :

    Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

    • A.

      5,2 triệu đồng

    • B.

      52 triệu đồng

    • C.

      1,3312 triệu đồng

    • D.

      3,328 triệu đồng

    Câu 6 :

    Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

    • A.

      7

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{4}\)

    • D.

      11

    Câu 7 :

    Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

    • A.

      112 cây

    • B.

      108 cây

    • C.

      116 cây

    • D.

      128 cây

    Câu 8 :

    Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

    • A.

      2,5

    • B.

      2,47

    • C.

      0,47

    • D.

      0,58

    Câu 9 :

    So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

    • A.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

    • B.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    • C.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

    • D.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    • B.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \({x^3} = a.\)

    • C.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \(x = {a^2}.\)

    • D.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \(x = {a^3}.\)

    Câu 12 :

    Tính \(\sqrt {49} \)

    • A.

      \( - 7\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \( \pm 7\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)

    • B.

      $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    • C.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)

    • D.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

    Câu 14 :

    So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • A.

      \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • B.

      \(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • C.

      \(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • D.

      Không thể so sánh

    Câu 15 :

    Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

    • A.

      Bạn đã làm đúng.

    • B.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

    • C.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

    • D.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

    Câu 16 :

    Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

    • A.

      \(x = 15\)

    • B.

      $x = - 15$

    • C.

      \(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)

    • D.

      \(x = 25\)

    Câu 17 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).

    • A.

      \(x = \pm 18\)

    • B.

      $x = 19$

    • C.

      \(x = 18\)

    • D.

      \(x = 36\)

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(311\)

    Câu 19 :

    So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)

    • A.

      \(A > 7\)

    • B.

      $A < 7$

    • C.

      \(A = 7\)

    • D.

      \(A \ge 7\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số vô tỉ là số:

    • A.

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn

    • B.

      Số thập phân hữu hạn

    • C.

      Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

    • D.

      Số hữu tỉ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

    Lời giải chi tiết :

    Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

    Câu 2 :

    Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

    • A.

      0

    • B.

      Căn bậc hai số học của 15

    • C.

      Căn bậc hai số học của 16

    • D.

      Căn bậc hai số học của 0,25

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm căn bậc hai số học của các số.

    Lời giải chi tiết :

    Số 0 không là số vô tỉ

    Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.

    0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.

    Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

    Câu 3 :

    Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

    • A.

      49 m

    • B.

      0,7 km

    • C.

      70 m

    • D.

      24,01 m

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm căn bậc hai số học của một số.

    Chú ý đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 0,49 ha = 4900 m2

    Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900} = 70(m)\)

    Câu 4 :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

    Tìm số a.

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và a = x2

    Lời giải chi tiết :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)

    Câu 5 :

    Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

    • A.

      5,2 triệu đồng

    • B.

      52 triệu đồng

    • C.

      1,3312 triệu đồng

    • D.

      3,328 triệu đồng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính diện tích 1 viên gạch

    Tính số viên gạch cần dùng

    Tính số tiền cần dùng để mua gạch

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 40 cm = 0,4 m

    Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)

    Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)

    Số tiền cần dùng để mua gạch là:

    400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)

    Câu 6 :

    Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

    • A.

      7

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{4}\)

    • D.

      11

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính \(\sqrt {{a^2}} = a(a \ge 0)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)

    Câu 7 :

    Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

    • A.

      112 cây

    • B.

      108 cây

    • C.

      116 cây

    • D.

      128 cây

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)

    + Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1

    + Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh mảnh đất hình vuông là:

    \(\sqrt {196} = 14\) ( cm)

    Đổi 50 cm = 0,5 m

    Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)

    Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên

    Số cây hoa trồng được là:

    29 . 4 – 4 = 112 ( cây)

    Câu 8 :

    Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

    • A.

      2,5

    • B.

      2,47

    • C.

      0,47

    • D.

      0,58

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47

    Câu 9 :

    So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

    • A.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

    • B.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    • C.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

    • D.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)

    Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\sqrt {14} < \sqrt {16} = 4;\sqrt 8 < \sqrt 9 = 3\) nên \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7

    \(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49} = 7\)

    Như vậy, \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Bình phương cả 2 vế, tìm x

    Lời giải chi tiết :

    \(\sqrt{-3x + 2} = 4 \) (ĐK: \(-3x + 2 \geq 0 \) hay \(x \leq \frac{2}{3}\))\(\left( \sqrt{-3x + 2} \right)^2 = 4^2\)\( -3x + 2 = 16\)\(-3x = 14\)\(x = -\frac{14}{3} \quad \text{(TM)}\)Vậy \(x = -\frac{14}{3}\)

    Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    • B.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \({x^3} = a.\)

    • C.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \(x = {a^2}.\)

    • D.

      Căn bậc hai số học của một số \(a\) không âm là số $x$ sao cho \(x = {a^3}.\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    Câu 12 :

    Tính \(\sqrt {49} \)

    • A.

      \( - 7\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \( \pm 7\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

    Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49} = 7.$

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)

    • B.

      $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    • C.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)

    • D.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

    Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    Câu 14 :

    So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • A.

      \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • B.

      \(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • C.

      \(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • D.

      Không thể so sánh

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {9.16} = \sqrt {144} = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} = 3.4 = 12\)

    Nên \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    Câu 15 :

    Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

    • A.

      Bạn đã làm đúng.

    • B.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

    • C.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

    • D.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B} = \sqrt A + \sqrt B \)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\sqrt {16 + 9} < \sqrt {16} + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25} = 5 < 7} \right)\) nên bạn đã làm sai từ bước (3).

    Câu 16 :

    Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

    • A.

      \(x = 15\)

    • B.

      $x = - 15$

    • C.

      \(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)

    • D.

      \(x = 25\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)

    Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x = - 15.\)

    Câu 17 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).

    • A.

      \(x = \pm 18\)

    • B.

      $x = 19$

    • C.

      \(x = 18\)

    • D.

      \(x = 36\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {2x} = 6\)

    \(2x = {6^2}\)

    \(2x = 36\)

    \(x = 18.\)

    Vậy \(x = 18.\)

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(311\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    Suy ra \(2x + 3 = {25^2}\)

    \(2x + 3 = 625\)

    \(2x = 625 - 3\)

    \(2x = 622\)

    \(x = 311\)

    Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)

    Câu 19 :

    So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)

    • A.

      \(A > 7\)

    • B.

      $A < 7$

    • C.

      \(A = 7\)

    • D.

      \(A \ge 7\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

    + Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) .

    + Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a > \sqrt b \) .

    + Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7 < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7 < 3\) (1)

    Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15} < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15} < 4\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Cánh diều - Giải chi tiết và hướng dẫn

    Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 7 Cánh diều. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, montoan.com.vn xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm với đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng.

    I. Lý thuyết trọng tâm

    Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức trọng tâm về số vô tỉ và căn bậc hai số học:

    • Số vô tỉ: Là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Ví dụ: √2, π, e.
    • Căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x sao cho x² = a. Ký hiệu: √a.
    • Điều kiện: a ≥ 0
    • Tính chất: (√a)² = a (với a ≥ 0) và √a² = |a|

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về số vô tỉ và căn bậc hai số học thường xoay quanh các dạng sau:

    1. Nhận biết số vô tỉ: Xác định xem một số cho trước có phải là số vô tỉ hay không.
    2. Tính căn bậc hai số học: Tính giá trị của căn bậc hai số học của một số cho trước.
    3. So sánh các số: So sánh hai số, trong đó có số vô tỉ.
    4. Ứng dụng căn bậc hai vào giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến căn bậc hai.

    III. Bộ câu hỏi trắc nghiệm (có đáp án)

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:

    Câu 1: Số nào sau đây là số vô tỉ?

    • A. 3/4
    • B. -2
    • C. √5
    • D. 0

    Đáp án: C

    Câu 2: Giá trị của √9 là:

    • A. -3
    • B. 3
    • C. ±3
    • D. 81

    Đáp án: B

    Câu 3: So sánh √2 và 1.5

    • A. √2 > 1.5
    • B. √2 < 1.5
    • C. √2 = 1.5
    • D. Không so sánh được

    Đáp án: A

    IV. Hướng dẫn giải chi tiết

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về số vô tỉ và căn bậc hai số học, các em cần nắm vững các kiến thức lý thuyết đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên. Đối với các bài toán so sánh, các em có thể bình phương hai vế để so sánh dễ dàng hơn. Đối với các bài toán ứng dụng, các em cần đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố liên quan đến căn bậc hai.

    V. Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

    Montoan.com.vn hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán 7.

    STTCâu hỏiĐáp án
    1Số nào sau đây là số vô tỉ?√7
    2Tính √164

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7